metadata
library_name: sentence-transformers
tags:
- sentence-transformers
- sentence-similarity
- feature-extraction
- generated_from_trainer
- dataset_size:80448
- loss:MultipleNegativesRankingLoss
base_model: BookingCare/multilingual-e5-base-v2
metrics:
- cosine_accuracy@1
- cosine_accuracy@3
- cosine_accuracy@5
- cosine_accuracy@10
- cosine_precision@1
- cosine_precision@3
- cosine_precision@5
- cosine_precision@10
- cosine_recall@1
- cosine_recall@3
- cosine_recall@5
- cosine_recall@10
- cosine_ndcg@10
- cosine_mrr@10
- cosine_map@100
- dot_accuracy@1
- dot_accuracy@3
- dot_accuracy@5
- dot_accuracy@10
- dot_precision@1
- dot_precision@3
- dot_precision@5
- dot_precision@10
- dot_recall@1
- dot_recall@3
- dot_recall@5
- dot_recall@10
- dot_ndcg@10
- dot_mrr@10
- dot_map@100
widget:
- source_sentence: Chấn thương phần mềm nghiêm trọng
sentences:
- >2-
Theo Đông y, bạc thau có tính mát, vị đắng, hơi cay và chua. Cây có tác dụng điều kinh, lợi tiểu, thanh nhiệt, cầm máu, thư cân hoạt lạc, tiêu đờm, nhuận phế, chỉ khái. Vậy
Trong dân gian Việt Nam,
thường được dùng để làm thuốc chữa
kinh nguyệt không đều
rong kinh
, bí tiểu tiện, rát buốt, tiểu ít, màu nước tiểu đục. Ngoài ra,
dùng trong điều trị lở ngứa, mụn nhọt, sát khuẩn, giải độc,
viêm phế quản
và sốt rét cũng rất hiệu quả. Người ta thường dùng tươi, giã nát ra đắp
lên những nơi bị
gãy xương
hoặc đắp lên mụn nhọt cho hút mủ lên da non. Bên cạnh đó, người ta hay
dùng bạc thau phơi khô để chữa ho đặc biệt là cho trẻ em. cây bạc thau
chữa bệnh gì? bạc thau kinh nguyệt không đều , rong kinh bạc thau viêm
phế quản gãy xương Ở Quảng Tây (Trung Quốc), bạc sau được dùng bằng cách
lấy toàn cây để trị ho, nhức mỏi chân tay, viêm thận thuỷ thũng hay dùng
ngoài trị độc do giang mai.
- >-
1.1. Định nghĩa Các bác sĩ cho biết những chấn thương phần mềm được gọi
là nghiêm trọng khi: Vết thương phần mềm làm lộ gân, xương khớp, thần
kinh và/hoặc mạch máu; Vết thương mất đoạn gân hoặc xương. 1.2. Hậu quả
Tình trạng này nếu không được điều trị đúng cách sẽ có nguy cơ dẫn đến
di chứng: Nhiễm trùng; – gân ,mạch máu, thần kinh,cơ... Hoại tử xương
Biến dạng, co rút cơ quan vận động; Cứng khớp; Làm mất chức năng vận
động của chi thể, ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của người bệnh. 1.3. Điều
trị Các biện pháp phù hợp thường được áp dụng đối với dạng chấn thương
này là: Khâu da che phủ thì đầu (vết thương đơn giản không bị căng kéo);
Ghép da tự thân; Xoay vạt da tại chỗ; có cuống mạch liền Chuyển vạt da
rời có cuống mạnh rời (nối vi phẫu mạch máu). Chuyển vạt da Theo khuyến
cáo của bác sĩ, quyết định khâu da thì đầu hay để hở hoặc chuyển vạt cơ
che phủ các chấn thương là rất quan trọng. Điều này phụ thuộc rất nhiều
vào trình độ chuyên môn của phẫu thuật viên.Đánh giá vết thương và xử lý
vết thương theo thang tạo hình từ thấp tới cao tương ứng với độ phức tạp
của vết thương.
- >2-
(CPP – Cerebral Perfusion Pressure) có mối liên quan mật thiết với
. Áp lực tưới máu não được định nghĩa là hiệu số giữa áp lực động mạch
trung bình (Mean Arterial Pressure - MAP) và áp lực nội sọ (ICP). Điều
đó có nghĩa là: CPP = MAP - ICP. Áp lực động mạch trung bình là áp lực
trung bình ở động mạch cảnh. MAP = (áp lực thì tâm thu + 2 áp lực thì
tâm trương)/3.
ở người bình thường là trên 50mmHg. Áp lực tưới máu não nên duy trì ở
mức 70 - 80mmHg và áp lực nội sọ ở mức dưới 15mmHg. Áp lực tưới máu não
áp lực nội sọ Áp lực tưới máu não Tình trạng tăng
dẫn đến quá trình giảm áp lực tưới máu não và lưu lượng máu não, là
nguyên nhân chính gây tử vong đối với các bệnh nhân bị chấn thương sọ
não. Bởi vậy, việc duy trì áp lực tưới máu não ở một giá trị thích hợp
trong thời gian nhanh nhất chính là một trong những yếu tố then chốt của
hoạt động chăm sóc đặc biệt cho người bệnh, tránh hoại tử não ở bệnh
nhân bị tăng
, đặc biệt với người bị
thường gặp trong tai nạn giao thông. áp lực nội sọ áp lực nội sọ chấn
thương sọ não Theo dõi mức
và
cho phép đánh giá chính xác những thay đổi áp lực và lưu lượng máu trong
não, phục vụ tốt nhất cho quá trình chẩn đoán và điều trị ở các bệnh
nhân bị
chấn thương sọ não nặng
, hôn mê,... áp lực nội sọ áp lực tưới máu não chấn thương sọ não nặng
Video đề xuất: Khám sức khỏe định kỳ tại Vinmec: Bảo vệ bạn trước khi
quá muộn! XEM THÊM: Chức năng của dịch não tủy Chức năng của dịch não
tủy Điều trị ở bệnh nhân tụ máu não do chấn thương sọ não Điều trị ở
bệnh nhân tụ máu não do chấn thương sọ não Chấn thương sọ não: Nhận biết
và điều trị thế nào? Chấn thương sọ não: Nhận biết và điều trị thế
nào? Thần kinh Điều chỉnh áp lực tưới máu não Chấn thương sọ não Điều
chỉnh áp lực trong sọ Áp lực tưới máu não Dịch não tủy
- source_sentence: Định nghĩa về tình trạng hiếm muộn
sentences:
- ' Những người sau điều trị ung thư có thể gặp các vấn đề về sức khỏe răng miệng, tùy thuộc vào các phương pháp điều trị mà họ nhận được: Hóa trị có thể ảnh hưởng đến men răng và làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề răng miệng lâu dài. Liệu pháp xạ trị liều cao đến vùng đầu và cổ có thể làm thay đổi sự phát triển của răng. Nó cũng có thể gây ra bệnh nướu răng và sản xuất nước bọt thấp hơn, gây khô miệng. Thuốc steroid có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về mắt như bong tróc mắt ảnh hưởng đến thị lực (đục thủy tinh thể). Để theo dõi các vấn đề này trong tương lai, người bệnh nên sắp xếp các cuộc hẹn thường xuyên với nha sĩ và bác sĩ nhãn khoa.'
- >2-
Vắc xin phòng cúm
: Khá nhiều cha mẹ băn khoăn liệu trẻ có cần vắc xin phòng cúm hay
không, thì câu trả lời là có. Biến chứng của cúm ở trẻ dưới 5 tuổi
thường nghiêm trọng, do đó để bảo vệ sức khỏe cho trẻ, cha mẹ nên đưa đi
tiêm phòng cúm. Lịch tiêm cụ thể cha mẹ cần tham vấn với bác sĩ. Cha mẹ
cần lưu ý virus cúm mỗi năm lại biến đổi, do đó trẻ cần được tiêm phòng
hàng năm. Vắc xin phòng cúm Ngoài chế độ dinh dưỡng, trẻ 8 tháng cần 5mg
kẽm nguyên tố/ngày để trẻ ăn ngon, đạt chiều cao và cân nặng đúng chuẩn
và vượt chuẩn. Kẽm đóng vai trò tác động đến hầu hết các quá trình sinh
học diễn ra trong cơ thể, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp axit
nucleic, protein... Các cơ quan trong cơ thể khi thiếu kẽm có thể dẫn
đến một số bệnh lý như rối loạn thần kinh, dễ sinh cáu gắt,... Vì vậy
cha mẹ cần tìm hiểu về
Vai trò của kẽm và hướng dẫn bổ sung kẽm hợp lý cho bé
. Vai trò của kẽm và hướng dẫn bổ sung kẽm hợp lý cho bé Ngoài kẽm, cha
mẹ cũng cần bổ sung cho trẻ các vitamin và khoáng chất quan trọng khác
như lysine, crom, vitamin nhóm B,... giúp con ăn ngon, có hệ miễn dịch
tốt, tăng cường đề kháng để ít ốm vặt. Hãy thường xuyên truy cập website
Vinmec.com
và cập nhật những thông tin hữu ích để chăm sóc cho bé và cả gia đình
nhé. Vinmec.com Bài viết tham khảo nguồn: mayoclinic.org và
whattoexpect.com Thực Phẩm bảo vệ sức khỏe LAMINKID I: Sản phẩm có
công dụng bổ sung vi khoáng và vitamin cho cơ thể. Hỗ trợ tiêu hóa, tăng
cường hấp thu thức ăn, giúp trẻ ăn ngon. Hỗ trợ nâng cao đề kháng cho
trẻ, hỗ trợ giảm nguy cơ mắc bệnh do sức đề kháng kém như viêm đường hô
hấp trên, cảm cúm. Đối tượng sử dụng: - Trẻ biếng ăn, kém hấp thu thức
ăn, trẻ gầy yếu, suy dinh dưỡng, chậm phát triển. - Trẻ có sức đề kháng
kém, đang ốm hoặc vừa ốm dậy, trẻ hay mắc các bệnh viêm đường hô hấp
trên, cảm cúm. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm: Công ty Cổ
phần dược phẩm Elepharma Số 9, phố Trương Công Giai, tổ 17, Phường Dịch
Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (ĐT) 1800 6091; (E)
[email protected] https://i.vinmec.com/laminkid Xem thêm thông
tin về sản phẩm tại: https://i.vinmec.com/dangkytuvandinhduong Đăng ký
tư vấn dinh dưỡng cho bé tại: nhi khoa Trẻ 8 tháng tuổi Vận động
của trẻ LaminKid Trẻ mọc răng Dinh dưỡng của trẻ Nhận thức của trẻ Giấc
ngủ của trẻ
- >2-
Hiếm muộn
hiện đang là một gánh nặng của ngành y tế Việt Nam, ảnh hưởng đến khoảng
15-20% các cặp vợ chồng ở độ tuổi sinh sản. Theo tổ chức Y tế thế giới
(WHO) quy định: hiếm muộn là bệnh lý của cơ quan sinh sản, một cặp vợ
chồng được gọi là hiếm muộn khi không có khả năng có thai sau một năm
chung sống trở lên, giao hợp đều đặn và không sử dụng
nào. Với các cặp vợ chồng có người vợ trên 35 tuổi thì thời gian quy
định là 6 tháng. Vì vậy, khi người vợ trên 35 tuổi, sau 6 tháng mong con
nhưng vẫn không thể có thai được nên được khám và điều trị sớm. Tuy
nhiên đối với những trường hợp, nguyên nhân hiếm muộn tương đối rõ ràng
thì việc tính thời gian không còn được đặt ra. Hiếm muộn biện pháp tránh
thai
- source_sentence: Chơi trò chơi đố chữ
sentences:
- >2-
Việc
dạy trẻ nói
sẽ trở nên hấp dẫn hơn nhiều khi nó được thực hiện thông qua một trò
chơi. Trẻ ở lứa tuổi mới biết đi sẽ thích một trò chơi có tên "Đây là
gì?" Khi đưa trẻ đến một môi trường mới - quán cà phê, sân bay hoặc chợ
- hãy chỉ vào một thứ gì đó và hỏi trẻ, "Đây là gì?" Thách thức trẻ tìm
ra tên chính xác. Để giúp trẻ không nản lòng, hãy bắt đầu với một vài đồ
vật - một con mèo, một cái bánh quy – mà bố mẹ chắc chắn rằng trẻ đã
biết. Sau đó, thỉnh thoảng lại lén nói một từ mới. Nếu trẻ không biết,
hãy thì thầm câu trả lời và để trẻ hét lên. Sau đó, giới thiệu cho trẻ
biết đồ vật đó là gì và nó hoạt động như thế nào. Ví dụ "Đó là một chiếc
ô. Chúng ta sử dụng ô để khi trời mưa để không bị ướt." dạy trẻ nói
Những đứa trẻ ở độ tuổi lớn hơn sẽ đánh giá cao một trò chơi phức tạp
hơn một chút có tên "Điều gì xảy ra tiếp theo?" Bắt đầu kể cho trẻ nghe
một câu chuyện, và ngay khi cốt truyện bắt đầu đi lên cao trào, hãy yêu
cầu trẻ kể cho bố mẹ nghe kết thúc của nó. Nếu trẻ không đủ vốn từ để tự
mình trình bày cụ thể, bố mẹ có thể giúp con bằng cách đặt một số câu
hỏi gợi ý như "Con có nghĩ con chó sói bỏ chạy không?" Một khi bố mẹ đã
gợi ý một hướng cốt truyện, bố mẹ có thể hỏi trẻ để biết thêm suy nghĩ
của chúng một cách chi tiết hơn như "Con nghĩ chú chó đã đi đâu?" hoặc
"Ai đã đi cùng trẻ?"
- >2-
3.1 Tầm soát cho đối tượng hội chứng Lynch, có 02 nhóm Người có thân nhân thế hệ một (cha mẹ, anh em) đã bị ung thư đại-trực tràng trước tuổi 45. Các đối tượng này dễ bị ung thư gấp 10 lần người thường, Người có hơn 2 người thân thế hệ một bị bất kỳ ung thư nào. Các đối tượng này dễ bị ung thư gấp 6 lần người thường. Vì
hay xảy ra từ tuổi 50 vì thế nên tầm soát ở độ tuổi này chúng ta có thể
giảm tỷ lệ 50% ung thư và kéo dài thời gian sống hơn 12 tháng. Test nên
dùng cho các đối tượng này là nội soi đại tràng. Nếu trong gia đình có
người rất trẻ, dưới 40 tuổi bị ung thư, nên tầm soát những người trong
gia đình sớm hơn 10 năm và nên thực hiện kiểm tra nội soi đại tràng mỗi
5 năm. ung thư đại - trực tràng 3.1.1 Ung thư đại tràng không do polyp
(Hereditary non-polyposis colon cancer: HNPCC) Loại ung thư này (hình 9)
hay xảy ra trong gia đình và gây bệnh ở người trẻ, trước tuổi 45. Ngoài
nội soi đại tràng cho những người thân trong gia đình mỗi 5 năm tính từ
tuổi người mắc bệnh, cần thử DNA để so sánh với DNA của người thân đã bị
ung thư trước đó. Các đối tượng trong gia đình này cần nội soi đại
tràng, nội soi dạ dày, chụp nhũ ảnh, siêu âm vùng chậu và thử tế bào tử
cung vì ngoài
họ có thể bị ung thư dạ dày, ung thư vú, tử cung và buồng trứng. ung thư
đại tràng Đa polyp trong gia đình (Familial Adenomatous Polyposis:
FAP) Loại bệnh này ít gặp hơn loại
không do polyp nhưng sẽ diễn tiến thành ung thư đại tràng khi trên 50
tuổi, vì thế cần tầm soát tất cả người thân của bệnh nhân đã mắc bệnh
này bắt đầu từ 10 tuổi, nội soi đại tràng chậu hông hoặc nội soi toàn bộ
đại tràng. Nếu có bệnh FAP (hình 10), nên cân nhắc quyết định cắt toàn
bộ đại tràng để phòng ngừa polyp hóa ác. ung thư đại tràng Theo dõi sau
cắt polyp ác tính: Những polyp đại trực tràng lớn hơn 1cm, không cuống,
nghịch sản có nguy cơ hóa ác cao. Sau cắt polyp qua nội soi, cần theo
dõi và nội soi kiểm tra định kỳ như sau: Mỗi 01 tháng trong 03 tháng
đầu, trong năm thứ nhất. Mỗi 03 tháng trong 06 tháng kế tiếp, trong năm
thứ nhất. Mỗi 06 tháng trong năm thứ hai. Mỗi năm, từ năm thứ 03 đến năm
thứ 05. Những tổn thương polyp ác tính, lịch nội soi kiểm tra tương tự
như lịch theo dõi những ung thư đại trực tràng đã được phẫu thuật như:
Xét nghiệm máu tìm chỉ điểm ung thư (CEA) 06 tháng sau mổ, trong 05 năm.
Nội soi đại tràng kiểm tra 06 tháng sau mổ, trong năm thứ nhất. Nội soi
đại tràng kiểm tra 01 năm sau mổ, trong năm thứ hai. Nội soi đại tràng
kiểm tra 03 năm sau mổ, trong năm thứ ba về sau. Theo dõi các bệnh viêm
đại tràng Các bệnh
viêm đại tràng
gồm
viêm loét đại tràng
(hình 11) và bệnh
Crohn
gây phản ứng viêm trên hơn một nửa đại tràng và khiến bệnh nhân dễ bị
ung thư gấp 10 lần người bình thường. viêm đại tràng viêm loét đại tràng
Crohn Các tác giả khuyến cáo nếu viêm đại tràng trên 8 năm thì hàng năm
nên nội soi đại tràng. Mục tiêu chính là phát hiện tổn thương tiền ung
thư. Nếu có dị sản nặng do ít nhất 2 chuyên gia giải phẫu bệnh xác nhận
thì nên cắt toàn bộ đại tràng để ngừa ung thư.
- >-
Nếu ngã theo cơ thế chống tay hay sưng nề nhiều vùng cổ bàn tay nghi ngờ
gãy xương thuyền cần đến các cơ sở y tế chuyên khoa để chẩn đoán kịp
thời. được chẩn đoán bằng hỏi bệnh sử, khám thực thể, chụp Xquang cổ bàn
tay. Trong một vài trường hợp thì phim Xquang chụp ngay sau chấn thương
có vẻ bình thường và việc chẩn đoán có thể bị chậm sau 2-3 tuần chỗ gãy
mới rõ trên Xquang. Cả chụp CT và MRI có thể có giá trị để đánh giá
những điểm khác nhau của gãy xương thuyền. Chẩn đoán và điều trị sớm là
quan trọng để có kết quả tối ưu. Gãy xương thuyền Những triệu chứng của
gãy xương thuyền là: đau, sưng, ấn đau vùng cổ tay, không có biến dạng
rõ ràng vì thế mà gãy xương thuyền có thể nhầm lẫn với bong gân cổ tay
nên bác sĩ phải hỏi bệnh sử tỉ mỉ về cơ chế gãy chấn thương và cần phải
khám lâm sàng thích hợp.
- source_sentence: Thiếu vi chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến trẻ như thế nào?
sentences:
- >-
3.1 Thiếu vitamin A có vai trò quan trọng đối với trẻ nhỏ, giúp trẻ phát
triển bình thường, tăng cường khả năng miễn dịch và bảo vệ giác mạc, da,
niêm mạc. Đặc biệt, vitamin A còn có tác dụng phòng ngừa các bệnh nhiễm
trùng như tiêu chảy, đường hô hấp, khô giác mạc và mù lòa. Nếu
thiếu vitamin A
trẻ sẽ dễ gặp các bệnh về mắt và tăng nguy cơ nhiễm trùng. Vitamin A
thiếu vitamin A 3.2 Thiếu canxi và vitamin D Thiếu vitamin D
là nguyên nhân chính gây ra
bệnh còi xương ở trẻ em
, bởi vì thiếu vitamin D làm giảm hấp thụ canxi ở ruột, cơ thể sẽ huy
động lượng canxi ở trong xương đi vào máu gây ra rối loạn quá trình
khoáng hóa xương. Trẻ sẽ có những biểu hiện như quấy khóc, nôn trớ, ra
mồ hôi trộm, rụng tóc, đầu to, thóp rộng, răng mọc chậm, chậm biết đi,
biến dạng xương, lồng ngực dô,... Từ đó, làm giảm chiều cao của trẻ.
Thiếu vitamin D ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, sức đề kháng của trẻ. Trẻ dễ
mắc các bệnh lý như viêm đường hô hấp trên, hay tái phát. Thiếu vitamin
D bệnh còi xương ở trẻ em 3.3 Thiếu sắt Sắt
là một trong những thành phần của huyết sắc tố, tham gia vào quá trình
vận chuyển oxy và hô hấp tế bào. Thiếu sắt dẫn tới thiếu máu và các bệnh
viêm đường hô hấp, các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ. Thiếu sắt làm cho trẻ bị
thiếu các dưỡng chất ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển của cơ thể.
Sắt 3.4 Thiếu iot Khi cơ thể trẻ thiếu i-ốt, tuyến giáp phát triển lớn
và gây
bệnh bướu cổ
. Bên cạnh đó, trẻ thiếu i-ốt còn làm tăng nguy cơ chậm phát triển trí
tuệ, chậm lớn, thiểu năng và đần độn. bệnh bướu cổ 3.5 Thiếu kẽm Kẽm là
một trong những vi chất có vai trò quan trọng trong quá trình tăng
trưởng và miễn dịch. Trẻ bị thiếu kẽm sẽ
chậm lớn và giảm sức đề kháng, suy dinh dưỡng và chậm phát triển chiều
cao. biếng ăn , Tóm lại, vi chất dinh dưỡng là những chất chỉ chiếm một
lượng nhỏ trong cơ thể nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong tăng
trưởng, duy trì và nâng cao sức khỏe, phát triển trí tuệ,... Thiếu vi
chất là tình trạng thường gặp ở trẻ nhỏ ảnh hưởng đến sự phát triển của
trẻ. Do vậy, khi trẻ có những biểu hiện thiếu vi chất dinh dưỡng thì cha
mẹ hãy đưa trẻ đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra. Ngoài ra cha mẹ
cũng nên cho trẻ khám định kỳ nhằm phát hiện sớm tình trạng thiếu vi
chất ở trẻ. Thiếu vi chất dinh dưỡng LaminKid Suy dinh dưỡng Vi chất
dinh dưỡng Chậm phát triển chiều cao Chậm phát triển trí tuệ
- >2-
Bất kỳ ai bị tiểu đường đều có nguy cơ cao mắc hôn mê do tiểu đường, tuy nhiên những yếu tố dưới đây được xem là các nguy cơ hàng đầu dẫn đến tình trạng này, bao gồm: Nếu bạn đang sử dụng máy bơm insulin, bạn cần phải kiểm tra thường xuyên lượng đường trong máu của mình. Việc cung cấp insulin có thể dừng lại nếu máy bơm bị lỗi hoặc ống thông bị xoắn hay rơi ra khỏi vị trí. Khi bị thiếu hụt insulin có thể dẫn đến tình trạng nhiễm toan ceton do tiểu đường. Vấn đề về cung cấp insulin: Khi cơ thể bị ốm hoặc gặp phải chấn thương sẽ khiến cho lượng đường trong máu của bạn có xu hướng tăng cao đột ngột. Điều này có thể gây ra nhiễm toan ceton do tiểu đường nếu bạn bị bệnh tiểu đường loại 1 và không tăng liều insulin để bù đắp cho lượng bị thiếu hụt. Một số tình trạng sức khoẻ khác, chẳng hạn như bệnh thận hoặc
suy tim sung huyết
, cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng tăng áp lực thẩm thấu bệnh
tiểu đường (hyperosmolar). Bệnh tật, chấn thương hoặc phẫu thuật: suy
tim sung huyết Nếu bạn không theo dõi thường xuyên lượng đường trong máu
hoặc dùng thuốc không theo chỉ dẫn của bác sĩ, bạn sẽ có nguy cơ cao mắc
các biến chứng tiểu đường lâu dài, thậm chí là hôn mê do tiểu đường.
Bệnh tiểu đường không được kiểm soát tốt: Đôi khi những người mắc bệnh
tiểu đường cũng có thể gặp phải chứng
rối loạn ăn uống
chọn không sử dụng insulin theo chỉ dẫn với mong muốn có thể giảm cân.
Đây là một hành động khá nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng và làm tăng
nguy cơ hôn mê do tiểu đường. Cố ý bỏ bữa hoặc không dùng insulin: rối
loạn ăn uống Rượu là một trong những yếu tố có thể tác động khó lượng
đến lượng đường trong máu của bạn. Tác dụng an thần của rượu có thể
khiến bạn khó nhận biết được khi nào mình đang gặp phải các triệu chứng
của hạ đường huyết. Điều này cũng sẽ làm tăng nguy cơ hôn mê do tiểu
đường. Uống nhiều rượu: Một số loại thuốc bị cấm sử dụng, chẳng hạn như
cocaine
hoặc thuốc lắc, có thể làm tăng nguy cơ lượng đường trong máu cao ở mức
nghiêm trọng và các tình trạng khác liên quan đến hôn mê do tiểu đường.
Sử dụng các loại thuốc bất hợp pháp: cocaine
- >2-
Việc lạm dụng hoặc sử dụng không đúng các sản phẩm giải độc gan có thể để lại một số tác dụng không mong muốn, khiến cho tình trạng bệnh lý ở gan nặng hơn cũng như gây ra các tác dụng phụ toàn thân, nặng hơn có thể dẫn đến
suy gan
, đe dọa tính mạng. Do đó, không nên tự ý sử dụng các loại thuốc hoặc
thực phẩm chức năng giải độc gan nếu không có hướng dẫn, chỉ định của
bác sĩ. suy gan Một số bệnh nhân mắc các bệnh lý gan mật tự ý dùng các
thuốc giải độc gan đơn thuần với hy vọng điều trị được bệnh. Đây là quan
điểm sai lầm bởi vì gan bị nhiễm độc là do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Điều quan trọng là phải tìm được nguyên nhân mới hy vọng điều trị bệnh
hiệu quả. Thực tế là các thuốc giải độc gan chỉ hỗ trợ điều trị tổn
thương gan chứ không tác dụng trực tiếp đến nguyên nhân bệnh. Do đó, các
sản phẩm giải độc gan không thể thay thế điều trị y khoa. Phương pháp
dân gian giải độc gan được truyền miệng từ xa xưa không phải đều phù hợp
với tất cả bệnh nhân. Tác dụng và hiệu quả còn tùy thuộc vào cơ địa từng
người, bệnh cảnh cụ thể, cũng như liều lượng, cách dùng, cách bảo
quản,... Việc sử dụng tùy tiện các loại cây thuốc nam không những không
mang lại hiệu quả điều trị mà còn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người
bệnh. Một số người bệnh
nghiện rượu
bia tỏ ra chủ quan khi dùng thuốc giải độc gan vì cho rằng mỗi khi đã sử
dụng thuốc giải độc gan thì có thể uống bao nhiêu bia, rượu cũng được.
Điều này hoàn toàn sai lầm vì thuốc giải độc gan không thể hỗ trợ điều
trị khi nguyên nhân không được giải quyết. nghiện rượu
- source_sentence: Có cách nào để cải thiện môi trường làm việc độc hại không?
sentences:
- >2-
Chấn thương đầu, cổ, tủy sống rất nguy hiểm vì có thể gây mất vận động (liệt),
hôn mê
và tử vong.
Chấn thương tủy sống
là nguyên nhân tổn thương thần kinh và gây ra
khó thở
. hôn mê Chấn thương tủy sống khó thở Người bệnh bị chấn thương đầu,
cổ, tủy sống cần được vận chuyển hết sức thận trọng. Bởi bất cứ vận động
nào không phù hợp cũng có thể làm chấn thương nặng thêm như liệt tay
hoặc chân. Nếu người bệnh không tỉnh, cần thực hiện hỗ trợ sự sống cơ
bản.
- >2-
Quá trình mang thai bị tê tay chân là hiện tượng phổ biến thường gặp. Nếu ở mức độ nhẹ thì bệnh chỉ gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày. Nhưng nếu như tình trạng tê tay chân diễn ra liên tục và kèm theo các chứng
chóng mặt
, khó nhấc tay chân, co cơ,... cần nghĩ đến dấu hiệu của một bệnh lý
khác. chóng mặt Lúc này, bạn cần tới các cơ sở y tế uy tín gần nhất để
được thăm khám chuyên sâu và có hướng điều trị phù hợp.
- >2-
Tương tự như chất độc trong không khí,
có thể gây hại cho sức khỏe tinh thần và thể chất của người lao động.
Nếu bạn tiếp tục làm việc quá lâu, nó có thể dẫn đến mức độ căng thẳng
cao, lòng tự trọng bị tụt giảm và bệnh lý trầm cảm. môi trường làm việc
độc hại Nếu sự vấn đề đến từ lãnh đạo hoặc tư duy của công ty, bạn sẽ
không thể làm được gì nhiều để cải thiện, tuy nhiên nếu vấn đề chỉ đến
từ 1 hoặc 2 người, bạn có thể thảo luận với người quản lý đáng tin cậy
hoặc nói chuyện với bộ phận nhân sự (HR). Sau đó, công ty có thể thuê
trợ giúp từ bên ngoài như thông qua chương trình hỗ trợ nhân viên (EAP)
để giúp giải quyết vấn đề. Nếu không có sự lựa chọn nào ngoài việc ở lại
lúc này, hãy thử đặt mình vào một vỏ bọc nhỏ, cố gắng tránh mọi thị phi
và giữ an tĩnh cho riêng mình. Tập trung vào các mục tiêu bên ngoài công
việc và bắt đầu lập kế hoạch để thoát ra ngoài.
pipeline_tag: sentence-similarity
model-index:
- name: SentenceTransformer based on BookingCare/multilingual-e5-base-v2
results:
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: healthcare dev
type: healthcare-dev
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.8482587064676617
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.9266169154228856
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.9465174129353234
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.9639303482587065
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.8482587064676617
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.3088723051409619
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.18930348258706467
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.09639303482587065
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.8482587064676617
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.9266169154228856
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.9465174129353234
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.9639303482587065
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.9103935171059057
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.8927939666745639
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.8943003609860257
name: Cosine Map@100
- type: dot_accuracy@1
value: 0.8482587064676617
name: Dot Accuracy@1
- type: dot_accuracy@3
value: 0.9266169154228856
name: Dot Accuracy@3
- type: dot_accuracy@5
value: 0.9465174129353234
name: Dot Accuracy@5
- type: dot_accuracy@10
value: 0.9639303482587065
name: Dot Accuracy@10
- type: dot_precision@1
value: 0.8482587064676617
name: Dot Precision@1
- type: dot_precision@3
value: 0.3088723051409619
name: Dot Precision@3
- type: dot_precision@5
value: 0.18930348258706467
name: Dot Precision@5
- type: dot_precision@10
value: 0.09639303482587065
name: Dot Precision@10
- type: dot_recall@1
value: 0.8482587064676617
name: Dot Recall@1
- type: dot_recall@3
value: 0.9266169154228856
name: Dot Recall@3
- type: dot_recall@5
value: 0.9465174129353234
name: Dot Recall@5
- type: dot_recall@10
value: 0.9639303482587065
name: Dot Recall@10
- type: dot_ndcg@10
value: 0.9103935171059057
name: Dot Ndcg@10
- type: dot_mrr@10
value: 0.8927939666745639
name: Dot Mrr@10
- type: dot_map@100
value: 0.8943003609860257
name: Dot Map@100
- task:
type: information-retrieval
name: Information Retrieval
dataset:
name: healthcare test
type: healthcare-test
metrics:
- type: cosine_accuracy@1
value: 0.6713868285007867
name: Cosine Accuracy@1
- type: cosine_accuracy@3
value: 0.8208586199145875
name: Cosine Accuracy@3
- type: cosine_accuracy@5
value: 0.8650258485052821
name: Cosine Accuracy@5
- type: cosine_accuracy@10
value: 0.8996403686221622
name: Cosine Accuracy@10
- type: cosine_precision@1
value: 0.6713868285007867
name: Cosine Precision@1
- type: cosine_precision@3
value: 0.2736195399715291
name: Cosine Precision@3
- type: cosine_precision@5
value: 0.17300516970105642
name: Cosine Precision@5
- type: cosine_precision@10
value: 0.08996403686221624
name: Cosine Precision@10
- type: cosine_recall@1
value: 0.6713868285007867
name: Cosine Recall@1
- type: cosine_recall@3
value: 0.8208586199145875
name: Cosine Recall@3
- type: cosine_recall@5
value: 0.8650258485052821
name: Cosine Recall@5
- type: cosine_recall@10
value: 0.8996403686221622
name: Cosine Recall@10
- type: cosine_ndcg@10
value: 0.7891859267149058
name: Cosine Ndcg@10
- type: cosine_mrr@10
value: 0.7533213277818758
name: Cosine Mrr@10
- type: cosine_map@100
value: 0.7563423273488229
name: Cosine Map@100
- type: dot_accuracy@1
value: 0.6713868285007867
name: Dot Accuracy@1
- type: dot_accuracy@3
value: 0.8208586199145875
name: Dot Accuracy@3
- type: dot_accuracy@5
value: 0.8650258485052821
name: Dot Accuracy@5
- type: dot_accuracy@10
value: 0.8996403686221622
name: Dot Accuracy@10
- type: dot_precision@1
value: 0.6713868285007867
name: Dot Precision@1
- type: dot_precision@3
value: 0.2736195399715291
name: Dot Precision@3
- type: dot_precision@5
value: 0.17300516970105642
name: Dot Precision@5
- type: dot_precision@10
value: 0.08996403686221624
name: Dot Precision@10
- type: dot_recall@1
value: 0.6713868285007867
name: Dot Recall@1
- type: dot_recall@3
value: 0.8208586199145875
name: Dot Recall@3
- type: dot_recall@5
value: 0.8650258485052821
name: Dot Recall@5
- type: dot_recall@10
value: 0.8996403686221622
name: Dot Recall@10
- type: dot_ndcg@10
value: 0.7891859267149058
name: Dot Ndcg@10
- type: dot_mrr@10
value: 0.7533213277818758
name: Dot Mrr@10
- type: dot_map@100
value: 0.7563423273488229
name: Dot Map@100
SentenceTransformer based on BookingCare/multilingual-e5-base-v2
This is a sentence-transformers model finetuned from BookingCare/multilingual-e5-base-v2. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.
Model Details
Model Description
- Model Type: Sentence Transformer
- Base model: BookingCare/multilingual-e5-base-v2
- Maximum Sequence Length: 512 tokens
- Output Dimensionality: 768 tokens
- Similarity Function: Cosine Similarity
Model Sources
- Documentation: Sentence Transformers Documentation
- Repository: Sentence Transformers on GitHub
- Hugging Face: Sentence Transformers on Hugging Face
Full Model Architecture
SentenceTransformer(
(0): Transformer({'max_seq_length': 512, 'do_lower_case': False}) with Transformer model: XLMRobertaModel
(1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
(2): Normalize()
)
Usage
Direct Usage (Sentence Transformers)
First install the Sentence Transformers library:
pip install -U sentence-transformers
Then you can load this model and run inference.
from sentence_transformers import SentenceTransformer
# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("BookingCare/multilingual-base-e5-v3.1")
# Run inference
sentences = [
'Có cách nào để cải thiện môi trường làm việc độc hại không?',
' Tương tự như chất độc trong không khí,\ncó thể gây hại cho sức khỏe tinh thần và thể chất của người lao động. Nếu bạn tiếp tục làm việc quá lâu, nó có thể dẫn đến mức độ căng thẳng cao, lòng tự trọng bị tụt giảm và bệnh lý trầm cảm. môi trường làm việc độc hại Nếu sự vấn đề đến từ lãnh đạo hoặc tư duy của công ty, bạn sẽ không thể làm được gì nhiều để cải thiện, tuy nhiên nếu vấn đề chỉ đến từ 1 hoặc 2 người, bạn có thể thảo luận với người quản lý đáng tin cậy hoặc nói chuyện với bộ phận nhân sự (HR). Sau đó, công ty có thể thuê trợ giúp từ bên ngoài như thông qua chương trình hỗ trợ nhân viên (EAP) để giúp giải quyết vấn đề. Nếu không có sự lựa chọn nào ngoài việc ở lại lúc này, hãy thử đặt mình vào một vỏ bọc nhỏ, cố gắng tránh mọi thị phi và giữ an tĩnh cho riêng mình. Tập trung vào các mục tiêu bên ngoài công việc và bắt đầu lập kế hoạch để thoát ra ngoài.',
' Chấn thương đầu, cổ, tủy sống rất nguy hiểm vì có thể gây mất vận động (liệt),\nhôn mê\nvà tử vong.\nChấn thương tủy sống\nlà nguyên nhân tổn thương thần kinh và gây ra\nkhó thở\n. hôn mê Chấn thương tủy sống khó thở Người bệnh bị chấn thương đầu, cổ, tủy sống cần được vận chuyển hết sức thận trọng. Bởi bất cứ vận động nào không phù hợp cũng có thể làm chấn thương nặng thêm như liệt tay hoặc chân. Nếu người bệnh không tỉnh, cần thực hiện hỗ trợ sự sống cơ bản.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]
# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities.shape)
# [3, 3]
Evaluation
Metrics
Information Retrieval
- Dataset:
healthcare-dev
- Evaluated with
InformationRetrievalEvaluator
Metric | Value |
---|---|
cosine_accuracy@1 | 0.8483 |
cosine_accuracy@3 | 0.9266 |
cosine_accuracy@5 | 0.9465 |
cosine_accuracy@10 | 0.9639 |
cosine_precision@1 | 0.8483 |
cosine_precision@3 | 0.3089 |
cosine_precision@5 | 0.1893 |
cosine_precision@10 | 0.0964 |
cosine_recall@1 | 0.8483 |
cosine_recall@3 | 0.9266 |
cosine_recall@5 | 0.9465 |
cosine_recall@10 | 0.9639 |
cosine_ndcg@10 | 0.9104 |
cosine_mrr@10 | 0.8928 |
cosine_map@100 | 0.8943 |
dot_accuracy@1 | 0.8483 |
dot_accuracy@3 | 0.9266 |
dot_accuracy@5 | 0.9465 |
dot_accuracy@10 | 0.9639 |
dot_precision@1 | 0.8483 |
dot_precision@3 | 0.3089 |
dot_precision@5 | 0.1893 |
dot_precision@10 | 0.0964 |
dot_recall@1 | 0.8483 |
dot_recall@3 | 0.9266 |
dot_recall@5 | 0.9465 |
dot_recall@10 | 0.9639 |
dot_ndcg@10 | 0.9104 |
dot_mrr@10 | 0.8928 |
dot_map@100 | 0.8943 |
Information Retrieval
- Dataset:
healthcare-test
- Evaluated with
InformationRetrievalEvaluator
Metric | Value |
---|---|
cosine_accuracy@1 | 0.6714 |
cosine_accuracy@3 | 0.8209 |
cosine_accuracy@5 | 0.865 |
cosine_accuracy@10 | 0.8996 |
cosine_precision@1 | 0.6714 |
cosine_precision@3 | 0.2736 |
cosine_precision@5 | 0.173 |
cosine_precision@10 | 0.09 |
cosine_recall@1 | 0.6714 |
cosine_recall@3 | 0.8209 |
cosine_recall@5 | 0.865 |
cosine_recall@10 | 0.8996 |
cosine_ndcg@10 | 0.7892 |
cosine_mrr@10 | 0.7533 |
cosine_map@100 | 0.7563 |
dot_accuracy@1 | 0.6714 |
dot_accuracy@3 | 0.8209 |
dot_accuracy@5 | 0.865 |
dot_accuracy@10 | 0.8996 |
dot_precision@1 | 0.6714 |
dot_precision@3 | 0.2736 |
dot_precision@5 | 0.173 |
dot_precision@10 | 0.09 |
dot_recall@1 | 0.6714 |
dot_recall@3 | 0.8209 |
dot_recall@5 | 0.865 |
dot_recall@10 | 0.8996 |
dot_ndcg@10 | 0.7892 |
dot_mrr@10 | 0.7533 |
dot_map@100 | 0.7563 |
Training Details
Training Hyperparameters
Non-Default Hyperparameters
eval_strategy
: stepsper_device_train_batch_size
: 5per_device_eval_batch_size
: 6learning_rate
: 2e-05num_train_epochs
: 2warmup_ratio
: 0.1fp16
: Truebatch_sampler
: no_duplicates
All Hyperparameters
Click to expand
overwrite_output_dir
: Falsedo_predict
: Falseeval_strategy
: stepsprediction_loss_only
: Trueper_device_train_batch_size
: 5per_device_eval_batch_size
: 6per_gpu_train_batch_size
: Noneper_gpu_eval_batch_size
: Nonegradient_accumulation_steps
: 1eval_accumulation_steps
: Nonelearning_rate
: 2e-05weight_decay
: 0.0adam_beta1
: 0.9adam_beta2
: 0.999adam_epsilon
: 1e-08max_grad_norm
: 1.0num_train_epochs
: 2max_steps
: -1lr_scheduler_type
: linearlr_scheduler_kwargs
: {}warmup_ratio
: 0.1warmup_steps
: 0log_level
: passivelog_level_replica
: warninglog_on_each_node
: Truelogging_nan_inf_filter
: Truesave_safetensors
: Truesave_on_each_node
: Falsesave_only_model
: Falserestore_callback_states_from_checkpoint
: Falseno_cuda
: Falseuse_cpu
: Falseuse_mps_device
: Falseseed
: 42data_seed
: Nonejit_mode_eval
: Falseuse_ipex
: Falsebf16
: Falsefp16
: Truefp16_opt_level
: O1half_precision_backend
: autobf16_full_eval
: Falsefp16_full_eval
: Falsetf32
: Nonelocal_rank
: 0ddp_backend
: Nonetpu_num_cores
: Nonetpu_metrics_debug
: Falsedebug
: []dataloader_drop_last
: Falsedataloader_num_workers
: 0dataloader_prefetch_factor
: Nonepast_index
: -1disable_tqdm
: Falseremove_unused_columns
: Truelabel_names
: Noneload_best_model_at_end
: Falseignore_data_skip
: Falsefsdp
: []fsdp_min_num_params
: 0fsdp_config
: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap
: Noneaccelerator_config
: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}deepspeed
: Nonelabel_smoothing_factor
: 0.0optim
: adamw_torchoptim_args
: Noneadafactor
: Falsegroup_by_length
: Falselength_column_name
: lengthddp_find_unused_parameters
: Noneddp_bucket_cap_mb
: Noneddp_broadcast_buffers
: Falsedataloader_pin_memory
: Truedataloader_persistent_workers
: Falseskip_memory_metrics
: Trueuse_legacy_prediction_loop
: Falsepush_to_hub
: Falseresume_from_checkpoint
: Nonehub_model_id
: Nonehub_strategy
: every_savehub_private_repo
: Falsehub_always_push
: Falsegradient_checkpointing
: Falsegradient_checkpointing_kwargs
: Noneinclude_inputs_for_metrics
: Falseeval_do_concat_batches
: Truefp16_backend
: autopush_to_hub_model_id
: Nonepush_to_hub_organization
: Nonemp_parameters
:auto_find_batch_size
: Falsefull_determinism
: Falsetorchdynamo
: Noneray_scope
: lastddp_timeout
: 1800torch_compile
: Falsetorch_compile_backend
: Nonetorch_compile_mode
: Nonedispatch_batches
: Nonesplit_batches
: Noneinclude_tokens_per_second
: Falseinclude_num_input_tokens_seen
: Falseneftune_noise_alpha
: Noneoptim_target_modules
: Nonebatch_eval_metrics
: Falsebatch_sampler
: no_duplicatesmulti_dataset_batch_sampler
: proportional
Training Logs
Click to expand
Epoch | Step | Training Loss | Validation Loss | healthcare-dev_cosine_map@100 | healthcare-test_cosine_map@100 |
---|---|---|---|---|---|
0 | 0 | - | - | 0.8140 | 0.6266 |
0.0126 | 100 | 0.1461 | 0.1289 | 0.8342 | - |
0.0251 | 200 | 0.1063 | 0.1130 | 0.8448 | - |
0.0377 | 300 | 0.1015 | 0.1008 | 0.8536 | - |
0.0502 | 400 | 0.086 | 0.0937 | 0.8586 | - |
0.0628 | 500 | 0.0824 | 0.0895 | 0.8654 | - |
0.0753 | 600 | 0.1008 | 0.0872 | 0.8669 | - |
0.0879 | 700 | 0.0755 | 0.0930 | 0.8658 | - |
0.1004 | 800 | 0.0968 | 0.0923 | 0.8683 | - |
0.1130 | 900 | 0.1011 | 0.0889 | 0.8677 | - |
0.1255 | 1000 | 0.0943 | 0.0805 | 0.8706 | - |
0.1381 | 1100 | 0.0668 | 0.0782 | 0.8660 | - |
0.1507 | 1200 | 0.0746 | 0.0814 | 0.8738 | - |
0.1632 | 1300 | 0.0825 | 0.0768 | 0.8728 | - |
0.1758 | 1400 | 0.0851 | 0.0860 | 0.8660 | - |
0.1883 | 1500 | 0.1029 | 0.0736 | 0.8752 | - |
0.2009 | 1600 | 0.071 | 0.0805 | 0.8760 | - |
0.2134 | 1700 | 0.081 | 0.0717 | 0.8731 | - |
0.2260 | 1800 | 0.0767 | 0.0698 | 0.8744 | - |
0.2385 | 1900 | 0.0895 | 0.0795 | 0.8705 | - |
0.2511 | 2000 | 0.0666 | 0.0740 | 0.8701 | - |
0.2637 | 2100 | 0.0791 | 0.0702 | 0.8733 | - |
0.2762 | 2200 | 0.0779 | 0.0797 | 0.8767 | - |
0.2888 | 2300 | 0.0812 | 0.0739 | 0.8790 | - |
0.3013 | 2400 | 0.0492 | 0.0754 | 0.8798 | - |
0.3139 | 2500 | 0.0442 | 0.0850 | 0.8722 | - |
0.3264 | 2600 | 0.0652 | 0.0901 | 0.8717 | - |
0.3390 | 2700 | 0.0579 | 0.0865 | 0.8733 | - |
0.3515 | 2800 | 0.0543 | 0.0945 | 0.8742 | - |
0.3641 | 2900 | 0.0639 | 0.0950 | 0.8678 | - |
0.3766 | 3000 | 0.0587 | 0.0824 | 0.8775 | - |
0.3892 | 3100 | 0.078 | 0.0864 | 0.8675 | - |
0.4018 | 3200 | 0.091 | 0.0686 | 0.8763 | - |
0.4143 | 3300 | 0.0763 | 0.0780 | 0.8734 | - |
0.4269 | 3400 | 0.0552 | 0.0842 | 0.8668 | - |
0.4394 | 3500 | 0.0549 | 0.0748 | 0.8748 | - |
0.4520 | 3600 | 0.0642 | 0.0755 | 0.8790 | - |
0.4645 | 3700 | 0.0796 | 0.0815 | 0.8650 | - |
0.4771 | 3800 | 0.0949 | 0.0755 | 0.8642 | - |
0.4896 | 3900 | 0.0783 | 0.0691 | 0.8698 | - |
0.5022 | 4000 | 0.0534 | 0.0655 | 0.8822 | - |
0.5148 | 4100 | 0.0453 | 0.0709 | 0.8742 | - |
0.5273 | 4200 | 0.0498 | 0.0612 | 0.8838 | - |
0.5399 | 4300 | 0.0903 | 0.0619 | 0.8795 | - |
0.5524 | 4400 | 0.0667 | 0.0712 | 0.8825 | - |
0.5650 | 4500 | 0.0364 | 0.0962 | 0.8722 | - |
0.5775 | 4600 | 0.0502 | 0.0706 | 0.8790 | - |
0.5901 | 4700 | 0.0685 | 0.0672 | 0.8788 | - |
0.6026 | 4800 | 0.0675 | 0.0695 | 0.8768 | - |
0.6152 | 4900 | 0.083 | 0.0680 | 0.8787 | - |
0.6277 | 5000 | 0.0598 | 0.0715 | 0.8769 | - |
0.6403 | 5100 | 0.0548 | 0.0710 | 0.8744 | - |
0.6529 | 5200 | 0.0682 | 0.0679 | 0.8855 | - |
0.6654 | 5300 | 0.0378 | 0.0779 | 0.8809 | - |
0.6780 | 5400 | 0.0274 | 0.0711 | 0.8864 | - |
0.6905 | 5500 | 0.0635 | 0.0699 | 0.8842 | - |
0.7031 | 5600 | 0.0681 | 0.0563 | 0.8867 | - |
0.7156 | 5700 | 0.0389 | 0.0595 | 0.8806 | - |
0.7282 | 5800 | 0.0419 | 0.0586 | 0.8796 | - |
0.7407 | 5900 | 0.0306 | 0.0520 | 0.8837 | - |
0.7533 | 6000 | 0.0418 | 0.0622 | 0.8759 | - |
0.7659 | 6100 | 0.0459 | 0.0691 | 0.8770 | - |
0.7784 | 6200 | 0.0616 | 0.0679 | 0.8818 | - |
0.7910 | 6300 | 0.0541 | 0.0658 | 0.8888 | - |
0.8035 | 6400 | 0.0742 | 0.0767 | 0.8890 | - |
0.8161 | 6500 | 0.0531 | 0.0675 | 0.8904 | - |
0.8286 | 6600 | 0.0513 | 0.0720 | 0.8909 | - |
0.8412 | 6700 | 0.0505 | 0.0722 | 0.8897 | - |
0.8537 | 6800 | 0.0451 | 0.0705 | 0.8895 | - |
0.8663 | 6900 | 0.0456 | 0.0704 | 0.8892 | - |
0.8788 | 7000 | 0.0506 | 0.0668 | 0.8901 | - |
0.8914 | 7100 | 0.0424 | 0.0556 | 0.8903 | - |
0.9040 | 7200 | 0.036 | 0.0602 | 0.8890 | - |
0.9165 | 7300 | 0.0545 | 0.0656 | 0.8886 | - |
0.9291 | 7400 | 0.0604 | 0.0695 | 0.8863 | - |
0.9416 | 7500 | 0.0362 | 0.0617 | 0.8909 | - |
0.9542 | 7600 | 0.0442 | 0.0666 | 0.8932 | - |
0.9667 | 7700 | 0.0398 | 0.0648 | 0.8886 | - |
0.9793 | 7800 | 0.0471 | 0.0654 | 0.8921 | - |
0.9918 | 7900 | 0.0716 | 0.0615 | 0.8933 | - |
1.0044 | 8000 | 0.0306 | 0.0735 | 0.8929 | - |
1.0169 | 8100 | 0.0601 | 0.0708 | 0.8927 | - |
1.0295 | 8200 | 0.041 | 0.0672 | 0.8939 | - |
1.0421 | 8300 | 0.0311 | 0.0693 | 0.8956 | - |
1.0546 | 8400 | 0.0508 | 0.0700 | 0.8984 | - |
1.0672 | 8500 | 0.0414 | 0.0640 | 0.8933 | - |
1.0797 | 8600 | 0.0451 | 0.0606 | 0.8943 | - |
1.0923 | 8700 | 0.0347 | 0.0668 | 0.8898 | - |
1.1048 | 8800 | 0.0413 | 0.0663 | 0.8965 | - |
1.1174 | 8900 | 0.0369 | 0.0641 | 0.8964 | - |
1.1299 | 9000 | 0.0252 | 0.0543 | 0.8925 | - |
1.1425 | 9100 | 0.0221 | 0.0529 | 0.8879 | - |
1.1551 | 9200 | 0.0306 | 0.0568 | 0.8951 | - |
1.1676 | 9300 | 0.0378 | 0.0616 | 0.8954 | - |
1.1802 | 9400 | 0.0338 | 0.0592 | 0.8913 | - |
1.1927 | 9500 | 0.0207 | 0.0565 | 0.8992 | - |
1.2053 | 9600 | 0.0259 | 0.0600 | 0.8962 | - |
1.2178 | 9700 | 0.0079 | 0.0655 | 0.8950 | - |
1.2304 | 9800 | 0.022 | 0.0660 | 0.8959 | - |
1.2429 | 9900 | 0.0296 | 0.0657 | 0.8960 | - |
1.2555 | 10000 | 0.0263 | 0.0667 | 0.8916 | - |
1.2680 | 10100 | 0.0184 | 0.0590 | 0.8951 | - |
1.2806 | 10200 | 0.0254 | 0.0587 | 0.8926 | - |
1.2932 | 10300 | 0.0213 | 0.0627 | 0.8896 | - |
1.3057 | 10400 | 0.0141 | 0.0655 | 0.8905 | - |
1.3183 | 10500 | 0.0077 | 0.0702 | 0.8910 | - |
1.3308 | 10600 | 0.0159 | 0.0700 | 0.8921 | - |
1.3434 | 10700 | 0.015 | 0.0674 | 0.8908 | - |
1.3559 | 10800 | 0.018 | 0.0698 | 0.8955 | - |
1.3685 | 10900 | 0.0156 | 0.0677 | 0.8908 | - |
1.3810 | 11000 | 0.0219 | 0.0666 | 0.8952 | - |
1.3936 | 11100 | 0.015 | 0.0640 | 0.8941 | - |
1.4062 | 11200 | 0.0231 | 0.0634 | 0.8916 | - |
1.4187 | 11300 | 0.0172 | 0.0679 | 0.8940 | - |
1.4313 | 11400 | 0.0228 | 0.0636 | 0.8925 | - |
1.4438 | 11500 | 0.0199 | 0.0655 | 0.8935 | - |
1.4564 | 11600 | 0.025 | 0.0687 | 0.8961 | - |
1.4689 | 11700 | 0.0277 | 0.0679 | 0.8922 | - |
1.4815 | 11800 | 0.0227 | 0.0672 | 0.8912 | - |
1.4940 | 11900 | 0.0222 | 0.0679 | 0.8914 | - |
1.5066 | 12000 | 0.0138 | 0.0656 | 0.8929 | - |
1.5191 | 12100 | 0.0107 | 0.0663 | 0.8916 | - |
1.5317 | 12200 | 0.0137 | 0.0580 | 0.8927 | - |
1.5443 | 12300 | 0.0311 | 0.0578 | 0.8948 | - |
1.5568 | 12400 | 0.0198 | 0.0621 | 0.8953 | - |
1.5694 | 12500 | 0.0084 | 0.0638 | 0.8950 | - |
1.5819 | 12600 | 0.0166 | 0.0600 | 0.8959 | - |
1.5945 | 12700 | 0.0251 | 0.0599 | 0.8928 | - |
1.6070 | 12800 | 0.0154 | 0.0624 | 0.8973 | - |
1.6196 | 12900 | 0.0301 | 0.0629 | 0.8937 | - |
1.6321 | 13000 | 0.0198 | 0.0616 | 0.8937 | - |
1.6447 | 13100 | 0.0146 | 0.0601 | 0.8914 | - |
1.6573 | 13200 | 0.0128 | 0.0610 | 0.8945 | - |
1.6698 | 13300 | 0.0092 | 0.0606 | 0.8920 | - |
1.6824 | 13400 | 0.0121 | 0.0595 | 0.8954 | - |
1.6949 | 13500 | 0.0183 | 0.0577 | 0.8918 | - |
1.7075 | 13600 | 0.0245 | 0.0572 | 0.8944 | - |
1.7200 | 13700 | 0.0166 | 0.0592 | 0.8931 | - |
1.7326 | 13800 | 0.0059 | 0.0593 | 0.8929 | - |
1.7451 | 13900 | 0.0087 | 0.0581 | 0.8918 | - |
1.7577 | 14000 | 0.0252 | 0.0595 | 0.8924 | - |
1.7702 | 14100 | 0.0165 | 0.0585 | 0.8976 | - |
1.7828 | 14200 | 0.022 | 0.0595 | 0.8976 | - |
1.7954 | 14300 | 0.0143 | 0.0602 | 0.8967 | - |
1.8079 | 14400 | 0.0328 | 0.0608 | 0.8974 | - |
1.8205 | 14500 | 0.0228 | 0.0597 | 0.8983 | - |
1.8330 | 14600 | 0.009 | 0.0594 | 0.8979 | - |
1.8456 | 14700 | 0.0188 | 0.0593 | 0.8952 | - |
1.8581 | 14800 | 0.0157 | 0.0583 | 0.8962 | - |
1.8707 | 14900 | 0.0116 | 0.0571 | 0.8969 | - |
1.8832 | 15000 | 0.0183 | 0.0559 | 0.8989 | - |
1.8958 | 15100 | 0.0118 | 0.0554 | 0.8972 | - |
1.9083 | 15200 | 0.0192 | 0.0559 | 0.8970 | - |
1.9209 | 15300 | 0.0109 | 0.0566 | 0.8957 | - |
1.9335 | 15400 | 0.0145 | 0.0566 | 0.8975 | - |
1.9460 | 15500 | 0.0131 | 0.0573 | 0.8965 | - |
1.9586 | 15600 | 0.0104 | 0.0575 | 0.8969 | - |
1.9711 | 15700 | 0.0185 | 0.0581 | 0.8961 | - |
1.9837 | 15800 | 0.0131 | 0.0579 | 0.8943 | - |
1.9962 | 15900 | 0.032 | 0.0576 | 0.8943 | - |
2.0 | 15930 | - | - | - | 0.7563 |
Framework Versions
- Python: 3.10.13
- Sentence Transformers: 3.2.0
- Transformers: 4.41.2
- PyTorch: 2.1.2
- Accelerate: 0.30.1
- Datasets: 2.19.2
- Tokenizers: 0.19.1
Citation
BibTeX
Sentence Transformers
@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
month = "11",
year = "2019",
publisher = "Association for Computational Linguistics",
url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}
MultipleNegativesRankingLoss
@misc{henderson2017efficient,
title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
year={2017},
eprint={1705.00652},
archivePrefix={arXiv},
primaryClass={cs.CL}
}