diff --git "a/data/en-vi.tmx" "b/data/en-vi.tmx" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/data/en-vi.tmx" @@ -0,0 +1,3373 @@ + + +
+ ELRC project + Acquisition of bilingual data (from multilingual websites), normalization, cleaning, deduplication and identification of parallel documents have been done by ILSP-FC tool. Multilingual embeddings (LASER) were used for alignment of segments. Merging/filtering of segment pairs has also been applied. + en + vi + 373 + 6014 + 8418 + 1283 + 1074 +
+ + + 1.1428571428571428 + + PROTECT YOURSELF + + + Tự bảo vệ mình + + + + 1.1666666666666667 + + AVOID SPREADING INFECTION TO OTHERS + + + Tránh lây nhiễm cho người khác + + + + 0.8571428571428571 + + WE CAN ALL DO OUR PART IN PREVENTING THE SPREAD OF COVID-19. + + + Tất cả chúng ta đều có thể góp phần ngăn chặn sự lây lan của COVID-19. + + + + 0.9583333333333334 + + Wash with regular laundry soap and hot water (60-90°C), and dry well. + + + Giặt bằng xà phòng giặt thông thường và nước nóng (60-90 °C) và sấy khô. + + + + 1.2619047619047619 + + f Use a separate bathroom from the child if possible. + + + - Dùng phòng tắm riêng với trẻ nếu có thể. + + + + 1.1057692307692308 + + f Only one healthy person should provide care for the child, but everyone in your home should follow this guidance. + + + - Chỉ có một người khỏe mạnh nên chăm sóc trẻ, nhưng mọi người trong nhà bạn nên làm theo hướng dẫn này. + + + + 1.054054054054054 + + f Wash your hands and those of your child often with soap and water for at least 20 seconds, especially after any type of contact with the child (e.g. changing diapers) and after removing gloves. + + + - Rửa tay mình và tay em nhỏ thường xuyên bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây, đặc biệt là sau khi có bất kỳ loại tiếp xúc nào với trẻ (ví dụ: thay tã) và sau khi tháo găng tay. + + + + 0.8302752293577982 + + If you are caring for a child who has or may have COVID-19, it is important to follow the steps below to protect yourself and others in the home, as well as those in your community. + + + Nếu quý vị đang chăm sóc một em nhỏ nghi có hoặc có thể có COVID-19, điều quan trọng là phải làm theo các điều dưới đây để bảo vệ chính mình và những người khác trong nhà, cũng như những người trong cộng đồng của mình. + + + + 0.97 + + f Your child should remain in your home or in a monitored outdoor space, should not play with friends or go to school or to public areas, and should not be within 2 metres of others if possible. + + + - Em nhỏ nên ở trong nhà hoặc ở ngoài trời có người trông, không nên chơi với bạn bè hoặc đến trường hoặc đến các khu vực công cộng, và không nên đến gần người khác trong khoảng cách 2 mét nếu có thể. + + + + 1.0363636363636364 + + If not possible, put the toilet lid down before flushing. + + + Nếu không thể, đạy nắp bồn cầu xuống trước khi xả nước. + + + + 0.9420289855072463 + + These include elderly persons, those with chronic medical conditions (e.g. heart disease, diabetes) or compromised immune systems. + + + Những người này bao gồm người cao tuổi, những người mắc bệnh mạn tính (ví dụ, bệnh tim, tiểu đường) hoặc hệ thống miễn dịch đã bị suy yếu. + + + + 0.8857142857142857 + + f Do not share food and drinks. + + + - Không dùng chung đồ ăn thức uống. + + + + 0.9612903225806452 + + f If you develop even mild symptoms, isolate yourself as quickly as possible and contact your local Public Health Authority for further instructions. + + + - Nếu quý vị thấy các triệu chứng dù nhẹ, hãy cách ly bản thân càng nhanh càng tốt và liên hệ với Cơ quan Y tế Công cộng địa phương để được hướng dẫn thêm. + + + + 1.29 + + If going to the hospital in a private vehicle, call ahead to the hospital and let them know that the child has/may have COVID-19. + + + Nếu đến bệnh viện bằng xe riêng, hãy gọi trước tới bệnh viện và cho họ biết rằng em nhỏ có COVID-19. + + + + 1.1764705882352942 + + f Avoid touching your eyes, nose and mouth with unwashed hands and encourage your child not to touch their face, either. + + + - Tránh chạm vào mắt, mũi và miệng bằng tay chưa rửa và khuyến khích các con không chạm vào mặt chúng. + + + + 1.175 + + Children who have mild COVID-19 symptoms are able to stay at home with a caregiver throughout their recovery without needing hospitalization. + + + Trẻ em có triệu chứng COVID-19 nhẹ có thể ở nhà với người chăm sóc trong suốt quá trình hồi phục mà không cần nhập viện. + + + + 1.027027027027027 + + Clothing and linens belonging to the child can be washed with other laundry. + + + Quần áo và khăn trải giường của trẻ có thể giặt cùng với các đồ giặt khác. + + + + 0.9907407407407407 + + f People who are at higher risk of serious illness from COVID-19 should not care for a child with COVID-19. + + + - Những người có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng cao hơn từ COVID-19 không nên chăm sóc trẻ mắc bệnh COVID-19. + + + + 0.8860759493670886 + + If hands look dirty, remove dirt with a wet wipe first, then use ABHS. + + + Nếu tay trông bẩn, trước tiên lau sạch bụi bẩn bằng khăn ướt, sau đó dùng ABHS. + + + + 1.112781954887218 + + f If soap and water are not available and if your hands do not look dirty, use an alcohol-based sanitizer (ABHS) that contains at least 60% alcohol. + + + - Nếu xà phòng và nước không có sẵn và nếu tay quý vị trông không bẩn, hãy dùng chất khử trùng có cồn (ABHS) có chứa ít nhất 60% cồn. + + + + 0.7837837837837838 + + MONITOR YOURSELF FOR SYMPTOMS + + + Theo dõi các triệu chứng của bản thân + + + + 0.8827160493827161 + + If you are feeding with formula or expressed milk, sterilize the equipment carefully before each use and do not share bottles or a breast pump. + + + - Nếu quý vị đang cho con bú bằng sữa công thức hoặc sữa vắt, hãy khử trùng thiết bị cẩn thận trước mỗi lần sử dụng và không dùng chung bình sữa hoặc bơm vắt sữa. + + + + 1.0227272727272727 + + f Monitor yourself for symptoms and follow any advice provided by your local public health authority about quarantine (self-isolating). + + + - Tự theo dõi bản thân về các triệu chứng và làm theo bất kỳ lời khuyên nào của cơ quan y tế công cộng địa phương về việc tự cô lập. + + + + 0.9076923076923077 + + f Do not share personal items with the child, such as toothbrushes, towels, bed linen, utensils or electronic devices. + + + - Không dùng chung vật dụng cá nhân với em nhỏ, như bàn chải đánh răng, khăn tắm, khăn trải giường, đồ dùng hoặc thiết bị điện tử. + + + + 0.7857142857142857 + + f Monitor your child's symptoms as directed by your healthcare provider or Public Health Authority. + + + - Theo dõi các triệu chứng của con quý vị theo chỉ dẫn của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc Cơ quan Y tế Công cộng. + + + + 1.24 + + f Place possibly contaminated laundry into a container with a plastic liner and do not shake. + + + - Đặt đồ giặt có thể bị nhiễm trùng vào thùng chứa có lót nhựa và đừng lắc. + + + + 1.3762376237623761 + + f For breastfeeding mothers: given the health benefits to your child from breastfeeding, it is recommended that you continue breastfeeding. + + + - Đối với các bà mẹ cho con bú: điều này có lợi cho sức khỏe của con, quý vị nên tiếp tục cho con bú. + + + + 0.9761904761904762 + + f Dry hands with disposable paper towels. + + + - Lau khô tay bằng khăn giấy dùng một lần. + + + + 0.6355140186915887 + + HOW TO CARE FOR A CHILD WITH COVID-19 AT HOME: ADVICE FOR CAREGIVERS + + + Bệnh coronavirus (COVID-19) CÁCH CHĂM SÓC TẠI NHÀ CHO MỘT TRẺ EM CÓ COVID-19: LỜI KHUYÊN CHO NGƯỜI CHĂM SÓC + + + + 0.8518518518518519 + + MAINTAIN THESE SUPPLIES + + + Nên có sẵn những vật tư này + + + + 0.7948717948717948 + + MONITOR YOUR CHILD FOR SYMPTOMS + + + Theo dõi các triệu chứng của con quý vị + + + + 1.3043478260869565 + + If you need to be within 2 metres of the child, wear disposable gloves, eye protection and a medical mask, if available. + + + - Nếu quý vị cần ở trong vòng 2 mét của em nhỏ, hãy đeo khẩu trang, găng tay dùng một lần và + + + + 1.027027027027027 + + f If not available, use a reusable towel and replace it when it becomes wet. + + + - Nếu không có sẵn, dùng khăn có thể tái sử dụng và thay thế khi khăn ướt. + + + + 0.9261744966442953 + + f Place used gloves and other contaminated items in a lined container, secure the contents and dispose of them with other household waste. + + + - Bỏ khẩu trang, găng tay đã dùng và các vật dụng bị nhiễm bẩn khác vào thùng có lót, đóng chặt lại và bỏ đi cùng với vật phế thải khác của gia đình. + + + + 0.5909090909090909 + + Do not share. + + + Không dùng chung khăn. + + + + 0.5189873417721519 + + f If your child develops severe symptoms, call 911 or your local emergency number. + + + - NẾU TRẺ EM CÓ TRIỆU CHỨNG NẶNG, GỌI 911 HOẶC SỐ KHẨN CẤP ĐỊA PHƯƠNG CỦA QUÝ VỊ - Nếu gọi xe cứu thương, hãy nói với người điều phối rằng em nhỏ có COVID-19. + + + + 0.25113464447806355 + + 60% alcohol … Dish soap … Regular laundry soap … Regular household cleaning products … One-step cleaner/disinfectant … Hard-surface disinfectant, or if not available, + + + □ Khẩu trang (đừng dùng lại) □ Bảo vệ mắt (tấm chắn mặt hoặc kính bảo hộ) để người chăm sóc dùng □ Găng tay dùng một lần (đừng dùng lại) để người chăm sóc dùng □ Khăn giấy dùng một lần □ Giấy xốp (tissue paper) □ Thùng chứa chất thải có lót plastic □ Nhiệt kế □ Thuốc không kê đơn để hạ sốt (ví dụ: ibuprofen hoặc acetaminophen) □ Nước máy □ Xà phòng rửa tay □ Chất khử trùng tay chứa cồn có chứa ít nhất 60% cồn □ Xà phòng rửa chén □ Xà phòng giặt thường xuyên □ Sản phẩm tẩy rửa gia dụng thông thường □ Chất tẩy rửa và khử trùng □ Chất khử trùng bề mặt cứng, hoặc nếu không có sẵn, chất tẩy trắng đậm đặc (5%) và một hộp đựng riêng để pha loãng □ Khăn lau cồn + + + + 0.9473684210526315 + + FOR MORE INFORMATION ON CORONAVIRUS: + + + ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN VỀ CORONAVIRUS: + + + + 0.875 + + Our emergency preparedness and response actions include: + + + Các hành động chuẩn bị và ứng phó khẩn cấp của chúng ta bao gồm: + + + + 0.8 + + RESEARCH + + + NGHIÊN CỨU + + + + 0.7272727272727273 + + BORDER AND TRAVEL HEALTH + + + BIÊN GIỚI VÀ SỨC KHỎE KHI DU LỊCH + + + + 0.7307692307692307 + + LABORATORY NETWORKS + + + MẠNG LƯỚI PHÒNG THỬ NGHIỆM + + + + 0.8881118881118881 + + Contributing to global efforts to better understand COVID-19 in order to develop new diagnostic tools, vaccines and treatments. + + + Đóng góp vào các nỗ lực toàn cầu để hiểu rõ hơn về COVID-19 với mục đích phát triển các công cụ chẩn đoán, vắc-xin và phương pháp điều trị mới. + + + + 0.9230769230769231 + + HEALTH CARE PREPAREDNESS + + + SẴN SÀNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE + + + + 0.7857142857142857 + + PUBLIC HEALTH MEASURES + + + CÁC BIỆN PHÁP Y TẾ CÔNG CỘNG + + + + 0.8264462809917356 + + Using rapidly evolving technologies to develop and enhance nationwide testing capacity for COVID-19. + + + Sử dụng các công nghệ ngày càng tiến triển để phát triển và nâng cao năng lực thử nghiệm trên toàn quốc đối với COVID-19. + + + + 0.9786585365853658 + + Since the novel coronavirus emerged, the Public Health Agency of Canada and provincial and territorial public health authorities have been working together to ensure a coordinated approach to slow the spread of the virus and to reduce its impacts on our population-especially the most vulnerable-and on our health system. + + + Từ khi novel coronavirus xuất hiện, Cơ quan Y tế Công cộng Canada và các cơ quan y tế công cộng cấp tỉnh và lãnh thổ đã cùng làm việc để đảm bảo phương cách tiếp cận phối hợp nhằm làm chậm sự lây lan của virus và giảm tác động của nó đối với dân ta - đặc biệt là những người yếu kém nhất - và đối với hệ thống y tế của chúng ta. + + + + 1.0833333333333333 + + COMMUNICATION AND OUTREACH + + + TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG BÁ + + + + 1.1133333333333333 + + Providing timely, trusted, accessible and evidence-informed information that Canadians require to protect themselves, their families, their communities and businesses. + + + Cung cấp kịp thời thông tin có cơ sở, đáng tin cậy, dễ tiếp cận mà người Canada cần có để bảo vệ bản thân, gia đình, cộng đồng và doanh nghiệp của họ. + + + + 0.8978102189781022 + + Mobilizing resources, such as surgical masks, face shields, medications and health care workers across Canada where needed. + + + Huy động các nguồn lực, như khẩu trang phẫu thuật, tấm chắn mặt, thuốc men và nhân viên chăm sóc sức khỏe trên khắp Canada khi cần thiết. + + + + 0.9432624113475178 + + Promoting actions that health care professionals, employers, schools, communities and everyone should take to protect themselves and others from illness, and to slow the spread of the virus-e.g., hand hygiene, cough etiquette, self-isolation and physical distancing. + + + Phổ biến các hành động mà các chuyên gia chăm sóc sức khỏe, chủ nhân, trường học, cộng đồng và mọi người nên thực hiện để bảo vệ bản thân và những người khác khỏi bệnh tật, và làm chậm sự lây lan của virus, ví dụ, giữ vệ sinh tay, cách thức ho, tự cách ly và giữ khoảng cách vật lý. + + + + 1.0205128205128204 + + Identifying travellers who may be ill, and raising awareness among all travellers entering Canada to isolate for 14 days, monitor for symptoms and take appropriate action if they experience symptoms. + + + Xác định khách du lịch nào có thể bị bệnh và nâng cao nhận thức của tất cả khách du lịch đến Canada để họ tự cách ly, theo dõi các triệu chứng và có hành động thích hợp nếu họ có các triệu chứng. + + + + 0.7298578199052133 + + Identifying cases and their contacts to track exposures and monitor community spread so that public health authorities can take rapid and targeted action. + + + Xác định các trường hợp nhiễm bệnh và những người bệnh đã tiếp xúc với họ để tìm ra và theo dõi sự lây lan trong cộng đồng, giúp cho các cơ quan y tế công cộng có thể hành động nhanh chóng và nhắm đúng mục tiêu. + + + + 1.0392156862745099 + + The 14-day period begins on the day you enter Canada. + + + Thời hạn 14 ngày bắt đầu từ ngày quý vị vào Canada. + + + + 1.2297297297297298 + + Note: The Government of Canada has implemented an Emergency Order under the Quarantine Act. + + + Lưu ý: Chính phủ Canada đã thi hành Lệnh Khẩn cấp theo Đạo luật Kiểm dịch. + + + + 0.9056603773584906 + + This order means that everyone who is entering Canada by air, sea or land has to stay home for 14 days in order to limit the spread of COVID-19. + + + Lệnh này có nghĩa là tất cả những người vào Canada bằng đường hàng không, đường biển hoặc đường bộ phải ở nhà trong 14 ngày để hạn chế sự lây lan của COVID-19. + + + + 1.0377358490566038 + + The best way to prevent the spread of infections is to: + + + Cách tốt nhất để ngăn ngừa sự lây lan nhiễm trùng là: + + + + 1.064102564102564 + + These viruses are not known to spread through ventilation systems or through water. + + + Chưa biết những vi-rút này không lây lan qua hệ thống thông gió hoặc qua nước. + + + + 0.9791666666666666 + + COVID-19 is an illness caused by a coronavirus. + + + COVID-19 là một căn bệnh gây ra bởi coronavirus. + + + + 0.9523809523809523 + + • If you have travelled and have symptoms, you must isolate. + + + • Nếu đã đi du lịch và có các triệu chứng, quý vị phải cách ly. + + + + 0.7659574468085106 + + ABOUT CORONAVIRUS DISEASE (COVID-19) + + + Biết các sự kiện về bệnh coronavirus (COVID-19) + + + + 1.0384615384615385 + + • If you have travelled and have no symptoms, you must quarantine (self-isolate). + + + • Nếu đã đi du lịch và không có triệu chứng, quý vị phải cách ly (tự cách ly). + + + + 0.5844155844155844 + + f take up to 14 days to appear after exposure + + + Các triệu chứng có thể tới 14 ngày mới xuất hiện sau khi tiếp xúc với vi-rút. + + + + 3.54320987654321 + + Coronaviruses are most commonly spread from an infected person through: f respiratory droplets when you cough or sneeze f close personal contact, such as touching or shaking hands f touching something with the virus on it, then touching your eyes, nose or mouth before washing your hands + + + • chạm vào vật gì có vi-rút sau đó chạm vào mắt, mũi hoặc miệng trước khi rửa tay + + + + 8.506849315068493 + + f wash your hands often with soap and water for at least 20 seconds; f avoid touching your eyes, nose or mouth, especially with unwashed hands; f avoid close contact with people who are sick; f cough and sneeze into your sleeve and not your hands; f practice physical distancing at all times; f stay home if you are sick to avoid spreading illness to others; and f wear a non-medical mask or face covering, made with at least two layers of tightly woven fabric, constructed to completely cover the nose and mouth without gaping, and secured to the head by ties or ear loops, to protect the people and surfaces around you. + + + • tránh chạm vào mắt, mũi hoặc miệng, đặc biệt là với tay không rửa sạch; + + + + 0.8 + + IF YOU HAVE SYMPTOMS + + + NẾU QUÝ VỊ CÓ TRIỆU CHỨNG + + + + 0.9761904761904762 + + try not to touch your eyes, nose or mouth + + + cố gắng không chạm vào mắt, mũi hoặc miệng + + + + 1.015625 + + wash your hands often with soap and water for at least 20 seconds + + + rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây + + + + 0.9333333333333333 + + FOR INFORMATION ON COVID-19: + + + ĐỂ BIẾT THÔNG TIN VỀ COVID-19: + + + + 0.7386363636363636 + + If your symptoms get worse, contact your health care provider or public health authority right away and follow their instructions. + + + Nếu các triệu chứng của quý vị trở nên tồi tệ hơn, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc cơ quan y tế công cộng ngay lập tức và làm theo hướng dẫn của họ. + + + + 1.0816326530612246 + + Isolate at home to avoid spreading illness to others. + + + Cách ly tại nhà để tránh lây bệnh cho người khác. + + + + 0.9649122807017544 + + follow the advice of your local public health authority + + + làm theo lời khuyên của cơ quan y tế công cộng địa phương + + + + 1.2272727272727273 + + They are at higher risk of developing serious illness. + + + Những người đó có nguy cơ mắc bệnh nặng hơn. + + + + 1.0 + + TAKE STEPS TO REDUCE THE SPREAD OF THE CORONAVIRUS DISEASE (COVID-19): + + + HÃY LÀM NHƯ SAU ĐỂ GIẢM SỰ LÂY LAN CỦA BỆNH DO CORONAVIRUS (COVID-19): + + + + 0.8387096774193549 + + cough and sneeze into your sleeve and not your hands + + + ho và hắt hơi vào tay áo chứ không phải vào bàn tay của quý vị + + + + 1.0660377358490567 + + stay home as much as possible and if you need to leave the house practice physical distancing (approximately 2 m) + + + ở nhà càng nhiều càng tốt và nếu quý vị cần phải ra khỏi nhà hãy giữ khoảng cách xa người khác (khoảng 2m) + + + + 0.8376068376068376 + + Call ahead before you visit a health care professional or call your local public health authority. + + + Gọi điện thoại trước khi quý vị đến một chuyên viên chăm sóc sức khỏe hoặc gọi cho cơ quan y tế công cộng địa phương. + + + + 1.0909090909090908 + + Symptoms of COVID-19 can: f take up to 14 days to appear after exposure to the virus f be very mild or more serious f vary from person to person + + + Các triệu chứng của COVID-19 có thể rất nhẹ hoặc trầm trọng hơn và có thể mất tới 14 ngày mới xuất hiện sau khi tiếp xúc với vi-rút. + + + + 1.0 + + Avoid visits with older adults, or those with medical conditions. + + + Tránh thăm người lớn tuổi hoặc những người có vấn đề về sức khỏe. + + + + 1.096774193548387 + + HELP REDUCE THE SPREAD OF COVID-19 + + + GIÚP NGĂN CHẶN COVID-19 LÂY LAN + + + + 1.6612903225806452 + + use an alcohol-based hand sanitizer containing at least 60% alcohol if soap and water are not available + + + dùng chất khử trùng tay chứa cồn nếu không có xà phòng và nước + + + + 1.8333333333333333 + + avoid close contact with people who are sick and practice physical distancing + + + tránh tiếp xúc gần với những người bị bệnh + + + + 0.8108108108108109 + + REDUCE THE SPREAD OF COVID-19. + + + GIẢM THIỂU SỰ LÂY NHIỄM CỦA COVID-19. + + + + 1.34375 + + For at least 20 seconds, make sure to wash: + + + Ít nhất là 20 giây, rửa thật kỹ: + + + + 2.0 + + WASH YOUR HANDS. + + + RỬA TAY. + + + + 1.0416666666666667 + + Wet hands with warm water + + + Làm ướt tay bằng nước ấm + + + + 0.8333333333333334 + + Apply soap + + + Xoa xà phòng + + + + 1.0 + + Dry hands well with paper towel + + + Lau tay thật khô bằng khăn giấy + + + + 0.5 + + thumbs + + + Ngón tay cái + + + + 1.4444444444444444 + + palm and back of each hand + + + lòng và mu bàn tay + + + + 1.3333333333333333 + + KEEP HANDS CLEAN + + + Giữ tay sạch + + + + 0.9649122807017544 + + The best way to prevent the spread of infections is to: + + + Cách tốt nhất để ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng là: + + + + 1.0151515151515151 + + f wash your hands often with soap and water for at least 20 seconds + + + f rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây + + + + 1.2727272727272727 + + f when coughing or sneezing: + + + f khi ho hoặc hắt hơi: + + + + 1.2 + + ABOUT CORONAVIRUS DISEASE (COVID-19) + + + VỀ BỆNH CORONAVIRUS (COVID-19) + + + + 0.7692307692307693 + + WHAT IT IS + + + BỆNH ĐÓ LÀ GÌ + + + + 1.2105263157894737 + + f avoid close contact with people who are sick + + + f tránh tiếp xúc gần với người bị bệnh + + + + 1.0666666666666667 + + f stay home if you are sick to avoid spreading illness to others + + + f ở nhà, nếu quý vị bị bệnh để tránh lây bệnh cho người khác + + + + 1.0895522388059702 + + f avoid touching your eyes, nose or mouth, especially with unwashed hands + + + f tránh chạm vào mắt, mũi hoặc miệng, đặc biệt là với tay không rửa + + + + 1.2285714285714286 + + f practice physical distancing at all times + + + f luôn luôn thi hành cách xa vật lý + + + + 0.9732142857142857 + + f clean and disinfect frequently touched objects and surfaces, such as toys, electronic devices and doorknobs + + + f làm sạch và khử trùng các đồ vật và bề mặt thường xuyên chạm vào, như đồ chơi, thiết bị điện tử và tay nắm cửa + + + + 0.9324324324324325 + + f wear a non-medical mask or face covering (i.e. constructed to completely cover the nose and mouth without gaping, and secured to the head by ties or ear loops) to protect the people and surfaces around you + + + f đeo khẩu trang hoặc khăn che mặt không có công dụng y tế (nghĩa là được làm để che hoàn toàn mũi và miệng mà không có khe hở và được buộc chặt vào đầu hoặc buộc vòng sau tai) để bảo vệ người và các bề mặt xung quanh mình + + + + 0.922077922077922 + + Symptoms of COVID-19 can: f take up to 14 days to appear after exposure + + + Các triệu chứng có thể tới 14 ngày mới xuất hiện sau khi tiếp xúc với vi-rút. + + + + 1.4959677419354838 + + Coronaviruses are most commonly spread from an infected person through: f respiratory droplets when you cough or sneeze f close personal contact, such as touching or shaking hands f touching something with the virus on it, then touching your eyes, nose or mouth before washing your hands These viruses are not known to spread through ventilation systems or through water. + + + Vi rút coronavirus thường lây lan từ người nhiễm bệnh qua: f các giọt nhỏ trong hơi thở khi ho hoặc hắt hơi f tiếp xúc với người khác, như chạm vào người hoặc bắt tay f chạm vào vật gì có vi-rút sau đó chạm vào mắt, mũi hoặc miệng trước khi rửa tay + + + + 1.3584905660377358 + + to the virus f be very mild or more serious f vary from person to person + + + Các triệu chứng có thể rất nhẹ hoặc nghiêm trọng hơn. + + + + 2.01 + + - cover your mouth and nose with your arm or tissues to reduce the spread of germs - immediately dispose of any tissues you have used into the garbage as soon as possible and wash your hands afterwards + + + - vứt bỏ ngay lập tức bất kỳ khăn giấy nào đã dùng vào thùng rác càng sớm càng tốt và rửa tay sau đó + + + + 4.50561797752809 + + If you have symptoms of COVID-19: f stay home (isolate) to avoid spreading it to others - if you live with others, stay in a separate room or keep a 2-metre distance f call ahead before you visit a health care professional or call your local public health authority - tell them your symptoms and follow their instructions f if you need immediate medical attention, call 911 and tell them your symptoms + + + f nếu cần chăm sóc y tế ngay lập tức, hãy gọi 911 và cho họ biết các triệu chứng của mình + + + + 0.5 + + No. + + + Không. + + + + 0.9125 + + This can be very difficult, but it is important to keep your family safe. + + + Điều này có thể rất khó, nhưng điều quan trọng là giữ an toàn cho gia đình mình. + + + + 1.12 + + In addition, parents should also consider the following: + + + Ngoài ra, cha mẹ cũng nên cân nhắc những điều sau: + + + + 0.8596491228070176 + + Apply as soon as possible after you stop working. + + + Hãy đăng ký càng sớm càng tốt sau khi bạn ngừng làm việc. + + + + 1.0854700854700854 + + During this time, these risks may be even higher, and you may not have access to the support and resources you typically would. + + + Trong thời gian này, rủi ro có thể còn cao hơn và quý vị có thể không có được sự hỗ trợ và những nguồn lực thường có. + + + + 0.7571428571428571 + + You can apply through one or the other, but not both. + + + Bạn có thể đăng ký qua một trong hai cơ quan, nhưng không phải cả hai. + + + + 0.8804347826086957 + + After your baby is born, friends and family may want to visit and meet your baby. + + + Sau khi em bé của quý vị được sinh ra, bạn bè và gia đình có thể muốn đến thăm và gặp em bé. + + + + 0.8717948717948718 + + There may be other reasons related to COVID-19 beyond these examples why you may have stopped working. + + + Có thể có những lý do khác liên quan đến COVID-19 ngoài những ví dụ này về việc tại sao bạn có thể đã ngừng làm việc. + + + + 0.6896551724137931 + + You can apply here . + + + Bạn có thể làm đơn xin ở đây. + + + + 0.9607843137254902 + + This includes practicing physical distancing in your home, with the only exception being the baby. + + + Điều này bao gồm thực hành giữ khoảng cách vật lý trong nhà của mình, ngoại trừ duy nhất là với em bé. + + + + 1.0378787878787878 + + You will be asked to answer a few simple questions, which will help direct you to complete the application best suited to your situation. + + + Chúng tôi sẽ yêu cầu bạn trả lời một vài câu hỏi đơn giản giúp hướng dẫn bạn hoàn thành đơn xin phù hợp nhất với tình huống của bạn. + + + + 0.8421052631578947 + + Visitors after your baby is born + + + KHÁCH ĐẾN THĂM SAU KHI BÉ ĐƯỢC SINH RA + + + + 1.1219512195121952 + + However, you cannot voluntarily quit your job. + + + Tuy nhiên, bạn không thể tự mình bỏ việc. + + + + 0.9302325581395349 + + If possible, you and your baby should not leave home unless medically necessary. + + + Nếu có thể, quý vị và em bé không nên rời khỏi nhà trừ khi cần thiết về mục đích y tế. + + + + 0.8206896551724138 + + For some workplaces, this may mean changing or limiting their hours of operation, or even closing for a period of time. + + + Đối với một số nơi làm việc, điều này có thể có nghĩa là thay đổi hoặc giới hạn giờ hoạt động, hoặc thậm chí đóng cửa trong một khoảng thời gian. + + + + 0.9761904761904762 + + Extra 8 weeks available - CERB extended from 16 weeks to 24 weeks for workers who: + + + Có thêm 8 tuần nữa - CERB kéo dài từ 16 tuần thành 24 tuần cho những người lao động: + + + + 0.7924528301886793 + + Symptoms may be very mild or more serious. + + + Các triệu chứng có thể rất nhẹ hoặc nghiêm trọng hơn. + + + + 1.28125 + + Don't wait for your record of employment. + + + Đừng đợi hồ sơ làm việc của bạn. + + + + 1.2272727272727273 + + This will help determine where improvements or additional cleaning may be needed. + + + Điều này sẽ giúp xác định nơi cần cải tiến hoặc cần làm sạch thêm. + + + + 0.9512195121951219 + + Rinse with hot water for 10-15 seconds. + + + Rửa sạch bằng nước nóng trong 10-15 giây. + + + + 0.8181818181818182 + + It is normal to feel sad, scared or confused. + + + Điều bình thường là cảm thấy buồn, sợ hãi hoặc bối rối. + + + + 1.1111111111111112 + + Make sure employees know what to do when they have symptoms: + + + Đảm bảo nhân viên biết phải làm gì khi có triệu chứng: + + + + 0.9508196721311475 + + Many employees have been told to stay at home, and others have been asked to work from home, while still others are asked to continue to go to work because their jobs are essential to keeping Canada functioning during this outbreak. + + + Nhiều nhân viên đã được yêu cầu ở nhà, và những người khác đã được yêu cầu làm việc tại nhà, còn những người khác được yêu cầu tiếp tục đi làm vì công việc của họ rất cần thiết để giữ cho Canada hoạt động trong thời gian bệnh dịch bột phát này. + + + + 1.0619469026548674 + + If you are concerned about your financial stability during this time, the Government of Canada is providing assistance . + + + - Nếu quý vị lo ngại về sự ổn định tài chính của mình trong thời gian này, Chính phủ Canada sẽ cung cấp trợ giúp. + + + + 1.0865384615384615 + + Only one healthy person should provide care for the child, but everyone in your home should follow this guidance. + + + - Chỉ có một người khỏe mạnh nên chăm sóc trẻ, nhưng mọi người trong nhà bạn nên làm theo hướng dẫn này. + + + + 0.7027027027027027 + + What counts towards the $1,000 in income I can earn? + + + Những gì được tính vào khoản thu nhập 1.000 đô la mà tôi có thể kiếm được? + + + + 0.6846153846153846 + + Your health care provider may consult other specialists for you or your baby as required. + + + Người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của quý vị có thể tham khảo ý kiến các chuyên gia khác cho quý vị hoặc cho em bé nếu cần. + + + + 0.9010989010989011 + + The income does not have to be earned in Canada, but you need to reside in Canada. + + + Khoản thu nhập không nhất thiết phải là kiếm được ở Canada, nhưng bạn phải cư trú ở Canada. + + + + 1.0119047619047619 + + Breastfeeding is recommended, when possible, as it has many health benefits and offers the most protection against infection and illness throughout infancy and childhood. + + + Nên cho con bú, nếu có thể, vì nó có nhiều lợi ích cho sức khỏe và mang lại sự bảo vệ tốt nhất chống lại nhiễm trùng và bệnh tật trong suốt thời sơ sinh và thời thơ ấu. + + + + 1.1428571428571428 + + Wash up. + + + Rửa máy + + + + 1.1388888888888888 + + Yes if you meet the eligibility requirements, which includes residing in Canada and having a valid Social Insurance Number. + + + Có, nếu bạn đáp ứng các yêu cầu hội đủ điều kiện, bao gồm cư trú tại Canada và có Số Bảo hiểm Xã hội hợp lệ. + + + + 0.8547008547008547 + + Essential workers are considered critical to preserving life, health and basic societal functioning. + + + Nhân viên thiết yếu được coi là những người quan trọng để duy trì cuộc sống, sức khỏe và hoạt động cơ bản của xã hội. + + + + 1.0144927536231885 + + Limit any contacts closer than 2 metres to the shortest time possible. + + + - Hạn chế mọi liên hệ gần hơn 2 mét trong thời gian ngắn nhất có thể. + + + + 1.0461538461538462 + + Applications will be verified against tax records to confirm income. + + + Đơn xin sẽ được xác minh dựa vào hồ sơ thuế để xác nhận thu nhập. + + + + 0.9473684210526315 + + FOR MORE INFORMATION ON CORONAVIRUS: + + + Để biết thêm thông tin về coronavirus: + + + + 0.9494949494949495 + + Provide the necessary facilities and cleaning products to maintain a clean and safe workplace: + + + Cung cấp các phương tiện cần thiết và các sản phẩm làm sạch để giữ nơi làm việc sạch sẽ và an toàn: + + + + 0.9181818181818182 + + Can you receive the Canada Emergency Response Benefit if you are not a citizen or permanent resident? + + + Bạn có thể nhận Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada không nếu bạn không phải là công dân hoặc thường trú nhân? + + + + 0.8652849740932642 + + Parents are encouraged to reach out to family, friends, community supports and their health care provider during this difficult time to talk about their mental health. + + + Các người làm cha mẹ nên tiếp cận với gia đình, bạn bè, sự hỗ trợ cộng đồng và người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình trong thời kỳ khó khăn này để nói về sức khỏe tâm thần của mình. + + + + 0.974025974025974 + + if you live with others, stay in a separate room or keep a 2-metre distance + + + - nếu sống với người khác, ở trong một phòng riêng hoặc giữ khoảng cách 2 mét + + + + 0.8828828828828829 + + You can help celebrate the birth of your new baby by having virtual visits and using online tools. + + + Quý vị có thể giúp mừng sự ra đời của em bé mới bằng cách thăm ảo và sử dụng các phương tiện tiếp xúc qua mạng. + + + + 1.105263157894737 + + Stay home as much as possible, except for important medical appointments, and work from home if possible. + + + • Ở nhà càng nhiều càng tốt, ngoại trừ các cuộc hẹn y tế quan trọng, và làm việc tại nhà nếu có + + + + 1.0252100840336134 + + The Canada Emergency Response Benefit is available to those who stop working for reasons related to COVID-19, for example: + + + Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada có sẵn cho những người ngừng làm việc vì những lý do liên quan đến COVID-19, ví dụ: + + + + 1.0347222222222223 + + If you are already receiving Employment Insurance regular benefits, you will continue to receive these benefits until the end of your benefit period. + + + Nếu bạn đã nhận được trợ cấp Bảo hiểm Việc làm thường xuyên, bạn sẽ tiếp tục nhận được trợ cấp này cho đến khi kết thúc thời gian hưởng trợ cấp. + + + + 0.90625 + + Once a baby is born, they can get COVID-19 from other people, so it is important to put in place measures to prevent the spread of the infection. + + + Khi em bé được sinh ra, chúng có thể lây bệnh COVID-19 từ người khác, vì vậy điều quan trọng là phải thực hiện các biện pháp để ngăn chặn sự lây lan nhiễm bệnh. + + + + 0.8311688311688312 + + Breastfeeding can provide important food security for your baby. + + + Nuôi con bằng sữa mẹ có thể cung cấp an toàn lương thực quan trọng cho em bé. + + + + 0.9370629370629371 + + Establish policies to reduce the spread of COVID-19 in the workplace and make sure these are communicated and understood by employees: + + + Lập các chính sách để giảm sự lây lan của COVID-19 tại nơi làm việc và đảm bảo rằng những điều này được truyền đạt tới nhân viên và họ hiểu rõ: + + + + 0.9571428571428572 + + If you are symptomatic (even if symptoms are mild) you should take all possible precautions to avoid spreading the virus to your baby: + + + Nếu có triệu chứng (ngay cả khi triệu chứng nhẹ), nên thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa có thể để tránh lây truyền vi-rút cho em bé: + + + + 0.8165680473372781 + + This includes suspending the need for medical notes to return to work, as it reduces the burden on an already stressed health care system. + + + Điều này bao gồm không đòi hỏi xuất trình giấy chứng nhận y tế khi trở lại làm việc, vì làm như vậy giảm bớt công việc cho hệ thống chăm sóc sức khỏe đã bận rộn quá mức. + + + + 0.6966292134831461 + + Does the minimum income of $5,000 have to be earned in Canada? + + + Khoản thu nhập tối thiểu 5.000 đô la có phải là khoản tiền phải kiếm được ở Canada không? + + + + 1.1111111111111112 + + If you have travelled outside of Canada, had close contact with someone who has or may have COVID-19 in the last 14 days, you need to quarantine (self-isolate). + + + Nếu đã đi du lịch bên ngoài Canada, hay có tiếp xúc gần với người đã hoặc có thể có COVID-19 trong 14 ngày qua, quý vị cần cách ly (tự cách ly). + + + + 0.9894736842105263 + + Your application will automatically be assessed to determine if you are eligible for the CERB. + + + Hồ sơ của bạn sẽ tự động được đánh giá để xác định xem bạn có đủ điều kiện nhận CERB hay không. + + + + 0.9298245614035088 + + Employers and employees will need to work together to protect the health of employees and clients, and to keep the workplace delivering its essential services. + + + Chủ nhân và nhân viên sẽ cần phải cùng nhau làm việc để bảo vệ sức khỏe của nhân viên và khách hàng, và để giữ cho nơi làm việc tiếp tục cung cấp các dịch vụ thiết yếu đó. + + + + 1.0535714285714286 + + Visitors should not be allowed except for medical purposes. + + + Không nên để khách đến thăm ngoại trừ cho mục đích y tế. + + + + 1.1818181818181819 + + The virus that causes COVID-19 has not been found in breast milk. + + + Vi-rút gây ra COVID-19 chưa được tìm thấy trong sữa mẹ. + + + + 0.9107142857142857 + + Keep a distance of at least two metres from others. + + + Giữ một khoảng cách ít nhất hai mét xa những người khác. + + + + 1.2377049180327868 + + As there is COVID-19 in the home, they should wear a non-medical face mask or facial covering and wash their hands frequently when caring for the baby. + + + Vì có COVID-19 trong nhà, họ nên đeo khẩu trang có công dụng y tế hoặc che mặt và rửa tay thường xuyên khi chăm sóc em bé. + + + + 0.8778625954198473 + + While all employees should continue to practice physical distancing and hygiene in their personal lives, we also need to take additional measures to protect important workplaces and employees, who are providing essential services. + + + Trong khi tất cả nhân viên nên tiếp tục thực hành cách giao tiếp giữ khoảng cách và giữ vệ sinh trong cuộc sống cá nhân của họ, chúng ta cũng cần thực hiện thêm các biện pháp để bảo vệ nơi làm việc và nhân viên quan trọng cho việc cung cấp các dịch vụ thiết yếu. + + + + 0.8592592592592593 + + Pensions, student loans and bursaries are not employment income and therefore, should not be included in the $1,000. + + + Lương hưu, khoản vay sinh viên và tiền học bổng không phải là thu nhập từ việc làm và do đó, không được đưa vào khoản tiền 1.000 đô la. + + + + 1.1666666666666667 + + Avoid spreading infection to others + + + Tránh lây nhiễm cho người khác + + + + 0.9456066945606695 + + This includes, but is not limited to, first responders, health care workers, critical infrastructure workers, hydro and natural gas, and workers who are essential to supply society by critical goods such as food and medicines. + + + Điều này bao gồm, nhưng không giới hạn ở những người đáp ứng đầu tiên, nhân viên y tế, nhân viên cơ sở hạ tầng quan trọng, điện và khí đốt, và những nhân viên cần thiết để cung cấp cho xã hội hàng hóa quan trọng như thực phẩm và thuốc men. + + + + 0.8994413407821229 + + For other Employment Insurance benefits, including maternity, parental, caregiving, fishing and work-sharing, you should continue to apply as you normally would. + + + Đối với các trợ cấp Bảo hiểm Việc làm khác, bao gồm thai sản, nghĩa vụ làm cha mẹ, chăm sóc, phúc lợi cho ngư dân và chia sẻ công việc, bạn nên tiếp tục làm đơn xin như thường lệ. + + + + 0.5828220858895705 + + If you have COVID-19, talk to your health care provider about how this may affect giving birth. + + + • Nếu quý vị có bệnh COVID-19, hãy nói chuyện với người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình về việc điều này có thể ảnh hưởng đến việc sinh nở như thế nào. + + + + 0.6902173913043478 + + It is important to talk to your health care provider about how COVID-19 may affect your birth plan and your family after birth: + + + Điều quan trọng là nói chuyện với người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của quý vị về cách COVID-19 có thể ảnh hưởng như thế nào đến kế hoạch sinh của mình và gia đình sau khi sinh: + + + + 0.803030303030303 + + tell them your symptoms and follow their instructions + + + - nói với họ các triệu chứng của mình và làm theo hướng dẫn của họ + + + + 0.8859649122807017 + + Ensure the environment around you is clean and disinfected with approved hard-surface disinfectants . + + + • Đảm bảo môi trường xung quanh mình sạch sẽ và được khử trùng bằng chất khử trùng bề mặt cứng đã được chấp thuận. + + + + 0.9090909090909091 + + Do not dust or sweep which can distribute virus droplets into the air. + + + Đừng phủi bụi hoặc quét, làm như vậy sẽ làm các giọt virus bay vào không khí. + + + + 0.96 + + Your child should remain in your home or in a monitored outdoor space, should not play with friends or go to school or to public areas, and should not be within 2 metres of others if possible. + + + - Em nhỏ nên ở trong nhà hoặc ở ngoài trời có người trông, không nên chơi với bạn bè hoặc đến trường hoặc đến các khu vực công cộng, và không nên đến gần người khác trong khoảng cách 2 mét nếu có thể. + + + + 0.8527131782945736 + + To get the Canada Emergency Response Benefit, you may not earn more than $1,000 for a period of at least 14 consecutive days within the initial four week period of your claim or $1,000 in total for each subsequent claim. + + + Để nhận được Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada, bạn không được kiếm nhiều hơn 1.000 đô la trong khoảng thời gian ít nhất là 14 ngày liên tiếp trong khoảng thời gian bốn tuần đầu kể từ khi đưa ra yêu cầu hoặc tổng cộng 1.000 đô la cho mỗi yêu cầu tiếp theo. + + + + 1.32 + + even if you have just one symptom + + + NẾU QUÝ VỊ CÓ TRIỆU CHỨNG + + + + 0.850909090909091 + + If you are not eligible for Employment Insurance, you may also include maternity and parental benefits you received from the Employment Insurance program and/or similar benefits paid in Quebec under the Quebec Parental Insurance Plan. + + + Nếu bạn không đủ điều kiện nhận Bảo hiểm Việc làm, bạn cũng có thể đưa vào các khoản trợ cấp thai sản và nghĩa vụ làm cha mẹ mà bạn nhận được từ chương trình Bảo hiểm Việc làm và/hoặc các trợ cấp tương tự được trả tại Quebec theo Chương trình Bảo hiểm dành Cha mẹ của Quebec. + + + + 0.7906976744186046 + + Consider how employees will return home without using public transit if they develop symptoms at work. + + + - Xem xét làm thế nào để nhân viên trở về nhà mà không cần phương tiện công cộng nếu họ thấy có các triệu chứng tại nơi làm việc. + + + + 1.2 + + A single portal is available to assist you with the application process. + + + Có một cổng thông tin để hỗ trợ bạn trong quá trình nộp đơn. + + + + 0.8035714285714286 + + If you are eligible, you can receive $2,000 for a 4-week period (the same as $500 a week). + + + Nếu bạn đủ điều kiện, bạn có thể nhận được $2,000 trong khoảng thời gian 4 tuần (tương đương với $500 một tuần). + + + + 0.8384615384615385 + + Increase communication to staff and your customers about COVID-19 and measures you are taking for prevention. + + + - Tăng thông tin liên lạc cho nhân viên và khách hàng của quý vị về COVID-19 và các biện pháp quý vị đang thực hiện để phòng ngừa. + + + + 1.0112359550561798 + + Consider minimizing interactions between customers and your employees, such as limiting the number of customers permitted in your establishment or serving customers over the phone. + + + - Xem xét cách giảm thiểu tương tác giữa khách hàng và nhân viên, chẳng hạn như giới hạn số lượng khách hàng được vào trong cơ sở của mình hoặc phục vụ khách hàng qua điện thoại. + + + + 0.8808510638297873 + + However, royalty payments received from work that took place before the period for which a person applies for the Canada Emergency Response Benefit do not count as income during that specific benefit period. + + + Tuy nhiên, các khoản thanh toán tiền bản quyền nhận được từ công việc diễn ra trước giai đoạn mà người này nộp đơn xin Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp Canada cho giai đoạn đó không được tính là thu nhập trong thời gian nhận trợ cấp cụ thể đó. + + + + 1.1810344827586208 + + All employees should ensure they understand and comply with the infection prevention policies and practices in place in their workplaces. + + + Tất cả nhân viên cần đảm bảo rằng họ hiểu và chấp hành các chính sách phòng chống lây nhiễm tại nơi làm việc của họ: + + + + 1.0178571428571428 + + Avoid visitors to your home, unless for medical purposes. + + + • Tránh có khách đến nhà, trừ khi cho các mục đích y tế. + + + + 0.9611650485436893 + + If you meet the eligibility requirements, you would receive $500 per week to a maximum of 24 weeks. + + + Nếu bạn đáp ứng các yêu cầu hội đủ điều kiện, bạn sẽ nhận được 500 đô la mỗi tuần trong tối đa 24 tuần. + + + + 1.1452991452991452 + + When you return from travel within Canada, monitor yourself for symptoms , such as a cough, fever or difficulty breathing for 14 days. + + + - Khi trở về từ chuyến công tác trong Canada, hãy tự theo dõi các triệu chứng như ho, sốt hoặc khó thở trong 14 ngày. + + + + 0.8651685393258427 + + if you need immediate medical attention, call 911 and tell them your symptoms + + + f nếu cần chăm sóc y tế ngay lập tức, hãy gọi 911 và cho họ biết các triệu chứng của mình + + + + 1.0427350427350428 + + The Benefit is taxable -- you will be expected to report it as income when you file your income tax for the 2020 tax year. + + + Trợ cấp này phải chịu thuế - bạn sẽ phải khai báo trợ cấp đó là thu nhập khi bạn nộp thuế thu nhập cho năm thuế 2020. + + + + 0.9622641509433962 + + Pensions, student loans and bursaries are not considered employment income and should not be included. + + + Lương hưu, khoản vay sinh viên và tiền học bổng không được coi là thu nhập việc làm và không được đưa vào. + + + + 1.0256410256410255 + + If you have or think you have COVID-19 , you must isolate yourself in your home. + + + Nếu có hoặc nghĩ rằng mình có COVID-19, quý vị phải tự cách ly mình trong nhà. + + + + 1.0123456790123457 + + Gloves and a mask should be worn when in direct contact with contaminated laundry. + + + Nên đeo găng tay và khẩu trang khi tiếp xúc trực tiếp với đồ giặt bị nhiễm trùng. + + + + 0.6611570247933884 + + Service Canada and the Canada Revenue Agency (CRA) deliver this benefit jointly. + + + Dịch vụ Canada (Service Canada) và Cơ quan Doanh thu Canada (Canada Revenue Agency, CRA) cùng cung cấp khoản trợ cấp này. + + + + 0.9154929577464789 + + The Benefit is available from March 15, 2020, to October 3, 2020. + + + Trợ cấp sẽ có từ ngày 15 tháng 3 năm 2020 đến ngày 3 tháng 10 năm 2020. + + + + 0.7046979865771812 + + If you have recently applied for Employment Insurance (EI) regular or sickness benefits, do not re-apply. + + + Nếu gần đây bạn đã nộp đơn xin trợ cấp Bảo hiểm Việc làm (Employment Insurance, EI) thông thường hoặc trợ cấp ốm đau, thì bạn không được đăng ký lại. + + + + 0.9319727891156463 + + Workers who remain attached to their company can receive the Canada Emergency Response Benefit if they meet the eligibility requirements. + + + Người lao động vẫn có hợp đồng với công ty của họ có thể nhận được Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada nếu họ đáp ứng các yêu cầu hội đủ điều kiện. + + + + 0.9552238805970149 + + A DIN is an 8-digit number given by Health Canada that confirms the disinfectant product is approved and safe for use in Canada. + + + DIN là một số gồm 8 chữ số được cấp bởi Bộ Y tế Canada để xác nhận sản phẩm khử trùng được chấp thuận và an toàn khi sử dụng ở Canada. + + + + 1.1 + + For more information on COVID-19: + + + ĐỂ BIẾT THÔNG TIN VỀ COVID-19: + + + + 1.0625 + + If using a breast pump, sterilize your equipment carefully before and after each use. + + + • Nếu dùng máy bơm sữa, hãy khử trùng máy cẩn thận trước và sau mỗi lần sử dụng. + + + + 0.9354838709677419 + + What income types count towards the $5,000 in employment and/or self-employment income? + + + Những loại thu nhập nào được tính vào 5.000 đô la trong thu nhập việc làm và/hoặc tự làm chủ? + + + + 1.0 + + Wash your hands often , especially before and after touching your baby andother children. + + + • Rửa tay thường xuyên, đặc biệt là trước và sau khi chạm vào em bé và những trẻ em khác. + + + + 0.9523809523809523 + + For more information, visit the website. + + + ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN, HÃY VÀO TRANG MẠNG + + + + 1.0136986301369864 + + Alternatively, you can apply for the Canada Emergency Response Benefit if: + + + Ngoài ra, bạn có thể nộp đơn xin Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada nếu: + + + + 0.897196261682243 + + This document provides guidance on cleaning and disinfecting of public settings, including schools, universities, public libraries, museums, public transit, communal residences and workplaces. + + + Tài liệu này cung cấp hướng dẫn về cách làm sạch và khử trùng các cơ sở công cộng, như trường học, trường đại học, thư viện công cộng, viện bảo tàng, phương tiện chuyên chở công cộng, nhà ở tập thể và nơi làm việc. + + + + 1.5555555555555556 + + (Geodatabase). + + + nước ấm). + + + + 0.9555555555555556 + + To help you determine if you should apply through Service Canada or the CRA, visit the Canada Emergency Response Benefit webpage. + + + Để giúp bạn quyết định xem bạn nên đăng ký qua Dịch vụ Canada hay CRA, vui lòng truy cập trang web Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada. + + + + 1.2142857142857142 + + Use a separate bathroom from the child if possible. + + + - Dùng phòng tắm riêng với trẻ nếu có thể. + + + + 0.9243243243243243 + + If you develop even mild symptoms while at your workplace, separate yourself from others and go home, avoiding use of public transit (e.g. buses, train, taxi) if possible. + + + - Nếu thấy có các triệu chứng nhẹ khi ở nơi làm việc, hãy tách mình khỏi những người khác và về nhà, tránh dùng phương tiện giao thông công cộng (như: xe buýt, xe lửa, taxi) nếu có thể. + + + + 0.8055555555555556 + + f Cancel or postpone all non-essential meetings or travel. + + + - Hủy bỏ hoặc hoãn tất cả các cuộc họp hoặc đi công tác không cần thiết. + + + + 0.7945945945945946 + + The Canada Emergency Response Benefit (CERB) gives financial support to employed and self-employed Canadians who are directly affected by COVID-19. + + + Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp Canada (Canada Emergency Response Benefit, CERB) cung cấp hỗ trợ tài chính cho những người Canada làm thuê và tự làm chủ mà bị ảnh hưởng trực tiếp bởi COVID-19. + + + + 0.9574468085106383 + + If you are too ill to breastfeed or provide routine baby care, you are encouraged to ask a healthy adult to feed and care for the baby. + + + Nếu quá ốm không cho con bú bằng sữa mẹ hoặc chăm sóc em bé thường xuyên, quý vị nên nhờ một người lớn khỏe mạnh cho bé ăn và chăm sóc em bé. + + + + 0.7920792079207921 + + If you plan to give birth in a hospital or birth centre, talk to your health care provider about your birth plan, and how it may need to change due to COVID-19. + + + • Nếu quý vị dự định sinh con trong bệnh viện hoặc trung tâm sinh sản, hãy nói chuyện với người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về kế hoạch sinh của mình và cách thức có thể cần thay đổi do COVID-19. + + + + 0.8571428571428571 + + Practice physical distancing . + + + • Thực hành giữ khoảng cách vật lý. + + + + 0.7096774193548387 + + Talk with your health care provider about how to protect yourself. + + + • Nói chuyện với người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình về cách bảo vệ bản thân và + + + + 0.9636363636363636 + + Provide employees with any personal protective equipment recommended by occupational health and safety guidelines, and training to ensure it is used correctly. + + + - Cung cấp cho nhân viên các thiết bị bảo vệ cá nhân nào được khuyến nghị theo hướng dẫn an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, và huấn luyện để đảm bảo sử dụng đúng cách. + + + + 0.9051094890510949 + + Cleaning does not necessarily kill germs, but by removing them, it lowers their numbers and the risk of spreading infection. + + + Làm sạch không nhất thiết tiêu diệt vi trùng, nhưng bằng cách loại bỏ chúng, làm giảm số lượng của vi trùng và và giảm nguy cơ lây nhiễm. + + + + 1.1368421052631579 + + If you have stopped working because of COVID-19, you should apply for the Canada Emergency Response Benefit. + + + Nếu bạn đã ngừng làm việc vì COVID-19, bạn nên nộp đơn xin Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada. + + + + 0.8231292517006803 + + Parenting during COVID-19 can be challenging, and pregnant/postpartum women are at a higher risk of mental health issues. + + + Nuôi dạy con trong thời kỳ COVID-19 có thể là một thách thức; phụ nữ mang thai / hậu sản có rủi ro cao hơn đối với các vấn đề về sức khỏe tâm thần. + + + + 0.9696969696969697 + + work related to your current job + + + Di chuyển liên quan đến công việc + + + + 0.9532710280373832 + + Reduce activities that require close physical proximity or contact with people, such as team meetings. + + + - Giảm các hoạt động cần sự gần gũi về cơ thể hoặc tiếp xúc với mọi người, chẳng hạn như các cuộc họp nhóm. + + + + 0.8070175438596491 + + You can apply no later than December 2, 2020 for payments retroactive to within that period. + + + Bạn có thể làm đơn xin cho đến ngày 2 tháng 12 năm 2020 cho các khoản thanh toán hồi tố trong khoảng thời gian đó. + + + + 0.5172413793103449 + + If you think you might have COVID-19, use our self-assessment tool to find out what to do. + + + Nếu quý vị có triệu chứng COVID-19: - Nếu quý vị nghĩ rằng mình có thể có COVID-19, hãy dùng bản self-assessment tool (tự đánh giá) của chúng tôi để tìm hiểu mình cần làm gì. + + + + 1.1703703703703703 + + You can hold your baby skin-to-skin and stay in the same room as your baby if preferred, especially during the establishment of breastfeeding and for bonding. + + + Quý vị có thể bế em bé sát vào người và ở cùng phòng với em bé nếu thích, đặc biệt là trong thời gian cho con bú và làm quen với em bé. + + + + 1.1875 + + There is currently not enough evidence to indicate that a mother can pass COVID-19 to her child during childbirth. + + + Hiện tại không có đủ bằng chứng cho thấy người mẹ có thể truyền COVID-19 cho con trong khi sinh. + + + + 0.7980769230769231 + + Across Canada, we are taking extraordinary steps to prevent the spread of COVID-19. + + + Trên khắp Canada, chúng ta đang tiến hành các hoạt động phi thường để ngăn chặn sự lây lan của COVID-19. + + + + 0.9509803921568627 + + Pregnant women who are at high risk of complication from COVID-19, including those who have heart or lung disease, diabetes, or a weakened immune system, need to take extra precautions, such as: + + + Phụ nữ mang thai có rủi ro biến chứng cao từ bệnh COVID-19, bao gồm cả những người mắc bệnh tim hoặc phổi, tiểu đường hoặc hệ thống miễn dịch yếu, cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa bổ sung, như: + + + + 0.8695652173913043 + + If you have or think you have COVID-19 , follow the precautions listed above when feeding your baby. + + + Nếu quý vị có hoặc nghĩ rằng có COVID-19, hãy làm theo các biện pháp phòng ngừa được liệt kê ở trên khi cho con bú. + + + + 0.9425287356321839 + + When you return from any travel outside Canada, you must self-isolate for 14 days. + + + - Khi trở về từ bất kỳ chuyến công tác nào ngoài Canada, phải tự cách ly trong 14 ngày. + + + + 1.0256410256410255 + + Ideally, a 2 metre separation should be maintained, unless there is a physical barrier (e.g. cubicle, Plexiglas window). + + + Tốt nhất, nên duy trì khoảng cách 2 mét, trừ khi có thiết bị cách ngăn (như: ngăn riêng làm việc, cửa sổ plexiglass). + + + + 1.2241379310344827 + + Coronaviruses are most commonly spread from an infected person through: + + + Vi-rút coronavirus thường lây lan từ người nhiễm bệnh qua: + + + + 1.0920245398773005 + + It is critical that, if you have one symptom of COVID-19 (fever, cough or difficulty breathing), or even mild symptoms, you should stay home to avoid spreading illness to others. + + + - Điều quan trọng là, nếu có một triệu chứng COVID-19 (sốt, ho hoặc khó thở), hoặc thậm chí các triệu chứng nhẹ, quý vị nên ở nhà để tránh lây bệnh cho người khác. + + + + 0.7553191489361702 + + Keep a distance of 2 metres between you, your coworkers, and customers. + + + Giữ khoảng cách: - Giữ khoảng cách 2 mét giữa quý vị và người khác, đồng nghiệp và khách hàng. + + + + 1.0 + + Shared spaces such as kitchens and bathrooms should also be cleaned more often. + + + Các chỗ chung như nhà bếp và phòng tắm cũng nên được làm sạch thường xuyên hơn. + + + + 1.065217391304348 + + Ensure that cleaning supplies are available for employees to clean and disinfect their workspaces. + + + - Đảm bảo vật tư làm sạch có sẵn cho nhân viên để làm sạch và khử trùng nơi làm việc của họ. + + + + 0.8558951965065502 + + If you plan to give birth at home, talk to your midwife about whether homebirths are still an option in your province or territory, and precautions to take to ensure your home environment is safe. + + + • Nếu có kế hoạch sinh con tại nhà, hãy nói chuyện với nữ hộ sinh của quý vị xem tỉnh bang hoặc lãnh thổ của mình vẫn còn chấp thuận cho cho sự lựa chọn đó, và cần biện pháp phòng ngừa để đảm bảo môi trường nhà mình được an toàn. + + + + 1.0303030303030303 + + Office of Border and Travel Health + + + BIÊN GIỚI VÀ SỨC KHỎE KHI DU LỊCH + + + + 0.9642857142857143 + + Human coronaviruses are common and are typically associated with mild illnesses, similar to the common cold. + + + Vi-rút coronavirus ở người là phổ biến và thường liên quan đến các bệnh nhẹ, tương tự như cảm lạnh thông thường. + + + + 0.5675675675675675 + + What you need to know + + + DIN 00000000 NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT ĐIỀU + + + + 1.0566037735849056 + + stay home as much as possible and if you need to leave the house practice physical distancing (approximately 2m) + + + ở nhà càng nhiều càng tốt và nếu quý vị cần phải ra khỏi nhà hãy giữ khoảng cách xa người khác (khoảng 2m) + + + + 0.9538461538461539 + + If I am already receiving Employment Insurance regular benefits, should I reapply for the Canada Emergency Response Benefit? + + + Nếu tôi đã nhận được trợ cấp Bảo hiểm Việc làm thường xuyên, tôi có nên nộp đơn xin lại Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada không? + + + + 1.0977443609022557 + + If soap and water are not available and if your hands do not look dirty, use an alcohol-based sanitizer (ABHS) that contains at least 60% alcohol. + + + - Nếu xà phòng và nước không có sẵn và nếu tay quý vị trông không bẩn, hãy dùng chất khử trùng có cồn (ABHS) có chứa ít nhất 60% cồn. + + + + 0.9015151515151515 + + Symptoms of COVID-19 may be very mild or more serious and may take up to 14 days to appear after exposure to the virus. + + + Các triệu chứng của COVID-19 có thể rất nhẹ hoặc trầm trọng hơn và có thể mất tới 14 ngày mới xuất hiện sau khi tiếp xúc với vi-rút. + + + + 0.8493150684931506 + + The $5,000 includes all employment and self-employment income. + + + Khoản tiền 5.000 đô la bao gồm tất cả thu nhập từ việc làm và tự làm chủ. + + + + 0.7443181818181818 + + If your symptoms get worse, contact your health care provider or public health authority right away, and follow their instructions. + + + Nếu các triệu chứng của quý vị trở nên tồi tệ hơn, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc cơ quan y tế công cộng ngay lập tức và làm theo hướng dẫn của họ. + + + + 1.0303030303030303 + + stopped working due to COVID-19 or + + + • ngừng làm việc do COVID-19 hoặc + + + + 0.9159663865546218 + + Operators of community settings should develop or review protocols and procedures for cleaning public spaces. + + + Người làm việc tại các các cơ sở cộng đồng nên đặt ra hay xem lại các thể thức và quy trình làm sạch các nơi công cộng. + + + + 0.9365079365079365 + + If you have travelled and have symptoms, you must isolate . + + + • Nếu đã đi du lịch và có các triệu chứng, quý vị phải cách ly. + + + + 0.9859154929577465 + + Use damp cleaning methods such as damp clean cloths, and/or a wet mop. + + + Dùng các phương pháp làm sạch ẩm như vải sạch ẩm và / hoặc cây lau ướt. + + + + 0.7142857142857143 + + avoid travel by public transit + + + • Tránh đi lại bằng phương tiện công cộng. + + + + 1.0634920634920635 + + stay home if you are sick to avoid spreading illness to others; and + + + • ở nhà nếu quý vị bị bệnh để tránh lây bệnh cho người khác; và + + + + 0.9512195121951219 + + Avoid re-using medical masks or gloves. + + + - Đừng dùng lại khẩu trang hoặc găng tay. + + + + 0.9745762711864406 + + Prepare for increases in absenteeism due to illness among employees and their families or possible school closures. + + + - Chuẩn bị cho sự gia tăng vắng mặt do ốm đau của các nhân viên và gia đình của họ hoặc có thể do đóng cửa trường học. + + + + 0.9548022598870056 + + It is not yet known how long the virus causing COVID-19 lives on surfaces, however, early evidence suggests it can live on objects and surfaces from a few hours to days. + + + Vẫn chưa biết virus gây ra COVID-19 có thể sống bao lâu trên các bề mặt, tuy nhiên, bằng chứng mới đây cho thấy nó có thể sống trên các đồ vật và bề mặt từ vài giờ đến vài ngày. + + + + 0.922077922077922 + + How much could I receive through the Canada Emergency Response Benefit? + + + Tôi có thể nhận được bao nhiêu thông qua Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada? + + + + 1.0291970802919708 + + Consider ways that employees can practice phsical distancing, such as increasing distance between desks, people in line-ups and workstations. + + + - Xem xét các cách mà nhân viên có thể giao tiếp từ xa, như tăng khoảng cách giữa các bàn làm việc, người đứng xếp hàng và trạm công tác. + + + + 0.7528089887640449 + + Contact your local Public Health Authority and follow their advice. + + + - Liên hệ với Cơ quan Y tế Công cộng địa phương của quý vị và làm theo lời khuyên của họ. + + + + 1.1728395061728396 + + If using a nursing pillow, put a clean towel on the pillow each time you are feeding your baby. + + + • Nếu dùng gối cho con bú, hãy đặt một chiếc khăn sạch lên gối mỗi khi cho bé bú. + + + + 0.9682539682539683 + + Disinfecting products kill germs on surfaces using chemicals. + + + Các sản phẩm khử trùng diệt vi trùng trên bề mặt bằng hóa chất. + + + + 1.0571428571428572 + + You cannot be paid Employment Insurance benefits and the Canada Emergency Response Benefit for the same period. + + + Bạn không thể nhận trợ cấp Bảo hiểm Việc làm và Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada trong cùng thời gian. + + + + 0.8 + + - products and services. + + + mua thực phẩm và đồ gia dụng). + + + + 1.16 + + immediately dispose of any tissues you have used into the garbage as soon as possible and wash your hands afterwards + + + - vứt bỏ ngay lập tức bất kỳ khăn giấy nào đã dùng vào thùng rác càng sớm càng tốt và rửa tay sau đó + + + + 0.9036144578313253 + + Post signs asking ill clients or customers to stay away from the workplace. + + + - Niêm yết các bảng yêu cầu thân chủ hoặc khách hàng bị bệnh tránh xa nơi làm việc. + + + + 0.847682119205298 + + If employees must use public transportation to come to work, consider flexible hours to allow them to avoid peak travel periods. + + + - Nếu nhân viên phải dùng phương tiện giao thông công cộng để đi làm, hãy xem xét áp dụng giờ linh hoạt để giúp họ tránh đi lại vào thời gian cao điểm. + + + + 1.3333333333333333 + + General advice for all employees + + + Đối với tất cả nhân viên + + + + 0.9380530973451328 + + Cleaning products remove germs, dirt, and impurities from surfaces by using soap (or detergent) and water. + + + Các sản phẩm tẩy rửa loại bỏ vi trùng, bụi bẩn và tạp chất trên bề mặt bằng xà phòng (hoặc chất tẩy rửa) và nước. + + + + 0.8512396694214877 + + For anyone who became eligible for EI regular or sickness benefits on March 15, 2020, or later, your Employment Insurance claim will be automatically processed through the Canada Emergency Response Benefit. + + + Đối với những người đủ điều kiện nhận trợ cấp EI thường xuyên hoặc trợ cấp ốm đau vào ngày 15 tháng 3 năm 2020 trở đi, yêu cầu trợ cấp Bảo hiểm Việc làm của bạn sẽ được xử lý tự động thông qua chương trình Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada. + + + + 1.0432432432432432 + + Wash your hands and those of your child often with soap and water for at least 20 seconds, especially after any type of contact with the child (e.g. changing diapers) and after removing gloves. + + + - Rửa tay mình và tay em nhỏ thường xuyên bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây, đặc biệt là sau khi có bất kỳ loại tiếp xúc nào với trẻ (ví dụ: thay tã) và sau khi tháo găng tay. + + + + 0.9927536231884058 + + These people include elderly persons, those with chronic medical conditions (e.g. heart disease, diabetes) or compromised immune systems. + + + Những người này bao gồm người cao tuổi, những người mắc bệnh mạn tính (ví dụ, bệnh tim, tiểu đường) hoặc hệ thống miễn dịch đã bị suy yếu. + + + + 0.8 + + Avoid crowded places and peak-hours. + + + • Tránh những nơi đông người và giờ cao điểm. + + + + 1.2926829268292683 + + You are taking care of children or other dependents because their care facility is closed due to COVID-19. + + + • Bạn đang chăm sóc trẻ em hoặc người phụ thuộc khác vì cơ sở chăm sóc của họ đóng + + + + 1.2242990654205608 + + If you have been diagnosed with COVID-19, or are waiting to hear the results of a lab test for COVID-19, you must isolate at home . + + + Nếu đã được chẩn đoán mắc COVID-19, hoặc đang chờ kết quả xét nghiệm COVID-19, quý vị phải cách ly tại nhà. + + + + 1.0151515151515151 + + Monitor yourself for symptoms and follow any advice provided by your local public health authority about quarantine (self-isolating) . + + + - Tự theo dõi bản thân về các triệu chứng và làm theo bất kỳ lời khuyên nào của cơ quan y tế công cộng địa phương về việc tự cô lập. + + + + 1.0761421319796953 + + Clean and disinfect surfaces that people touch often f In addition to routine cleaning, surfaces that are frequently touched with hands should be cleaned and disinfected more often, as well as when visibly dirty. + + + Làm sạch và khử trùng bề mặt mà mọi người thường hay chạm vào Ngoài việc vệ sinh thường lệ, các bề mặt thường có người chạm tay vào nên được làm sạch và khử trùng thường xuyên hơn, và khi thấy bẩn. + + + + 1.0588235294117647 + + Provide access to handwashing facilities and place hand sanitizing dispensers in prominent locations throughout the workplace. + + + - Cung cấp các phương tiện rửa tay và đặt bình cung cấp chất khử trùng tay ở những vị trí dễ thấy tại khắp nơi làm việc + + + + 0.7478260869565218 + + A medical certificate is not required for EI claims beginning March 15, 2020 or later. + + + Giấy chứng nhận y tế không còn cần thiết cho các yêu cầu xin trợ cấp EI bắt đầu từ ngày 15 tháng 3 năm 2020 trở đi. + + + + 0.9722222222222222 + + People who are at higher risk of serious illness from COVID-19 should not care for a child with COVID-19. + + + - Những người có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng cao hơn từ COVID-19 không nên chăm sóc trẻ mắc bệnh COVID-19. + + + + 0.9107142857142857 + + Non-essential travel should not occur at this time. + + + - Vào lúc này không nên đi công tác nếu không cần thiết. + + + + 0.8 + + Preventing COVID-19 in the workplace: Employers, employees and essential service workers + + + PHÒNG NGỪA COVID-19 TẠI NƠI LÀM VIỆC: TƯ VẤN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, NHÂN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN LÀM CÁC VIỆC THIẾT YẾU + + + + 0.8409090909090909 + + You are eligible for Employment Insurance regular or sickness benefits; or + + + • Bạn đủ điều kiện nhận trợ cấp Bảo hiểm Việc làm thường xuyên hoặc trợ cấp ốm đau; hoặc + + + + 0.881578947368421 + + If you became eligible for Employment Insurance (EI) regular or sickness benefits on March 15, 2020 or later, your benefits will be delivered as part of the EI Canada Emergency Response Benefit (CERB). + + + Nếu bạn có yêu cầu trợ cấp EI Thông thường hoặc Ốm đau mới bắt đầu từ ngày 15 tháng 3 năm 2020 hoặc sau đó, các khoản trợ cấp của bạn sẽ được cung cấp như một phần của Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp Canada (CERB) của Chính phủ Canada. + + + + 0.6724137931034483 + + This includes among others: tips you may earn while working; non-eligible dividends; honoraria (e.g., nominal amounts paid to emergency service volunteers); and royalties (e.g., paid to artists). + + + Khoản này bao gồm các thu nhập, ngoài các loại thu nhập khác: tiền thưởng phục vụ bạn có thể kiếm được trong khi làm việc; cổ tức không đủ điều kiện; tiền thù lao (ví dụ: số tiền danh nghĩa được trả cho các tình nguyện viên dịch vụ khẩn cấp); và tiền bản quyền (ví dụ: trả cho các nghệ sĩ). + + + + 0.8 + + Do not share bottles or breast pump. + + + • Không dùng chung bình sữa hoặc máy bơm sữa. + + + + 1.3214285714285714 + + Core personal public health practices + + + CÁC BIỆN PHÁP Y TẾ CÔNG CỘNG + + + + 0.7153284671532847 + + This includes among others: tips you have declared as income; non-eligible dividends; honoraria (e.g., nominal amounts paid to emergency service volunteers); and royalties (e.g., paid to artists). + + + Khoản này bao gồm các thu nhập, ngoài các loại thu nhập khác: tiền thưởng phục vụ bạn đã khai là thu nhập; cổ tức không đủ điều kiện; tiền thù lao (ví dụ: số tiền danh nghĩa được trả cho các tình nguyện viên dịch vụ khẩn cấp); và tiền bản quyền (ví dụ: trả cho các nghệ sĩ). + + + + 1.0128205128205128 + + If you have travelled and have no symptoms, you must quarantine (self-isolate). + + + • Nếu đã đi du lịch và không có triệu chứng, quý vị phải cách ly (tự cách ly). + + + + 0.9824561403508771 + + follow the advice of the local public health authorities + + + làm theo lời khuyên của cơ quan y tế công cộng địa phương + + + + 0.9186046511627907 + + Under what circumstances can I apply for the Canada Emergency Response Benefit? + + + Trong những trường hợp nào tôi có thể nộp đơn xin Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada? + + + + 0.7191011235955056 + + Consider relaxing sick leave policies for employees who are ill. + + + - Cân nhắc việc nới lỏng các chính sách nghỉ ốm để giúp nhân viên tự cách ly khi bị bệnh. + + + + 1.9259259259259258 + + Establishments must have this information available. + + + Nên có sẵn những vật tư này + + + + 0.8317757009345794 + + Reusable cleaning items can be washed using regular laundry soap and hot water (60-90°C). + + + Các vật dụng làm sạch có thể tái sử dụng có thể rửa bằng xà phòng giặt thông thường và nước nóng (60-90°C). + + + + 1.15625 + + talk to your doctor, obstetrician or midwife about the possibility of telephone or videoconference appointments + + + • Nói chuyện với bác sĩ, bác sĩ sản khoa hoặc nữ hộ sinh của quý vị để có thể hẹn qua điện thoại + + + + 1.2542372881355932 + + Surfaces frequently touched with hands are most likely to be contaminated. + + + Bề mặt chạm tay vào thường xuyên rất có thể bị nhiễm trùng. + + + + 1.0694444444444444 + + Being pregnant during the COVID-19 pandemic can be stressful, and it is natural to worry about the effects of the virus on your pregnancy and unborn baby. + + + Mang thai trong đại dịch COVID-19 có thể làm cho lo âu; bận tâm về ảnh hưởng của vi-rút đối với tình trạng có thai và thai nhi là điều tự nhiên. + + + + 0.8591549295774648 + + The $1,000 includes employment and/or self-employment income. + + + Khoản tiền 1.000 đô la bao gồm thu nhập từ việc làm và/hoặc tự làm chủ. + + + + 1.0113636363636365 + + Wash hands with soap and water or use alcohol-based hand sanitizer after removing gloves. + + + Rửa tay bằng xà phòng và nước hoặc dùng chất khử trùng tay có cồn sau khi tháo găng tay. + + + + 1.2105263157894737 + + You are taking care of others because they are in quarantine or sick due to COVID-19; and/or + + + • Bạn đang chăm sóc người khác vì họ đang cách ly hoặc mắc bệnh do COVID-19; + + + + 0.9278350515463918 + + Use only approved hard-surface disinfectants that have a Drug Identification Number (DIN). + + + Chỉ sử dụng các sản phẩm khử trùng bề mặt cứng đã được chấp thuận có Mã số Nhận dạng Thuốc (DIN). + + + + 0.8285714285714286 + + Do not share food and drinks. + + + - Không dùng chung đồ ăn thức uống. + + + + 0.9827586206896551 + + close personal contact, such as touching or shaking hands + + + • tiếp xúc với người khác, như chạm vào người hoặc bắt tay + + + + 0.9204545454545454 + + cover your mouth and nose with your arm or a tissue to reduce the spread of germs + + + - che miệng và mũi bằng cánh tay hoặc khăn giấy của mình để giảm sự lây lan của vi trùng + + + + 0.7433628318584071 + + You are a former Employment Insurance claimant who used up your entitlement to your Employment Insurance regular benefits between December 29, 2019 and October 3, 2020. + + + • Bạn là người yêu cầu trợ cấp Bảo hiểm Việc làm trước đây, đã sử dụng hết quyền lợi của mình đối với các trợ cấp Bảo hiểm Việc làm thường xuyên trong khoảng thời gian từ ngày 29 tháng 12 năm 2019 đến ngày 3 tháng 10 năm 2020. + + + + 0.9252336448598131 + + CORONAVIRUS DISEASE (COVID-19): HOW TO CARE FOR A PERSON WITH COVID-19 AT HOMEADVICE FOR CAREGIVERS + + + Bệnh coronavirus (COVID-19) CÁCH CHĂM SÓC TẠI NHÀ CHO MỘT TRẺ EM CÓ COVID-19: LỜI KHUYÊN CHO NGƯỜI CHĂM SÓC + + + + 0.8285714285714286 + + Avoid touching frequently touched surfaces when in public. + + + • Tránh chạm vào các bề mặt có nhiều người mó vào khi ở nơi công cộng. + + + + 0.75 + + Go to canada.ca/coronavirus + + + Canada.ca / coronavirus hoặc liên hệ + + + + 1.2571428571428571 + + f Practice physical distancing at all times. + + + f luôn luôn thi hành cách xa vật lý + + + + 0.8888888888888888 + + Evaluate the workplace for areas where people have frequent contact with each other and share spaces and objects, and increase the frequency of cleaning in these areas. + + + - Đánh giá nơi làm việc cho các khu vực nơi mọi người thường xuyên tiếp xúc với nhau và làm việc chung một chỗ hay dùng chung dụng cụ, đồng thời tăng thời gian làm sạch ở những khu vực này. + + + + 1.1329113924050633 + + If you develop even mild symptoms , such as cough, fever or difficulty breathing, isolate yourself at home and contact your local Public Health Authority for further instructions. + + + - Nếu thấy có các triệu chứng dù nhẹ, như ho, sốt hoặc khó thở, hãy tự cô lập tại nhà và liên hệ với Cơ quan Y tế Công cộng địa phương để được hướng dẫn thêm. + + + + 1.0130434782608695 + + Read and follow manufacturer's instructions for safe use of cleaning and disinfection products (e.g. wear gloves, use in well-ventilated area, allow enough contact time for disinfectant to kill germs based on the product being used). + + + Đọc và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để sử dụng an toàn các sản phẩm tẩy rửa và khử trùng (ví dụ: đeo găng tay, dùng ở nơi thông thoáng, cho đủ thời gian tiếp xúc để chất khử trùng diệt vi trùng tùy theo sản phẩm được dùng). + + + + 1.1568627450980393 + + Avoid touching your eyes, nose and mouth with unwashed hands and encourage your child not to touch their face, either. + + + - Tránh chạm vào mắt, mũi và miệng bằng tay chưa rửa và khuyến khích các con không chạm vào mặt chúng. + + + + 0.8805970149253731 + + Giving birth during the COVID-19 pandemic can be stressful. + + + Sinh con trong đại dịch COVID-19 có thể khiến tinh thần căng thẳng. + + + + 0.9378238341968912 + + Where feasible, adjust policies and procedures to reduce social contact, such as teleworking arrangements, flexible hours, staggering start times, use of email and teleconferencing. + + + - Nếu có thể, điều chỉnh các chính sách và thể thức để giảm giao tiếp xã hội, như sắp xếp làm việc từ xa, giờ làm việc linh hoạt, thời gian làm việc nối tiếp nhau, dùng email và hội nghị từ xa. + + + + 1.0 + + We are ready to assist you + + + SẴN SÀNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE + + + + 0.8910891089108911 + + Post signs encouraging good respiratory hygiene, hand hygiene, and other healthy practices + + + - Niêm yết các bảng khuyến khích vệ sinh hô hấp tốt, vệ sinh tay và các cách sinh hoạt lành mạnh khác + + + + 1.2133333333333334 + + Place possibly contaminated laundry into a container with a plastic liner and do not shake. + + + - Đặt đồ giặt có thể bị nhiễm trùng vào thùng chứa có lót nhựa và đừng lắc. + + + + 0.9263157894736842 + + How do I know whether to apply for EI benefits or the Canada Emergency Response Benefit? + + + Làm thế nào để tôi biết có nên nộp đơn xin trợ cấp EI hoặc Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada? + + + + 0.8290598290598291 + + call ahead before you visit a health care professional or call your local public health authority + + + Gọi điện thoại trước khi quý vị đến một chuyên viên chăm sóc sức khỏe hoặc gọi cho cơ quan y tế công cộng địa phương. + + + + 0.8571428571428571 + + They may take up to 14 days to appear after exposure to the virus. + + + Các triệu chứng có thể tới 14 ngày mới xuất hiện sau khi tiếp xúc với vi-rút. + + + + 0.5643564356435643 + + Increase distance between desks, tables and workstations. + + + - Tăng khoảng cách giữa các bàn giấy, bàn làm việc và trạm làm việc bằng máy điện toán (workstation). + + + + 0.8117647058823529 + + are eligible for Employment Insurance regular or sickness benefits or + + + • đủ điều kiện nhận trợ cấp Bảo hiểm Việc làm hoặc trợ cấp bệnh tật thông thường hoặc + + + + 1.0 + + If not available, use a reusable towel and replace it when it becomes wet. + + + - Nếu không có sẵn, dùng khăn có thể tái sử dụng và thay thế khi khăn ướt. + + + + 0.7182320441988951 + + If you have already applied for the CERB through Service Canada and have a question, you can reach a CERB agent at 1-833-699-0299. + + + • Nếu bạn đã đăng ký xin CERB thông qua bảo hiểm việc làm và muốn hỏi thêm, bạn có thể liên hệ với nhân viên của chương trình Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp Canada theo số 1-833-699-0299. + + + + 1.0222222222222221 + + You are in quarantine or sick due to COVID-19; + + + • Bạn đang cách ly hoặc mắc bệnh do COVID-19; + + + + 1.2962962962962963 + + touching something with the virus on it, then touching your eyes, nose or mouth before washing your hands + + + • chạm vào vật gì có vi-rút sau đó chạm vào mắt, mũi hoặc miệng trước khi rửa tay + + + + 0.7948717948717948 + + Monitor your child for symptoms + + + Theo dõi các triệu chứng của con quý vị + + + + 1.0681818181818181 + + Make limited trips to the store for essentials. + + + Giới hạn các lần đến các cửa hàng để mua nhu + + + + 0.9240506329113924 + + Do I need to be laid off to access the Canada Emergency Response Benefit? + + + Tôi có cần bị mất việc để có thể xin Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada không? + + + + 0.8181818181818182 + + Hygienic hand disinfection. + + + dùng chất khử trùng tay chứa cồn. + + + + 0.7222222222222222 + + Monitor your symptoms as directed by your health care provider or Public Health Authority . + + + - Theo dõi các triệu chứng của con quý vị theo chỉ dẫn của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc Cơ quan Y tế Công cộng. + + + + 1.3564356435643565 + + For breastfeeding mothers: given the health benefits to your child from breastfeeding, it is recommended that you continue breastfeeding. + + + - Đối với các bà mẹ cho con bú: điều này có lợi cho sức khỏe của con, quý vị nên tiếp tục cho con bú. + + + + 1.0451127819548873 + + These include doorknobs, handrails, elevator buttons, light switches, cabinet handles, faucet handles, tables, countertops and electronics. + + + Các bề mặt đó gồm tay nắm cửa, tay vịn, nút thang máy, công tắc đèn, tay nắm tủ, tay nắm vòi nước, bàn, mặt quầy và thiết bị điện tử. + + + + 1.157258064516129 + + Coronaviruses are most commonly spread from an infected person through: f respiratory droplets when you cough or sneeze f close personal contact, such as touching or shaking hands f touching something with the virus on it, then touching your eyes, nose or mouth before washing your hands + + + Vi rút coronavirus thường lây lan từ người nhiễm bệnh qua: f các giọt nhỏ trong hơi thở khi ho hoặc hắt hơi f tiếp xúc với người khác, như chạm vào người hoặc bắt tay f chạm vào vật gì có vi-rút sau đó chạm vào mắt, mũi hoặc miệng trước khi rửa tay + + + + 1.5416666666666667 + + Corporate Services and Finance Branch + + + TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG BÁ + + + + 1.1129032258064515 + + Use alcohol-based hand sanitizer if soap and water are not available. + + + dùng chất khử trùng tay chứa cồn nếu không có xà phòng và nước + + + + 0.7891891891891892 + + have exhausted their Employment Insurance regular benefits or Employment Insurance fishing benefits between December 29, 2019 and October 3, 2020. + + + • đã nhận hết trợ cấp thông thường của Bảo hiểm Việc làm hoặc trợ cấp cho ngư dân của Bảo hiểm Việc làm trong khoảng thời gian từ ngày 29 tháng 12 năm 2019 đến ngày 3 tháng 10 năm 2020. + + + + 0.8142857142857143 + + When cleaning public spaces, choose products that clean and disinfect all at once (e.g. premixed store-bought disinfectant cleaning solutions and/or wipes when available). + + + CHỌN MỘT SẢN PHẨM LÀM SẠCH VÀ TẨY TRÙNG Khi làm sạch các nơi công cộng, hãy chọn các sản phẩm vừa làm sạch vừa khử trùng (ví dụ: dung dịch tẩy rửa khử trùng trộn sẵn mua tại cửa hàng và / hoặc khăn lau khi có). + + + + 1.1324200913242009 + + Wear a non-medical mask or face covering (i.e. constructed to completely cover the nose and mouth without gaping, and secured to the head by ties or ear loops) when you are close to your baby (less than 2 metres) and especially during feeding time. + + + • Đeo khẩu trang không có công dụng y tế hoặc che mặt (nghĩa là khăn che kín hoàn toàn mũi và miệng mà không bị hở, và được buộc chặt vào đầu hoặc vòng sau tai) khi ở gần bé (dưới 2 mét) và đặc biệt là trong khi cho ăn. + + + + 1.076086956521739 + + Wash the pump/containers after every use with liquid soap (i.e. dishwashing liquid and warm water). + + + bơm / bầu chứa sau mỗi lần sử dụng bằng xà phòng lỏng (nghĩa là xà phòng lỏng rửa bát đĩa và + + + + 0.8472222222222222 + + If items can withstand the use of liquids for disinfection, frequently touched electronics such as phones and other devices may be disinfected with 70% alcohol (e.g., alcohol wipes) . + + + - Nếu các thiết bị như điện thoại, máy tính và các thiết bị khác có thể chịu được việc sử dụng chất lỏng để khử trùng, các thiết bị điện tử thường xuyên chạm vào có thể được khử trùng bằng cồn 70% (như khăn lau cồn). + + + + 0.8832116788321168 + + Employers should use the risk-informed decision-making guidelines for workplaces/businesses during the COVID-19 pandemic. + + + Các chủ nhân nên dùng các hướng dẫn để ý thức về các rủi ro khi đưa ra quyết định về nơi làm việc / doanh nghiệp trong đại dịch COVID-19. + + + + 0.9375 + + respiratory droplets when you cough or sneeze + + + • các giọt nhỏ trong hơi thở khi ho hoặc hắt hơi + + + + 1.12 + + When is the Canada Emergency Response Benefit available? + + + Khi nào sẽ có Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada? + + + + 1.2659574468085106 + + Asking family, a neighbour or friend to help with essential errands (e.g., picking up prescriptions, buying groceries). + + + • Yêu cầu gia đình, hàng xóm hoặc bạn bè giúp đỡ những việc vặt (ví dụ: đi lấy thuốc theo toa, + + + + 0.9483870967741935 + + If you develop even mild symptoms, isolate yourself as quickly as possible and contact your local Public Health Authority for further instructions. + + + - Nếu quý vị thấy các triệu chứng dù nhẹ, hãy cách ly bản thân càng nhanh càng tốt và liên hệ với Cơ quan Y tế Công cộng địa phương để được hướng dẫn thêm. + + + + 1.0136986301369864 + + Contaminated disposable cleaning items (e.g. mop heads, cloths) should be placed in a lined garbage bin before disposing of them with regular waste. + + + Các vật dụng làm sạch dùng một lần bị nhiễm (như: đầu lau, vải) phải được bỏ vào thùng rác có lót trước khi bỏ đi cùng các chất thải thông thường. + + + + 1.0545454545454545 + + For more information on injury prevention, please contact: + + + ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN VỀ THAI SẢN, XIN VÀO TRANG MẠNG: + + + + 1.4251134644478063 + + … Medical masks if available for the case and the caregiver if not available, non-medical masks or facial covering (i.e., made with at least two layers of tightly woven fabric, constructed to completely cover the nose and mouth without gaping, and secured to the head by ties or ear loops) … Eye protection (face shield or goggles) for use by caregiver … Disposable gloves (do not re-use) for use by caregiver … Disposable paper towels … Tissues … Waste container with plastic liner … Thermometer … Over the counter medication to reduce fever (e.g., ibuprofen or acetaminophen) … Running water … Hand soap … Alcohol-based hand sanitizer containing at least 60% alcohol … Dish soap … Regular laundry soap … Regular household cleaning products … Hard-surface disinfectant, or if not available, concentrated (5%) liquid bleach and a separate container for dilution … Alcohol prep wipes or appropriate cleaning products for high-touch electronics + + + □ Khẩu trang (đừng dùng lại) □ Bảo vệ mắt (tấm chắn mặt hoặc kính bảo hộ) để người chăm sóc dùng □ Găng tay dùng một lần (đừng dùng lại) để người chăm sóc dùng □ Khăn giấy dùng một lần □ Giấy xốp (tissue paper) □ Thùng chứa chất thải có lót plastic □ Nhiệt kế □ Thuốc không kê đơn để hạ sốt (ví dụ: ibuprofen hoặc acetaminophen) □ Nước máy □ Xà phòng rửa tay □ Chất khử trùng tay chứa cồn có chứa ít nhất 60% cồn □ Xà phòng rửa chén □ Xà phòng giặt thường xuyên □ Sản phẩm tẩy rửa gia dụng thông thường □ Chất tẩy rửa và khử trùng □ Chất khử trùng bề mặt cứng, hoặc nếu không có sẵn, chất tẩy trắng đậm đặc (5%) và một hộp đựng riêng để pha loãng □ Khăn lau cồn + + + + 0.8923076923076924 + + Do not share personal items with the child, such as toothbrushes, towels, bed linen, utensils or electronic devices. + + + - Không dùng chung vật dụng cá nhân với em nhỏ, như bàn chải đánh răng, khăn tắm, khăn trải giường, đồ dùng hoặc thiết bị điện tử. + + + + 1.4193548387096775 + + Dry your hands with disposable paper towels. + + + Lau tay thật khô bằng khăn giấy + + + + 1.125 + + How Canada is responding to COVID-19 + + + TOÀN CANADA ĐỐI PHÓ VỚI COVID-19 + + + + 0.8888888888888888 + + Contact us about CERB: Canada Emergency Response Benefit + + + Top 10 Q&As CERB Hỏi Đáp về Trợ cấp Ứng phó Khẩn cấp của Canada + + + + 1.0545454545454545 + + Organizations that provide support services to businesses. + + + Đi công tác đối với những người làm các công việc thiết + + + + 1.0606060606060606 + + Cleaning of the patient environment + + + Giữ môi trường của quý vị sạch sẽ + + + + 1.32 + + develop a clear statement of work + + + TẠO MỘT THỂ THỨC LÀM SẠCH + + + + 1.0134228187919463 + + Place used medical masks, gloves and other contaminated items in a lined container, secure the contents and dispose of them with other household waste. + + + - Bỏ khẩu trang, găng tay đã dùng và các vật dụng bị nhiễm bẩn khác vào thùng có lót, đóng chặt lại và bỏ đi cùng với vật phế thải khác của gia đình. + + + + 1.0198019801980198 + + use the risk-informed decision-making guidelines for workplaces/businesses during the COVID-19 pandemic + + + - Dùng các hướng dẫn để ý thức về các rủi ro tại nơi làm việc / doanh nghiệp trong đại dịch COVID-19. + + + + 1.119047619047619 + + avoiding close contact with people who are sick + + + tránh tiếp xúc gần với những người bị bệnh + + + + 1.826086956521739 + + This is for our own protection and that of our communities right across the country. + + + để bảo vệ người và các bề mặt xung quanh mình. + + + + 0.8571428571428571 + + We can all do our part in preventing the spread of COVID-19. + + + Tất cả chúng ta đều có thể góp phần ngăn chặn sự lây lan của COVID-19. + + + + 0.7580645161290323 + + Cough and sneeze into your arm, not your hands. + + + ho và hắt hơi vào tay áo chứ không phải vào bàn tay của quý vị + + + + 0.8300970873786407 + + If you haven't already applied for EI or the CERB, call our automated telephone service at 1-833-966-2099for more information on the eligibility criteria and how to apply. + + + • Nếu bạn chưa đăng ký bảo hiểm việc làm hoặc CERB, hãy tìm thêm thông tin về các tiêu chí đủ điều kiện và cách đăng ký bằng cách liên hệ với dịch vụ điện thoại tự động của chúng tôi theo số 1-833-966-2099. + + + + 0.7575757575757576 + + For more information, visit Canada.ca/coronavirus or contact 1-833-784-4397 + + + Để biết thêm thông tin, hãy vào trang mạng Canada.ca/coronavirus hoặc liên hệ với số 1-833-784-4397 + + + + 0.875 + + Use appropriate products to clean and disinfect items like your desk, work surface, phones, keyboards and electronics, cash registers, keypads, elevator buttons, customer service counters and restaurant tables more often, especially when visibly dirty. + + + Giữ sạch sẽ nơi sinh hoạt của mình: - Dùng các sản phẩm thích hợp để làm sạch và khử trùng các vật dụng như bàn, bề mặt làm việc, điện thoại, bàn phím và thiết bị điện tử, máy tính tiền, keypad, nút thang máy và bàn trong tiệm ăn ít nhất hai lần mỗi ngày và thường xuyên hơn nếu thấy bẩn. + + + + 0.864406779661017 + + For more information on COVID-19, visit Canada.ca/coronavirus or contact 1-833-784-4397 1-833-784-4397 + + + Để biết thêm thông tin, hãy truy cập Canada.ca/coronavirus hoặc liên hệ với số 1-833-784-4397 Canada.ca/le-coronavirus + + + + 1.2340425531914894 + + - taken in response to the coronavirus disease (COVID-19). + + + Biết các sự kiện về bệnh coronavirus (COVID-19) + + + + 2.1538461538461537 + + Comprehensive Nuclear-Test-Ban Treaty Monitoring Network + + + MẠNG LƯỚI PHÒNG THỬ NGHIỆM + + + + 0.9367088607594937 + + For further information and guidance, please visit canada.ca/coronavirus . + + + MUỐN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN VÀO TRANG MẠNG Canada.ca/coronavirus hoặc liên hệ + + + + 0.875 + + Hair analysis. + + + kính bảo vệ mắt. + + + + 0.9850746268656716 + + wash your hands often with soap and water for at least 20 seconds; + + + • rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây; + + + + 1.1538461538461537 + + avoid close contact with people who are sick; + + + • tránh tiếp xúc gần với người bị bệnh; + + + + 0.9726027397260274 + + avoid touching your eyes, nose or mouth, especially with unwashed hands + + + • tránh chạm vào mắt, mũi hoặc miệng, đặc biệt là với tay không rửa sạch; + + + + 1.1666666666666667 + + ● Avoid touching the eyes, nose and mouth. + + + • Tránh sờ mó vào miệng, mũi và mắt. + + + + 0.821917808219178 + + WE CAN ALL DO OUR PART IN PREVENTING THE SPREAD OF COVID-19. + + + TẤT CẢ CHÚNG TA ĐỀU CÓ THỂ GÓP PHẦN VÀO VIỆC NGĂN NGỪA COVID-19 LAN TRÀN. + + + + 1.09375 + + A PAN-CANADIAN RESPONSE TO COVID-19 + + + TOÀN CANADA ĐỐI PHÓ VỚI COVID-19 + + + +