Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
0
Cuối thời nhà Thanh , do sự lạc_hậu về khoa_học công_nghệ , Trung_Quốc bị các nước phương Tây ( Anh , Đức , Nga , Pháp , Bồ_Đào_Nha ) và cả Nhật_Bản xâu_xé lãnh_thổ . Các nhà_sử_học Trung_Quốc gọi thời_kỳ này là Bách niên quốc_sỉ ( 100 năm đất_nước bị làm_nhục ) . Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây . Điều này gây bất_bình trong đội_ngũ trí_thức Trung_Quốc , một bộ_phận kêu_gọi tiến_hành cách_mạng lật_đổ chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh , thành_lập một kiểu nhà_nước mới để canh_tân đất_nước . Năm 1911 , cách_mạng Tân_Hợi nổ ra , hoàng_đế cuối_cùng của Trung_Quốc là Phổ_Nghi buộc phải thoái_vị .
Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế của nhà Thanh đã tỏ ra quá già_cỗi và bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước khỏi sự xâm_lược của các thế_lực phương Tây và chủ_nghĩa_tư_bản .
{'start_id': 265, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ chuyên_chế đã tỏ ra quá già_cỗi , hoàn_toàn bất_lực trong việc bảo_vệ đất_nước chống lại chủ_nghĩa_tư_bản phương Tây .'}
Supports
1
1962 : Khủng_hoảng tên_lửa Cuba . Algérie giành độc_lập . Cái chết của Marilyn_Monroe . Chiến_tranh Indonesia - Malaysia . Một cuộc đảo_chính lật_đổ nền quân_chủ và thành_lập nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen dẫn tới cuộc nội_chiến tại nước này . Chiến_tranh Trung-Ấn.
Đảo_chính và lập ra chính_quyền Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen là nguyên_nhân cho cuộc nội_chiến tại nước này .
{'start_id': 123, 'text': 'Một cuộc đảo_chính lật_đổ nền quân_chủ và thành_lập nước Cộng_hoà Ả_Rập_Yemen dẫn tới cuộc nội_chiến tại nước này .'}
Supports
2
Năm 1954 - Hiệp_định Genève quy_định lấy vĩ_tuyến 17 làm ranh_giới quân_sự tạm_thời ( bao_gồm cả trên đất_liền và trên biển ) . Quần_đảo Hoàng_Sa nằm ở phía Nam vĩ_tuyến 17 , được giao cho chính_quyền Liên_Hiệp Pháp quản_lý . Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .
Năm 1956 , sau khi Pháp rút quân khỏi Việt_Nam , quốc_trưởng Bảo_Đại lãnh_đạo Quốc_gia Việt_Nam .
{'start_id': 226, 'text': 'Năm 1956 , sau khi Pháp hoàn_tất rút quân khỏi Việt_Nam , Quốc_gia Việt_Nam ( quốc_trưởng Bảo_Đại đứng đầu ) đứng ra quản_lý .'}
Supports
3
Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .
Các tàu_biển trên cuộc hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông đã bị các hải_tặc người Mã_Lai cướp_bóc .
{'start_id': 1456, 'text': 'Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .'}
Supports
4
Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .
Singapore là một quốc_gia mà ở đó có mức đô_thị_hoá rất cao , với diện_tích đất_đai hay thảm_thực_vật nguyên_sinh ngày_càng giảm .
{'start_id': 664, 'text': 'Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh .'}
Supports
5
Năm 609 , Mộ_Dung_Phục_Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất_đai bị mất , sang tháng 5 ÂL , Dạng_Đế thân_chinh tấn_công Thổ_Dục_Hồn . Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . Có trong tay Mộ_Dung_Thuận , Dạng_Dế phong người này làm khả hãn , dưới sự trợ_giúp của Đại_Bảo vương Ni_Lặc_Chu ( 尼洛周 ) , tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm_soát đối_với người Thổ_Dục_Hồn . Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .
Mộ_Dung_Thuận không_thể tiếp_tục theo kế_hoạch do Ni_Lặc_Chu bị giết bởi chính cấp dưới của mình .
{'start_id': 540, 'text': 'Tuy_nhiên , đến Tây_Bình quận thì Ni_Lặc_Chu bị bộ_hạ sát_hại , và Mộ_Dung_Thuận lại trở về Tuỳ .'}
Supports
6
Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao . Mỗi làng hưởng quyền tự_trị rất lớn , tự họ cai_trị theo những tục_lệ riêng ghi trong hương_ước của làng . Hội_đồng Kỳ_mục trông_coi tất_cả công_sản ( tài_sản công ) và thuế_khoá , đê_điều , trị_an . Họ cũng phải lo phân_phối công_điền ( ruộng công ) giữa các dân_đinh mỗi kỳ quân_cấp và chỉ_định thanh_niên đi lính .
Làng tự phân_chia trách_nhiệm thuế_má , sưu_dịch của các dân_làng rồi đem nộp cho triều_đình .
{'start_id': 0, 'text': 'Do tổ_chức xã_hội Việt_Nam căn_bản dựa trên xã , thôn nên triều_đình không đòi_hỏi người_dân phải trả thuế trực_tiếp mà giao cho làng lo việc thuế_má và sưu_dịch , không cần biết làng sẽ phân_chia trách_nhiệm giữa các dân_làng ra sao .'}
Supports
7
Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) . Người đi xe_buýt trả tiền mua vé cho từng chặng , ngoại_trừ trường_hợp họ có thẻ từ tự_động EZlink ( thẻ này cho_phép họ sử_dụng dịch_vụ của xe bus giá rẻ và trong một thời_gian dài ) . Hệ_thống tàu_điện_ngầm của Singapore có 84 ga với chiều dài 129.9 km và có giờ làm_việc là từ 06:00 tới 2 4:00 . Taxi cũng là một phương_tiện giao_thông khá phổ_biến ở Singapore nhưng khá khó bắt và giá rất đắt trong giờ cao_điểm .
Tuy Singapore có rất nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng nhưng xe_buýt và tàu_điện_ngầm là hai loại phương_tiện phổ_biến nhất ở đất_nước này .
{'start_id': 0, 'text': 'Singapore có nhiều loại phương_tiện giao_thông công_cộng , trong đó hai phương_tiện phổ_biến nhất là xe_buýt ( hơn 3 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) và tàu_điện_ngầm mà người Singapore thường gọi là SMRT ( Singapore Mass_Rapid_Transit , hơn 2 triệu lượt người mỗi ngày , năm 2010 ) .'}
Supports
8
Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu . Nền kinh_tế mang tính toàn_cầu_hoá và đa_dạng của Singapore phụ_thuộc nhiều vào mậu_dịch , đặc_biệt là xuất_khẩu , thương_mại và công_nghiệp chế_tạo , chiếm 26% GDP vào năm 2005 . Theo sức_mua tương_đương thống_kê năm 2020 , Singapore có mức thu_nhập bình_quân đầu người cao thứ 2 trên thế_giới . Quốc_gia này được xếp_hạng cao trong hầu_hết các bảng xếp_hạng quốc_tế liên_quan đến chất_lượng kinh_tế , giáo_dục công , chăm_sóc sức_khoẻ , sự minh_bạch của chính_phủ và tính cạnh_tranh kinh_tế .
Trung_tâm tài_chính ở Singapore bé hơn 3 trung_tâm tài_chính khác trên toàn_cầu .
{'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một trong những trung_tâm thương_mại lớn nhất của thế_giới với vị_thế là trung_tâm tài_chính lớn thứ 4 và là một trong 5 cảng biển bận_rộn nhất trên toàn_cầu .'}
Supports
9
Phan_Huy_Chú mất ngày 27 tháng 4 năm Canh_Tý ( 28 tháng 5 năm 1840 ) lúc 58 tuổi . Phần_mộ của ông hiện ở tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , ( trước thuộc Hà_Tây , nay thuộc Hà_Nội ) . Đã sửa lại lần 1 , lần 2 năm 2012 và được xếp_hạng Di_tích lịch_sử cấp quốc_gia năm 2014 .
Sau khi ông mất , gia_đình đã an tán phần_mộ của ông tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , trước thuộc Hà_Tây , nay là Hà_Nội .
{'start_id': 83, 'text': 'Phần_mộ của ông hiện ở tại thôn Mai_Trai , xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , ( trước thuộc Hà_Tây , nay thuộc Hà_Nội ) .'}
Supports
10
Chùa Hōryū ( 法隆寺 Hōryū-ji , Pháp Long tự ) là một ngôi chùa ở Ikaruga , huyện Nara . Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện . Ngôi chùa được biết đến như một trong các kiến_trúc bằng gỗ có tuổi_thọ cao nhất thế_giới và là một nơi linh_thiêng nổi_tiếng ở Nhật_Bản . Vào năm 1993 , được ghi tên vào " Các thắng_cảnh di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận " và được chính_phủ xếp loại di_sản quốc_gia .
Pháp Long_Học_Vấn_Tự là một trường dòng đồng_thời còn là một tu_viện nên có_lẽ đây là lý_do để nó có được tên gọi đó .
{'start_id': 85, 'text': 'Tên đầy_đủ là Pháp Long_Học_Vấn_Tự ( 法隆学問寺_Hōryū_Gakumonj ) , được biết đến với tên như_vậy do đây là nơi vừa như một trường dòng , vừa là một tu_viện .'}
Supports
11
Darwin cho biết , thời_kì đầu của Trái_Đất ở vào trạng_thái bán dung_nham , tốc_độ tự quay của nó rất nhanh so với bây_giờ , đồng_thời dưới tác_dụng_lực hấp_dẫn của Mặt_Trời sẽ phát_sinh thuỷ_triều sáng và tối . Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . Bởi_vì mật_độ của Mặt_Trăng ( 3,341 g / cm³ ) gần giống như mật_độ của vật_chất phần cạn Trái_Đất ( mật_độ trung_bình của nham_thạch quyển bao_gồm tầng đá peridotit nội_tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g / cm³ ) , hơn_nữa nhiều người cũng quan_trắc xác thật được rằng , tốc_độ tự quay của Trái_Đất có hiện_tượng càng sớm càng lẹ , liền khiến " Giả_thuyết chia tách Mặt_Trăng " của George_Howard_Darwin đã giành được sự ủng_hộ của rất nhiều người . Tuy_nhiên , một_số người nghiên_cứu chỉ ra , muốn khiến vật_thể trên Trái_Đất bay ra khỏi , tốc_độ tự quay của Trái_Đất nên phải mau hơn 4,43 radian / giờ , tức_là thời_gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút . Chẳng_lẽ Trái_Đất thời_kì đầu đã có tốc_độ quay mau như_vậy sao ? Điều này hiển_nhiên rất khó khiến người ta tin_tưởng . Hơn_nữa , nếu Mặt_Trăng đúng là từ Trái_Đất bay ra ngoài , thì quỹ_đạo chuyển_động của Mặt_Trăng nên phải ở trên mặt xích_đạo của Trái_Đất , nhưng sự_thật là không giống như_vậy . Ngoài_ra , đá Mặt_Trăng phần_lớn có sẵn giá_trị tuổi_thọ cổ_xưa rất nhiều ( 4 tỉ đến 4,55 tỉ năm ) , nhưng_mà đá cổ_xưa nhất đã được tìm_kiếm trên Trái_Đất chỉ có 3,8 tỉ năm , điều này hiển_nhiên cũng mâu_thuẫn nhau với giả_thuyết bay ra . Cuối_cùng , mọi người đã vứt bỏ quan_điểm này . Từ niên_đại 50 - 60 thế_kỉ XX tới nay , bởi_vì tiến_triển của môn ngành địa_chất_học thiên_thể , mọi người phát_hiện , Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ ở lân_cận Trái_Đất tất_cả đều phát_triển rộng khắp hố va_chạm có vẫn_thạch , có cái quy_mô tương_đương cực_kì to_lớn . Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .
Việc các hành_tinh lân_cận Trái_Đất như Mặt_Trăng , sao_Hoả , sao Kim và sao Thuỷ đều mắc phải tác_động của va_chạm đồng_dạng , khiến cho mọi người nghĩ rằng Trái_Đất cũng có khả_năng gặp phải tác_động tương_tự .
{'start_id': 2138, 'text': 'Điều này không_thể không khiến mọi người nghĩ rằng , Trái_Đất cũng có khả_năng mắc phải tác_dụng va_chạm đồng_dạng .'}
Supports
12
Phải công_nhận rằng ông là người có lòng yêu nước , rất trân_trọng lịch_sử và văn_hoá nước_nhà [ ... ] Ông bị lôi_cuốn vào hoạt_động chính_trị , mặc_dầu sự hiểu_biết chính_trị của ông không sâu_sắc , không thức_thời . Ông bị người ta ( Nhật ) dùng làm con_bài , mà vẫn tưởng là họ cho ông ra đóng_góp với dân_tộc . Tư_tưởng của ông là tư_tưởng luân_lý phong_kiến . Đọc sách Nho_giáo của ông , mọi người thấy rõ điều này . Cho đến khi gặp bế_tắc , ông vẫn cứ phải loay_hoay với lý_thuyết của Khổng_Tử ( qua câu cuối_cùng của ông nói với Phạm_Khắc_Hoè về việc hành tàng ) , do_đó mà bế_tắc lại càng bế_tắc .
Dù ông bị người Nhật sử_dụng như một công_cụ , ông vẫn tin rằng họ đang đóng_góp cho dân_tộc .
{'start_id': 218, 'text': 'Ông bị người ta ( Nhật ) dùng làm con_bài , mà vẫn tưởng là họ cho ông ra đóng_góp với dân_tộc .'}
Supports
13
Việt_Nam có khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , thời_tiết có sự biến_động . Phía bắc dãy Bạch_Mã có 2 mùa gió chính : gió_mùa_Đông_Bắc lạnh và khô vào mùa đông tạo nên mùa đông_lạnh ; gió Tây_Nam nóng khô và Đông_Nam ẩm_ướt vào mùa hè . Phía nam có gió Đông_Bắc vào mùa khô và gió Tây_Nam vào mùa mưa . Các dòng biển phần_nào đó điều_hoà khí_hậu . Độ_ẩm tương_đối trung_bình là 84% suốt năm . Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C . Nhiệt_độ trung_bình năm tăng khoảng 0,5 độ Celsius trong vòng 50 năm ( 1964 – 2014 ) .
Lượng mưa của Việt_Nam luôn lớn hơn 1000mm .
{'start_id': 385, 'text': 'Việt_Nam trải qua các đợt lụt và bão , có lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm , số giờ nắng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ / năm và nhiệt_độ từ 5 °C đến 37 °C .'}
Supports
14
Mân_Bắc chỉ khu_vực thượng_du Mân_Giang ở bắc_bộ Phúc_Kiến , phía đông nam của đoạn bắc dãy núi Vũ_Di và phía tây bắc của dãy núi Đái_Vân ( 戴云山脉 ) . Về mặt hành_chính , Mân_Bắc bao_gồm Nam_Bình và một bộ_phận của Tam_Minh . Mân_Bắc giáp với Ninh_Đức ở phía đông , giáp với Thượng_Nhiêu và Ưng_Đàm của tỉnh Giang_Tây ở phía tây , phía nam đan_xen vào Tam_Minh , phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ của tỉnh Chiết_Giang . Người_dân Mân_Bắc nói tiếng Mân_Bắc .
Hợp giữa một bộ_phận của Tam_Minh và Nam_Bình chính là lãnh thỗ Mân_Bắc .
{'start_id': 149, 'text': 'Về mặt hành_chính , Mân_Bắc bao_gồm Nam_Bình và một bộ_phận của Tam_Minh .'}
Supports
15
Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .
Điện_thoại_di_động đem lại nhiều lợi_ích cho_nên nó được sử_dụng ở những nơi vui_chơi hay ở đô_thị
{'start_id': 698, 'text': 'Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị .'}
Supports
16
Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương .
Đại_dương cũng có các khu_vực nhỏ hơn khác .
{'start_id': 911, 'text': 'Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác .'}
Supports
17
Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ . Năm 1995 , nền kinh_tế Nhật_Bản đã suýt đuổi kịp với Hoa_Kỳ để trở_thành nền kinh_tế lớn nhất trong thế_giới trong một ngày , sau khi đồng_tiền Nhật_Bản đạt mức cao kỷ_lục 79 yên / USD . Trong khi đó từ thập_niên 1980 Kinh_tế Trung_Quốc đã có sự lột_xác ngoạn_mục sau những cải_cách của Đặng_Tiểu_Bình , và sang thế_kỷ 21 GDP của Trung_Quốc đã vượt qua Nhật_Bản để trở_thành nền kinh_tế đứng thứ 2 thế_giới . 4 quốc_gia Hàn_Quốc , Đài_Loan , Hồng_Kông và Singapore cũng đã đạt được mức tăng_trưởng kinh_tế nhanh_chóng trong giai_đoạn cuối thế_kỷ 20 , do_đó những nền kinh_tế này còn được mệnh_danh là Bốn con hổ châu Á. Israel cũng là một quốc_gia có nền kinh_tế phát_triển nhờ tinh_thần kinh_doanh dựa trên một nền công_nghiệp đa_dạng .
GDP của nhật vào cuối thế_kỷ XX đứng sau Mỹ .
{'start_id': 0, 'text': 'Vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990 , GDP của Nhật_Bản đã vươn lên đứng thứ 2 trên thế_giới , chỉ sau Mỹ .'}
Supports
18
Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .
Môi_trường sống kéo_dài từ quần_đảo Andaman , Ghat_Tây và Đông_Bắc đến dãy Himalaya , bao_gồm các loại rừng mưa nhiệt_đới và rừng tùng_bách .
{'start_id': 408, 'text': 'Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya .'}
Supports
19
Các sân_bay chính của Lào là sân_bay quốc_tế Wattay tại Viêng_Chăn và sân_bay quốc_tế Luang_Prabang , sân_bay quốc_tế Pakse cũng có một_vài đường_bay quốc_tế . Hãng hàng_không quốc_gia của Lào là Lao Airlines . Các hãng hàng_không khác có đường_bay đến Lào là Bangkok_Airways , Vietnam_Airlines , AirAsia , Thai_Airways_International , China_Eastern_Airlines và Silk_Air . Phần_lớn nước Lào thiếu cơ_sở_hạ_tầng đẩy đủ . Lào chỉ có một đoạn đường_sắt ngắn nối Viêng_Chăn với Thái_Lan qua cầu Hữu_nghị Thái-Lào. Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn . Tồn_tại hạn_chế về viễn_thông , song điện_thoại_di_động trở_nên phổ_biến tại các trung_tâm đô_thị . Trong nhiều khu_vực nông_thôn , ít_nhất cũng có điện_năng cục_bộ . Xe Songthaew được sử_dụng để vận_chuyển đường dài và địa_phương .
Đường 13 là tuyến đường_bộ trọng_yếu di_chuyển quanh các trung_tâm đô_thị lớn còn các làng thì đi bằng đường_mòn .
{'start_id': 510, 'text': 'Các tuyến đường_bộ liên_kết các trung_tâm đô_thị lớn , đặc_biệt là Đường 13 , được nâng_cấp trung thời_gian qua , song các làng nằm xa các đường chính chỉ có_thể tiếp_cận bằng đường_mòn .'}
Supports
20
Ngày 5 tháng 6 năm 1911 , từ Bến Nhà_Rồng , Nguyễn_Tất_Thành lấy tên Văn_Ba lên_đường sang Pháp với nghề phụ bếp trên chiếc tàu buôn Đô_đốc Latouche-Tréville , với mong_muốn học_hỏi những tinh_hoa và tiến_bộ từ các nước phương Tây . Ngày 6 tháng 7 năm 1911 , sau hơn 1 tháng đi biển , tàu cập cảng Marseille , Pháp . Tại Marseilles , ông đã viết thư đến Tổng_thống Pháp , xin được nhập_học vào Trường_Thuộc_địa ( École_Coloniale ) , trường chuyên đào_tạo các nhân_viên hành_chánh cho chính_quyền thực_dân , với hy_vọng " giúp_ích cho Pháp " . Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế . Ở Pháp một thời_gian , sau đó Nguyễn_Tất_Thành qua Hoa_Kỳ . Sau khi ở Hoa_Kỳ một năm ( cuối 1912 - cuối 1913 ) , ông đến nước Anh làm nghề cào tuyết , đốt lò rồi phụ bếp cho khách_sạn , học tiếng Anh , và ở Luân_Đôn cho đến cuối năm 1916 . Một_số tài_liệu trong kho lưu_trữ của Pháp và Nga cho biết trong thời_gian sống tại Hoa_Kỳ , Nguyễn_Tất_Thành đã đến nghe Marcus_Garvey diễn_thuyết ở khu Harlem và tham_khảo ý_kiến của ​​các nhà hoạt_động vì nền độc_lập của Triều_Tiên . Cuối năm 1917 , ông trở_lại nước Pháp , sống và hoạt_động ở đây cho đến năm 1923 .
Thư gửi đến Khâm_sứ Trung_Kỳ tại Huế sau khi bị từ_chối .
{'start_id': 543, 'text': 'Thư yêu_cầu của ông bị từ_chối và được chuyển đến Khâm_sứ Trung_Kỳ ở Huế .'}
Supports
21
Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng .
Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , thậm_chí cả ma_tuý , rượu , và hành_vi tình_dục kỳ_lạ và Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức .
{'start_id': 195, 'text': 'Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức .'}
Supports
22
Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .
Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật đối_với người Triều_Tiên thì họ vẫn còn sống , không bao_giờ mất đi .
{'start_id': 0, 'text': 'Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa .'}
Supports
23
Sông Thu_Bồn : dài 95 km gồm Đoạn : Đoạn 1 dài 65 km , điểm đầu là Nông_Sơn , điểm cuối là Cửa Đại , do Trung_ương quản_lý . Đoạn 2 : dài 30 km , điểm đầu là ngã ba sông Tranh , điểm cuối là Nông_Sơn , do địa_phương quản_lý .
Sông Thu_Bồn có chiều dài là 95 km , trong đó 65 km tạo thành một đoạn bắt_đầu từ Nông_Sơn đến Cửu_Đại nằm trong sự quản_lý của cơ_quan nhà_nước .
{'start_id': 0, 'text': 'Sông Thu_Bồn : dài 95 km gồm Đoạn : Đoạn 1 dài 65 km , điểm đầu là Nông_Sơn , điểm cuối là Cửa Đại , do Trung_ương quản_lý .'}
Supports
24
Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .
Trên mức nhiệt 650 độ C nó sẽ tạo hợp_kim với coban hay sắt và nhiều kim_loại khác .
{'start_id': 99, 'text': 'Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram .'}
Supports
25
Xứ_Nghệ là nơi ghi dấu_ấn đầu_tiên của truyền_thống đấu_tranh cách_mạng_vô_sản ở Việt_Nam với cao_trào Xô_viết_Nghệ_Tĩnh 1930-1931 , mở_đầu cho cách_mạng_vô_sản trong cả nước . Nghệ_Tĩnh cũng là quê_hương của nhiều chí_sĩ như Phan_Bội_Châu , Nguyễn_Xuân_Ôn , Đặng_Thái_Thân , Phan_Đình_Phùng ; các lãnh_đạo Cộng_sản như Hồ_Chí_Minh , Nguyễn_Thị_Minh_Khai , Lê_Hồng_Phong , Hà_Huy_Tập , Trần_Quốc_Hoàn , Nguyễn_Phong_Sắc , Nguyễn_Duy_Trinh , Nguyễn_Sinh_Hùng , Vương_Đình_Huệ , ...
Phong_trào Xô_viết_Nghệ_Tĩnh bùng_nổ ở xứ Nghệ vào những năm 1930 .
{'start_id': 0, 'text': 'Xứ_Nghệ là nơi ghi dấu_ấn đầu_tiên của truyền_thống đấu_tranh cách_mạng_vô_sản ở Việt_Nam với cao_trào Xô_viết_Nghệ_Tĩnh 1930-1931 , mở_đầu cho cách_mạng_vô_sản trong cả nước .'}
Supports
26
Tỉnh Quảng_Nam hiện có 18 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 2 thành_phố , 1 thị_xã và 15 huyện , được chia thành 241 đơn_vị hành_chính cấp xã gồm : 30 phường , 14 thị_trấn , 197 xã .
Tỉnh Quảng_Nam phân_tách 18 đơn_vị hành_chính cấp huyện thành 241 đơn_vị hành_chính cấp xã .
{'start_id': 0, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam hiện có 18 đơn_vị hành_chính cấp huyện bao_gồm 2 thành_phố , 1 thị_xã và 15 huyện , được chia thành 241 đơn_vị hành_chính cấp xã gồm : 30 phường , 14 thị_trấn , 197 xã .'}
Supports
27
Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức . Gia_Long và sau đó là Minh_Mạng đã cố_gắng xây_dựng Việt_Nam trên cơ_sở nền_tảng Nho_giáo . Trong thời_kỳ này , nội_bộ đất_nước không ổn_định , triều Nguyễn ít được lòng dân , chỉ trong 60 năm đã xảy ra hơn 400 cuộc nổi_dậy của người_dân . Gia_Long tăng thuế_khoá và lao_dịch quá nặng khiến người_dân bất_bình , đến thời Minh_Mạng thì lại diễn ra nhiều cuộc chiến_tranh_giành lãnh_thổ ở Campuchia nên đã khiến ngân_khố cạn_kiệt , đến thời Tự Đức thì mọi mặt của đất_nước đều sút_kém . Từ thập_niên 1850 , một nhóm trí_thức Việt_Nam , tiêu_biểu là Nguyễn_Trường_Tộ , đã nhận ra sự trì_trệ của đất_nước và yêu_cầu học_hỏi phương Tây để phát_triển công_nghiệp – thương_mại , cải_cách quân_sự – ngoại_giao , nhưng họ chỉ là thiểu_số , còn đa_số quan_chức triều Nguyễn và giới sĩ_phu không ý_thức được sự cần_thiết của việc cải_cách và mở_cửa đất_nước nên Tự Đức không quyết_tâm thực_hiện những đề_xuất này . Nước_Đại Nam dần trở_nên trì_trệ , lạc_hậu và đứng trước nguy_cơ bị thực_dân châu_Âu xâm_chiếm .
Trong thời_gian từ năm 1802 đến năm 1884 , triều_đại Nhà Nguyễn đã trải qua 4 đời vua , bao_gồm : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức .
{'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 1802 – 1884 , các vua nhà Nguyễn nắm toàn_quyền quản_lý đất_nước , trải qua 4 đời vua : Gia_Long , Minh_Mạng , Thiệu_Trị , Tự Đức .'}
Supports
28
Con đường tơ_lụa được hình_thành từ thế_kỷ 2 TCN nhưng ban_đầu , con đường này được thành_lập với ý_định quân_sự nhiều hơn mục_tiêu thương_mại . Muốn tìm được những đồng_minh nhằm khống_chế bộ_lạc Hung_Nô ( 匈奴 ) , năm 138 TCN , vua Hán_Vũ_Đế đã cử Trương_Khiên đi về phía Tây với chiếu_chỉ ngoại_giao trong tay , nhưng không may Trương_Khiên đã bị chính bộ_lạc Hung_Nô bắt và giam_giữ . Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực . Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả . Năm 126 TCN , Trương_Khiên trở về nước . Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương .
Triều dã kim tài là cuốn sách được ông soạn ra với nội_dung mô_tả về các nơi ông đến , văn_hoá , kinh_tế thậm_chí cả khả_năng phát_triển buôn_bán .
{'start_id': 628, 'text': 'Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương .'}
Supports
29
Mill là một trong số_ít nhà triết_học đã từng tham_gia vào chính_phủ thông_qua bầu_cử . Trong ba năm làm Đại_biểu , ông sẵn_lòng thoả_hiệp hơn những gì người ta nghĩ khi đọc các nguyên_tắc cấp_tiến của ông .
Ông được xem là sẵn_sàng khoan_nhượng trong suốt nhiệm_kỳ làm Đại_biểu .
{'start_id': 88, 'text': 'Trong ba năm làm Đại_biểu , ông sẵn_lòng thoả_hiệp hơn những gì người ta nghĩ khi đọc các nguyên_tắc cấp_tiến của ông .'}
Supports
30
Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á. Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . Thuộc địa của Đế_quốc thực_dân Pháp tại châu_Á trước_kia chỉ có Liban , Syria , Campuchia , Lào , Việt_Nam . Vì_vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử_dụng xung_quanh các quốc_gia này . Ngoại_trừ Việt_Nam thì các quốc_gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn_ngữ thiểu_số và có in quốc_hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ_chiếu .
Châu_Á không phải là nơi sử_dụng tiếng Pháp phổ_biến .
{'start_id': 0, 'text': 'Trái_ngược với các châu_lục khác , tiếng Pháp không có sự phổ_biến ở châu Á.'}
Supports
31
Cựu nhà_báo Chin_Kah_Chongrong cho rằng : " Trong thập_niên 1960-1970 , kinh_tế Singapore được hưởng lợi từ việc cung_cấp nhu_yếu_phẩm , nhiên_liệu , vũ_khí và phương_tiện chiến_tranh cho quân viễn_chinh Mỹ ở Việt_Nam . Riêng khoản xăng_dầu và nhiên_liệu , mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , thu_nhập từ việc_làm hậu_cần cho quân_đội Mỹ chính là nguồn_lực ban_đầu giúp Singapore xây_dựng kinh_tế đất_nước " . Mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , liên_tục trong gần 10 năm , thì tổng_số tiền bán hàng đã lên tới 70 tỷ USD . Tuy_nhiên , ông Lý_Quang_Diệu thì cho rằng Singapore chỉ cung_cấp cho quân_đội Mỹ xăng_dầu và nhớt bôi_trơn từ các công_ty dầu_khí của Mỹ và Anh Quốc , nên lợi_nhuận vào tay Singapore là không đáng_kể ..
70 tỷ USD là tổng_số tiền bán được trong vòng gần 10 năm liên_tục .
{'start_id': 447, 'text': 'Mỗi tháng Singapore cung_cấp cho Mỹ lượng hàng trị_giá 600 triệu đô_la , liên_tục trong gần 10 năm , thì tổng_số tiền bán hàng đã lên tới 70 tỷ USD .'}
Supports
32
Lào có nguồn_gốc lịch_sử từ Vương_quốc Lan_Xang ( Triệu_Voi ) được Phà_Ngừm thành_lập vào thế_kỷ XIV , . Phà_Ngừm là hậu_duệ của một dòng_dõi quân_chủ Lào , có tổ_tiên là Mông_Bì_La_Các . Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng . Trong vòng 20 năm hình_thành , vương_quốc bành_trướng về phía đông đến Chăm_Pa và dọc Dãy Trường_Sơn . Tuy_nhiên , các triều_thần không chịu được tính tàn_nhẫn của ông nên họ đày ông đến khu_vực mà nay thuộc tỉnh Nan của Thái_Lan vào năm 1373 , . Con trai cả của Phà_Ngừm là Oun_Heuan đăng cơ với tước_hiệu Samsenthai , Lan_Xang trở_thành một trung_tâm mậu_dịch quan_trọng trong thời_gian 43 năm Samsenthai cai_trị . Sau khi Samsenthai mất vào năm 1421 , Lan_Xang sụp_đổ thành các phe_phái xung_khắc trong 100 năm sau đó .
Lan_Xang phát_triển thịnh_vượng nhờ vào việc lập nên tôn_giáo quốc_gia là Phật_giáo Thượng_toạ bộ .
{'start_id': 188, 'text': 'Ông lập Phật_giáo Thượng_toạ bộ làm quốc_giáo và khiến Lan_Xang trở_nên thịnh_vượng .'}
Supports
33
Theo điều_tra dân_số năm 1989 l , dân_số Liên_Xô bao_gồm 70% Đông_Slav , 12% Thổ_Nhĩ_Kỳ và phần còn lại là cư_dân thiểu_số với tỷ_lệ dưới 10% mỗi người . Mặc_dù phần_lớn dân_số Liên_Xô chấp_nhận chủ_nghĩa vô_thần 60% , nhưng có đến 20% tôn_giáo Chính_thống_giáo Nga , 15% theo Hồi_giáo , và còn lại là các tôn_giáo khác .
Người Đông_Slav chiếm đa_số những người mang quốc_tịch Nga .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo điều_tra dân_số năm 1989 l , dân_số Liên_Xô bao_gồm 70% Đông_Slav , 12% Thổ_Nhĩ_Kỳ và phần còn lại là cư_dân thiểu_số với tỷ_lệ dưới 10% mỗi người .'}
Supports
34
Địa_lý châu_Âu cũng có_thể đóng một vai_trò quan_trọng . Trung_Đông , Ấn_Độ và Trung_Quốc tất_cả đều bị bao quanh bởi các dãy núi , nhưng một_khi vượt qua được các biên_giới bên ngoài đó thì đất_đai lại khá phẳng . Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển . Điều này làm cho châu_Âu có được sự bảo_vệ khỏi mối nguy_hiểm từ những kẻ xâm_lược vùng Trung Á. Ở thời_kỳ trước khi có súng cầm tay , tất_cả vùng Âu_Á đều bị đe_doạ bởi những kỵ_sĩ vùng thảo_nguyên Trung Á. Những dân_tộc du_cư đó có ưu_thế về quân_sự so với các nước nông_nghiệp ở vùng rìa lục_địa và nếu họ tràn vào bên trong các đồng_bằng phía bắc Ấn_Độ hay những vùng châu_thổ Trung_Quốc thì không có cách nào để ngăn_cản được họ . Những cuộc xâm_lấn đó thường gây tàn_phá và huỷ_hoại . Thời_đại hoàng_kim của Hồi_giáo đã chấm_dứt khi quân Mông_Cổ cướp phá kinh_thành Baghdad năm 1258 , và cả Ấn_Độ cùng Trung_Quốc cũng là mục_tiêu của các cuộc xâm_lược từ Đế_quốc Mông_Cổ hùng_mạnh . châu_Âu , đặc_biệt là tây Âu cách khá xa khỏi mối đe_doạ đó .
Các dãy núi như Alps và Pyrenees trải dài khu_vực châu_Âu hơn_nữa đất_đai lãnh_thổ cũng bị chia_cắt do biển .
{'start_id': 215, 'text': 'Trái_lại , dãy Alps , Pyrenees , và các rặng núi khác chạy xuyên suốt châu_Âu , và lục_địa bị phân_chia bởi nhiều biển .'}
Supports
35
Trong cuộc bầu_cử tháng 5 năm 1959 , Đảng Hành_động Nhân_dân giành chiến_thắng vang_dội . Singapore trở_thành một nhà_nước tự_trị nội_bộ bên trong Thịnh_vượng chung và Lý_Quang_Diệu trở_thành Thủ_tướng đầu_tiên của quốc_gia . Tổng_đốc William_Allmond_Codrington_Goode giữ vai_trò là Yang di-Pertuan Negara ( " nguyên_thủ quốc_gia " ) đầu_tiên , người kế_nhiệm là Yusof bin Ishak trở_thành Tổng_thống Singapore đầu_tiên vào năm 1965 . Trong thập_niên 1950 , những người cộng_sản gốc Hoa vốn có quan_hệ chặt_chẽ với các thương hội và các trường tiếng Hoa tiến_hành một cuộc nổi_dậy vũ_trang chống lại chính_quyền tại Malaya , dẫn đến Tình_trạng khẩn_cấp Malaya , và sau đó là cuộc Nổi_dậy cộng_sản Malaysia ( 1968-1989 ) . Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này . Trong giai_đoạn này , chính_phủ Singapore tiêu_diệt những tổ_chức chính_trị , cá_nhân bị liệt vào thành_phần có cảm_tình với phong_trào Cộng_sản tại Singapore .
Nguyên_nhân dẫn đến sự_kiện này là các cuộc bạo_động xảy ra như : bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi , ...
{'start_id': 721, 'text': 'Bạo_động phục_vụ toàn_quốc 1954 , bạo_động trung_học Hoa_văn và bạo_động xe_buýt Phúc_Lợi tại Singapore đều có liên_hệ với các sự_kiện này .'}
Supports
36
Nằm trong vòng lặp kín của đường Anđêzit là rất nhiều rãnh sâu , núi_lửa chìm , và các đảo núi_lửa – nét đặc_trưng của vùng Thái_Bình_Dương . Tại đây dung_nham bazan chảy chậm ra phía ngoài những khe nứt , hình_thành nên những núi_lửa hình vòm . Phần đỉnh bị bào_mòn của những núi_lửa này tạo ra các chuỗi , vòng_cung , cụm đảo . Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất . Tên gọi vành_đai lửa để chỉ hàng trăm núi_lửa còn hoạt_động toạ_lạc phía trên các đới hút chìm khác nhau .
Vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực mà mọi người trên Trái_Đất đều công_nhận là khu_vực có nhiều núi_lửa hoạt_động nhất .
{'start_id': 330, 'text': 'Ở phía ngoài đường andesit , vành_đai lửa Thái_Bình_Dương là khu_vực chứng_kiến núi_lửa hoạt_động nhiều nhất trên Trái_Đất .'}
Supports
37
Hành_pháp : Tổng_thống Ấn_Độ là nguyên_thủ quốc_gia và được một đại_cử_tri đoàn quốc_gia bầu gián_tiếp với một nhiệm kỷ 5 năm . Thủ_tướng Ấn_Độ đứng đầu chính_phủ và thi_hành hầu_hết quyền_lực hành_pháp . Thủ_tướng do tổng_thống bổ_nhiệm , và theo quy_ước là người được chính_đảng hoặc liên_minh đảng phải nắm giữ đa_số ghế trong hạ_viện ủng_hộ . Nhánh hành_pháp của chính_phủ Ấn_Độ gồm có tổng_thống , phó tổng_thống , và Hội_đồng_Bộ_trưởng do thủ_tướng đứng đầu . Người được bổ_nhiệm làm bộ_trưởng phải là một thành_viên trong các viện của quốc_hội . Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .
Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , quyền lập_pháp và thực_thi pháp_luật hoạt_động độc_lập ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng đều phải đối_mặt với quốc_hội để chịu trách_nhiệm .
{'start_id': 553, 'text': 'Trong hệ_thống quốc_hội Ấn_Độ , hành_pháp lệ_thuộc lập_pháp ; thủ_tướng và hội_đồng_Bộ_trưởng chịu trách_nhiệm trực_tiếp trước hạ_viện của quốc_hội .'}
Supports
38
Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ . Tiếng Anh là ngôn_ngữ đứng thứ ba về số người bản_ngữ , sau tiếng Quan_Thoại và tiếng Tây_Ban_Nha . Tuy_nhiên , khi kết_hợp số người bản_ngữ và phi bản_ngữ , nó có_thể , tuỳ theo ước_tính , là ngôn_ngữ phổ_biến nhất thế_giới . Tiếng Anh được nói bởi các cộng_đồng ở mọi nơi và ở hầu_khắp các hòn đảo trên các đại_dương .
Tiếng Anh được sử_dụng bởi hơn 1,5 tỉ người tính đến năm 2016 .
{'start_id': 0, 'text': 'Tính đến năm 2016 , 400 triệu người có ngôn_ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh , và 1,1 tỉ người dùng nó làm ngôn_ngữ thứ hai hoặc ngoại_ngữ .'}
Supports
39
Tại nhiều tỉnh_thành ở Việt_Nam , tên bà cũng đã được dùng để đặt tên cho nhiều trường_học và đường_phố ; riêng tại Hà_Nội , có một con đường mang tên phố Bà Triệu , và tại Đà_Nẵng cũng như_vậy nhưng lại viết là Triệu_Nữ_Vương .
Nhiều nơi ở Việt_Nam ghi_nhớ công_lao của Bà Triệu bằng cách lấy tên bà đặt cho các trường_học , đường_phố , duy_nhất ở Hà_Nội có đường tên phố Bà Triệu còn Đà_Nẵng có đường Triệu_Nữ_Vương .
{'start_id': 0, 'text': 'Tại nhiều tỉnh_thành ở Việt_Nam , tên bà cũng đã được dùng để đặt tên cho nhiều trường_học và đường_phố ; riêng tại Hà_Nội , có một con đường mang tên phố Bà Triệu , và tại Đà_Nẵng cũng như_vậy nhưng lại viết là Triệu_Nữ_Vương .'}
Supports
40
Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây . Khi yêu_cầu này bị từ_chối , quân Pháp bèn đổ 10 quân_nhân Pháp và 17 quân_nhân Việt_Nam chiếm_giữ đảo Hoàng_Sa ( Pattle_Island ) . Chính_phủ Trung_Quốc phản_kháng và cuộc thương_lượng được tiến_hành từ ngày 25 tháng 2 đến ngày 4 tháng 7 ở Paris . Tại đây , Trung_Quốc đã không chấp_nhận việc sử_dụng Trọng_tài quốc_tế giải_quyết do Pháp đề_xuất . Ngày 1 tháng 12 , Tưởng_Giới_Thạch ký một sắc_lệnh đặt tên Trung_Quốc cho hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và đặt chúng thuộc lãnh_thổ Trung_Quốc .
Vào ngày 17 tháng 1 năm 1947 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đã đến quần_đảo Hoàng_Sa để yêu_cầu quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút_lui khỏi đảo .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1947 : Ngày 17 tháng 1 , pháo_hạm Le_Tonkinois của Hải_quân Pháp đến quần_đảo Hoàng_Sa để đòi quân_đội Tưởng_Giới_Thạch rút khỏi đây .'}
Supports
41
Thế_kỷ 20 bị chi_phối bởi một chuỗi sự_kiện được báo trước sẽ tạo ra những thay_đổi to_lớn trong lịch_sử thế_giới : Đại_dịch cúm , Thế_chiến thứ nhất , Thế_chiến thứ hai , năng_lượng hạt_nhân và khám_phá không_gian , chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa_thực_dân , Chiến_tranh_Lạnh và những xung_đột thời hậu_chiến ; các tổ_chức liên chính_phủ và sự đồng_nhất văn_hoá thông_qua sự phát_triển của vận_tải mới nổi và công_nghệ truyền_thông ; giảm nghèo và tăng dân_số thế_giới , nhận_thức về suy_thoái môi_trường , diệt_chủng hệ_sinh_thái ; và khai_sinh Cách_mạng số , được kích_hoạt bởi việc áp_dụng rộng_rãi các bóng_bán_dẫn MOS và các mạch_tích_hợp . Nó đã chứng_kiến những tiến_bộ vĩ_đại trong sản_xuất điện , truyền_thông và công_nghệ y_tế vào cuối thập_niên 80 cho_phép giao_tiếp máy_tính gần như tức_thời và_biến_đổi_gen của cuộc_sống .
Nhiều công_nghệ đã được cải_thiện vào cuối những năm 80 như công_nghệ y_tế .
{'start_id': 646, 'text': 'Nó đã chứng_kiến những tiến_bộ vĩ_đại trong sản_xuất điện , truyền_thông và công_nghệ y_tế vào cuối thập_niên 80 cho_phép giao_tiếp máy_tính gần như tức_thời và_biến_đổi_gen của cuộc_sống .'}
Supports
42
Đầu thế_kỉ 17 : Chúa_Nguyễn tổ_chức khai_thác trên các đảo . Đội Hoàng_Sa và Đội Bắc_Hải có nhiệm_vụ ra đóng ở hai quần_đảo , mỗi năm 8 tháng để khai_thác các nguồn lợi : đánh_cá , thâu lượm những tài_nguyên của đảo và những hoá_vật do lấy được từ những tàu đắm . Theo Phủ biên tạp lục ( 1776 ) của Lê_Quý_Đôn thì : " Phủ_Quảng_Ngãi huyện Bình_Sơn có xã An_Vĩnh ở gần biển , ngoài biển về phía Đông_Bắc có nhiều cù_lao , các núi linh_tinh hơn 130 ngọn , cách nhau bằng biển , từ hòn này sang hòn kia phải đi một ngày hoặc vài canh thì đến . Trên núi có chỗ có suối nước ngot . Trong đảo có bãi cát_vàng dài , ước hơn 30 dặm , bằng_phẳng rộng_lớn , nước trong suốt đáy ... Các thuyền ngoại phiên bị bão thường đậu ở đảo này . Trước họ Nguyễn_đặt đội Hoàng_Sa 70 suất , lấy người xã An_Vĩnh sung vào , cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhân giấy sai đi , mang lương đủ ăn 6 tháng , đi bằng 5 chiếc thuyền câu nhỏ , ra biển 3 ngày 3 đêm thì đến đảo ấy . Ở đây tha_hồ bắt chim bắt cá mà ăn . Lấy được hoá_vật của tàu ( [ nước_ngoài bị đắm vì bão ] ) , ... Đến kỳ tháng 8 thì về , vào cửa Eo , đến thành Phú_Xuân để nộp , ... Họ Nguyễn_đặt đội Bắc_Hải , không định bao_nhiêu suất , hoặc người thôn Tứ_Chính ở Bình_Thuận , hoặc người xã Cảnh_Dương , ai tình_nguyện đi thì cấp giấy sai đi , ... , cho đi thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc_Hải , cù_lao Côn_Lôn và các đảo ở Hà_Tiên , ... , cũng sai cai đội Hoàng_Sa kiêm quản ... Hoàng_Sa gần phủ Liêm_Châu đảo Hải_Nam , người đi thuyền có lúc gặp thuyền cá Bắc_Quốc , ... " . Lịch triều hiến_chương loại chí viết : " Xã An_Vĩnh , huyện Bình_Dương ở gần biển . Ngoài biển , phía Đông_Bắc có đảo [ Hoàng_Sa ] nhiều núi linh_tinh , đến hơn 130 ngọn núi . Đi từ núi [ chính ] ra biển ( [ tức sang các đảo khác ] ) ước trừng một_vài ngày hoặc một_vài trống_canh . Trên núi có suối nước_ngọt . Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật . Hàng năm , cứ đến tháng 3 , khi nhận được lệnh sai đi , phải đem đủ 6 tháng lương , chở 5 chiếc thuyền nhỏ ra biển , 3 ngày 3 đêm mới đến đảo ấy ( [ tức Hoàng_Sa ] ) ... Đến tháng 8 thì đội ấy lại về , vào cửa Yêu_Môn ( tức cửa Thuận_An ) đến thành Phú_Xuân , đưa nộp . "
Để khai_thác hải vật một_cách đều_đặn và thường_xuyên các đời chúa Nguyễn bố_trí đội Hoàng_Sa khoảng 70 người ở đảo .
{'start_id': 1820, 'text': 'Trong đảo có bãi cát_vàng , dài ước 30 dặm , bằng_phẳng rộng_rãi ... Các đời chúa [ Nguyễn_] đặt đội Hoàng_Sa 70 người , người làng An_Vĩnh , thay phiên nhau đi lấy hải vật .'}
Supports
43
Thứ hai , các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn . Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) . Tuy_nhiên , lịch kiểu Meton ( chẳng_hạn như lịch Do Thái ) sẽ bị lệch so với các mùa khoảng 1 ngày sau mỗi 200 năm .
Độ dài thời_gian được vận_dụng trong chu_kỳ Meton là 235 khoảng thời_gian xác_định quay trở_lại vị_trí ban_đầu .
{'start_id': 147, 'text': 'Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) .'}
Supports
44
Theo Hiệp_ước Pháp-Thanh , 2 bên công_nhận Trung_Quốc có chủ_quyền tại quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa . Trung_Quốc đã gửi lực_lượng hải_quân tới các đảo vào năm 1902 và 1907 , và đặt cờ và đánh_dấu trên các đảo . Nhà_nước kế_tiếp triều_đại nhà Thanh là Trung_Hoa_Dân_Quốc đã tuyên_bố quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa thuộc thẩm_quyền của quận Hải_Nam
Dựa theo Hiệp_ước Pháp-Thanh , cả hai bên đều thừa_nhận rằng Trung_Quốc có quyền làm chủ Trường_Sa , Hoàng_Sa .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo Hiệp_ước Pháp-Thanh , 2 bên công_nhận Trung_Quốc có chủ_quyền tại quần_đảo Trường_Sa và Hoàng_Sa .'}
Supports
45
Tại thị_xã Cần_Thơ thuộc tỉnh Cần_Thơ cũ ( nay là thành_phố Cần_Thơ trực_thuộc trung_ương ) , từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế cũng được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi . Sau năm 1975 , chính_quyền mới tiếp_tục cho nhập chung và đổi tên đường Hai_Bà_Trưng cũ ( đoạn từ cầu Cái_Khế tới vòng xoay Ngã tư Bến_xe ) thành đường Nguyễn_Trãi , giữ nguyên cho đến ngày_nay . Bên cạnh đó từ trước năm 1975 tại thị_trấn Cái_Răng cũ ( nay là phường Lê_Bình , quận Cái_Răng ) cũng có một con đường_quan trọng mang tên đường Nguyễn_Trãi .
Từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế tại thị_xã Cần_Thơ ( nay là thành_phố Cần_Thơ ) đã được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi .
{'start_id': 0, 'text': 'Tại thị_xã Cần_Thơ thuộc tỉnh Cần_Thơ cũ ( nay là thành_phố Cần_Thơ trực_thuộc trung_ương ) , từ năm 1954 , một phần Quốc_lộ 4 cũ ( nay gọi là Quốc_lộ 1 , nhưng phần này đã trở_thành đường chính nội_bộ , không còn là một phần của đường_quốc_lộ ) đoạn từ vòng xoay trung_tâm đến cầu Cái_Khế cũng được đặt tên là đường Nguyễn_Trãi .'}
Supports
46
Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông . Quảng_Nam nằm trong vùng khí_hậu nhiệt_đới gió_mùa , nhiệt_độ trung_bình năm trên 25 °C , lượng mưa trung_bình hàng năm đạt 2.000-2.500 mm với hơn 70% tập_trung vào 3 tháng mùa mưa ( tháng 10 , 11 và 12 ) . Vu_Gia - Thu_Bồn và Tam_Kỳ là hai lưu_vực sông chính .
Phía đông địa_hình là đồng_bằng ven biển và cao dần về phía tây , trung_du xen giữa đồng_bằng và vùng núi .
{'start_id': 0, 'text': 'Địa_hình thấp dần từ tây sang đông và chia làm 3 vùng : vùng núi phía tây , trung_du ở giữa và đồng_bằng ven biển phía đông .'}
Supports
47
Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam là tiền_thân của Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .
{'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'}
Supports
48
Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) . Ba thập_kỷ sau đó là giai_đoạn không thống_nhất — thời_kỳ Quân_phiệt cát_cứ , Chiến_tranh Trung-Nhật , và Nội_chiến Trung_Quốc . Nội_chiến Trung_Quốc chấm_dứt vào năm 1949 và Đảng Cộng_sản Trung_Quốc nắm được đại_lục Trung_Quốc . ĐCSTQ lập ra một nhà_nước cộng sản—nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) — tự xem là nhà_nước kế_tục của Trung_Hoa_Dân_Quốc . Trong khi đó , chính_quyền THDQ do Tưởng_Giới_Thạch lãnh_đạo thì rút ra đảo Đài_Loan , nơi mà họ tiếp_tục được khối phương Tây và Liên_Hợp_Quốc công_nhận là chính_quyền hợp_pháp của toàn Trung_Quốc mãi tới thập_niên 1970 , sau đó hầu_hết các nước và Liên_Hợp_Quốc chuyển sang công_nhận CHNDTH .
Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp thì Trung_Quốc đã chấm_dứt chế_độ_phong_kiến cuối_cùng và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1912 , sau một thời_gian dài suy_sụp , chế_độ_phong_kiến Trung_Quốc cuối_cùng sụp_đổ hẳn và Tôn_Trung_Sơn thuộc Quốc_Dân Đảng thành_lập Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) .'}
Supports
49
Ấn_Độ là nơi có hai nhóm ngôn_ngữ lớn : Ấn-Arya ( 74% cư_dân nói ) và Dravidia ( 24% ) . Các ngôn_ngữ khác được nói tại Ấn_Độ thuộc các ngữ_hệ Nam_Á và Tạng-Miến. Ấn_Độ không có ngôn_ngữ quốc_gia . Tiếng Hindi có số_lượng người nói lớn nhất và là ngôn_ngữ chính_thức của chính_phủ . Tiếng Anh được sử_dụng rộng_rãi trong kinh_doanh và hành_chính và có địa_vị " ngôn_ngữ phó chính_thức " ; và có vị_thế quan_trọng trong giáo_dục , đặc_biệt là trong môi_trường giáo_dục đại_học . Mỗi bang và lãnh_thổ liên_bang có một hoặc nhiều hơn các ngôn_ngữ chính_thức , và hiến_pháp công_nhận cụ_thể 21 " ngôn_ngữ xác_định " ( scheduled languages ) . Hiến_pháp công_nhận 212 nhóm bộ_lạc xác_định , họ chiếm tỷ_lệ 7,5% trong dân_số quốc_gia . Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo . Ấn_Độ có số tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Sikh giáo , Jaina giáo ,_Hoả giáo , Bahá ' í giáo đông nhất thế_giới , và có số tín_đồ Hồi_giáo lớn thứ ba thế_giới , đồng_thời là quốc_gia có đông người Hồi_giáo nhất trong số các quốc_gia mà họ không chiếm đa_số .
Số_liệu điều_tra dân_số năm 2001 cho thấy Ấn_Độ có 800 triệu người ( chiếm 80,5% tổng dân_số ) theo tôn_giáo Ấn_Độ_giáo , là đạo_giáo lớn nhất tại quốc_gia này , tiếp_theo là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo và Bahá ' í giáo .
{'start_id': 729, 'text': "Điều_tra dân_số năm 2001 đưa ra số_liệu là 800 triệu người Ấn_Độ ( 80,5% tổng dân_số ) là tín_đồ Ấn_Độ_giáo , Ấn_Độ_giáo do_vậy là tôn_giáo lớn nhất tại Ấn_Độ , sau đó là Hồi_giáo ( 13,4% ) , Kitô giáo ( 2,3% ) , Sikh giáo ( 1,9% ) , Phật_giáo ( 0,8% ) , Jaina giáo ( 0,4% ) , Do Thái giáo ,_Hoả giáo , và Bahá ' í giáo ."}
Supports
50
Tên gọi India bắt_nguồn từ Indus , từ này lại bắt_nguồn từ một từ tiếng Ba Tư cổ là Hinduš . Thân_từ của thuật_ngữ tiếng Ba Tư bắt_nguồn từ tiếng Phạn_Sindhu , là tên gọi bản_địa có tính lịch_sử của sông Ấn ( Indus ) . Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là " người của Indus " .
Người Ấn_Độ được người Hy_Lạp cổ_đại gọi là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể hiểu nó là " người của Indus " .
{'start_id': 219, 'text': 'Người Hy_Lạp cổ_đại gọi người Ấn_Độ là Indoi ( Ινδοί ) , có_thể dịch là " người của Indus " .'}
Supports
51
Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài . Chỉ có các quan_chức mới được phép sở_hữu hoặc thuê mượn ô_tô . Chính_quyền phân_phối hạn_chế xăng_dầu và các phương_tiện di_chuyển khác do thường_xuyên thiếu nhiên_liệu . Các bức ảnh chụp vệ_tinh cho thấy ngay cả đường_sá ở các thành_phố cũng vắng bóng hoặc thưa_thớt các phương_tiện đi_lại . Việc cưỡng_bức di_chuyển vì động_cơ chính_trị là khá phổ_biến . Báo_chí phương Tây cho rằng những người tỵ nạn Triều_Tiên khi đào_tẩu sang Trung_Quốc thường bị chính_quyền Trung_Quốc bắt phải hồi_hương , sau đó bị đưa vào các trại_cải_tạo và bị đánh_đập thường_xuyên . , bị xem là những kẻ đào_tẩu hoặc thậm_chí phản_quốc ..
Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc việc Bắc_Triều_Tiên không cho_phép người_dân tự_do di_chuyển trong và ngoài nước .
{'start_id': 0, 'text': 'Các tổ_chức nhân_quyền phương Tây còn cáo_buộc người_dân Bắc_Triều_Tiên không được phép tự_do di_chuyển trong nước hoặc ra nước_ngoài .'}
Supports
52
Việt_Nam là địa_điểm có các đầu dây mại_dâm , ma_tuý . Việt_Nam chịu ảnh_hưởng từ những địa_danh buôn_bán ma_tuý như Tam_giác vàng và Trăng_lưỡi_liềm vàng . Theo một_số quan_chức nhận_xét thì các hoạt_động buôn_bán ma_tuý càng_ngày_càng tinh_vi và phức_tạp . Việt_Nam tham_gia các hội_nghị quốc_tế bàn_thảo vấn_đề trên như " Hội_nghị quốc_tế phòng , chống ma_tuý , khu_vực nhóm công_tác Viễn_Đông " do mình chủ_trì với sự hợp_tác của 19 nước lân_cận . Năm 2012 , cả nước có ước_tính khoảng 170 nghìn người nghiện ma_tuý . Theo sự phát_triển của kinh_tế – xã_hội , tội_phạm có xu_hướng tăng . Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá . một loại_hình tội_phạm khác đó là tham_nhũng với một_số vụ án như PMU 18 , Vinashin . Việt_Nam hiện vẫn duy_trì án tử_hình .
Bóng_đá là môn thể_thao được cá_cược nhiều .
{'start_id': 592, 'text': 'Các vấn_đề liên_quan đến cá_độ trong hoạt_động thể_thao rơi phần_nhiều ở bóng_đá .'}
Supports
53
Nhà địa_lý_học danh_tiếng người Đức Ferdinand von Richthofen chính là người khai_sinh ra cái tên bằng tiếng Đức Seidenstraße ( Con đường tơ_lụa ) khi ông xuất_bản hàng_loạt những cuốn sách và những bài nghiên_cứu vào giữa thế_kỷ 19 về con đường thương_mại cổ_đại này . Tuy_nhiên lịch_sử của Con đường tơ_lụa có từ trước đó rất lâu . Theo những tài_liệu còn lưu lại , Trương_Khiên ( 張騫 ) người Trung_Quốc là người đầu_tiên đặt những viên gạch xây nên nền_móng của con đường thương_mại này . Vào thời nhà Hán ( 206 TCN-220 ) , ông phải mang những văn_kiện ngoại_giao từ Trung_Quốc đi về vùng_đất phía Tây . Chính chuyến Tây du này đã hình_thành nên một con đường thương_mại phồn_thịnh bậc nhất_thời bấy_giờ .
Con đường tơ_lụa được khám_phá ra tên gọi bằng tiếng Đức trong thế_kỷ 19 bởi Ferdinand .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà địa_lý_học danh_tiếng người Đức Ferdinand von Richthofen chính là người khai_sinh ra cái tên bằng tiếng Đức Seidenstraße ( Con đường tơ_lụa ) khi ông xuất_bản hàng_loạt những cuốn sách và những bài nghiên_cứu vào giữa thế_kỷ 19 về con đường thương_mại cổ_đại này .'}
Supports
54
Có một sự sùng_bái cá_nhân rộng_rãi đối_với Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật , và đa_số văn_học , âm_nhạc đại_chúng , nhà_hát , phim_ảnh ở Triều_Tiên đều là để ca_ngợi hai lãnh_đạo , mặt_khác nhiều tác_phẩm cũng ca_ngợi sự đi lên của xã_hội mới , tình yêu_thương giữa nhân_dân và lãnh_đạo ... Ở Triều_Tiên , mọi người đều xem hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh_tụ bằng bó hoa và lẵng hoa . Tuyệt_đối cấm viếng bằng vòng_hoa vì họ quan_niệm vật này chỉ có_thể dành cho người đã chết . An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách . Hình_ảnh và dấu_ấn hai vị lãnh_tụ Kim_Nhật_Thành và Kim_Chính_Nhật hiện_diện khắp_nơi trên đất_nước . Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . Đặc_biệt là ở các quảng_trường , ảnh lãnh_tụ được treo ở vị_trí trang_trọng nhất giữa các kiến_trúc chính . Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu_vực đô_thị , người ta đắp cả ngọn đồi , xây bức tường lớn làm tranh_hoành_tráng về lãnh_tụ . Mức_độ sùng_bái cá_nhân xung_quanh Kim_Chính_Nhật và Kim_Nhật_Thành đã được minh_hoạ vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ_sinh 14 tuổi ở Bắc_Triều_Tiên bị chết_đuối khi cố_gắng giải_cứu chân_dung của hai người trong một trận lụt .
Muốn đem hoa đến viếng thì chỉ có_thể đặt trước cho cơ_quan phục_vụ chuyên_trách , không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đối_với tất_cả mọi người .
{'start_id': 535, 'text': 'An_ninh trong chuyện này cũng rất gắt_gao , các cơ_quan ngoại_giao cũng không được phép mua và trực_tiếp mang hoa đến viếng , mà chỉ có_thể đặt tiền trước cho một cơ_quan phục_vụ chuyên_trách .'}
Supports
55
Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( " tiện_dân cũ " ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti .
Phần_lớn người Ấn_Độ kết_hôn dưới sự sắp_xếp của phụ_huynh .
{'start_id': 1044, 'text': 'Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình .'}
Supports
56
Ấn_Độ nằm trong vùng sinh_thái Indomalaya và gồm có ba điểm_nóng đa_dạng_sinh_học . Ấn_Độ là một trong 17 quốc_gia đa_dạng sinh_vật siêu cấp , có 8,6% tổng_số loài thú , 13,7% tổng_số loài chim , 7,9% tổng_số loài bò_sát , 6% tổng_số loài lưỡng_cư , 12,2% tổng_số loài cá , và 6,0% tổng_số loài thực_vật có hoa . Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola . Môi_trường sống trải dài từ rừng mưa nhiệt_đới của quần_đảo Andaman , Ghat_Tây , và Đông_Bắc đến rừng tùng_bách trên dãy Himalaya . Giữa chúng là rừng sala sớm rụng ẩm ở đông bộ Ấn_Độ ; rừng tếch sớm rụng khô ở trung_bộ và nam_bộ Ấn_Độ ; và rừng gai do keo Ả_Rập thống_trị nằm ở trung_bộ Deccan và tây bộ đồng_bằng sông Hằng . Dưới 12% đất_đai của Ấn_Độ có rừng rậm bao_phủ . Sầu_đâu là một loài cây quan_trọng tại Ấn_Độ , được sử_dụng rộng_rãi trong thảo_dược nông_thôn Ấn_Độ . Cây đề_xuất hiện trên các ấn ở di_chỉ Mohenjo-daro , Đức Phật giác_ngộ dưới gốc của loài cây này .
Trên lãnh_thổ của Ấn_Độ có một_số loài động_vật và thực_vật đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và chúng được tìm thấy trong các khu_vực sinh_thái như rừng shola .
{'start_id': 313, 'text': 'Ấn_Độ có nhiều loài đặc_hữu , chiếm tỷ_lệ 33% , và nằm tại các vùng sinh_thái như rừng shola .'}
Supports
57
Thế_kỷ cũng chứng_kiến sự thay_đổi lớn về cách mọi người sống , với những thay_đổi chính_trị , ý_thức_hệ , kinh_tế , xã_hội , văn_hoá , khoa_học , công_nghệ , và y_khoa . Thế_kỷ 20 có_thể thấy nhiều tiến_bộ công_nghệ và khoa_học hơn tất_cả thế_kỷ khác kết_hợp kể từ khi bắt_đầu nền văn_minh tốt_đẹp . Các thuật_ngữ như chủ_nghĩa dân_tộc , chủ_nghĩa toàn_cầu , chủ_nghĩa môi_trường , ý_thức_hệ , chiến_tranh thế_giới , diệt_chủng , và chiến_tranh_hạt_nhân được sử_dụng phổ_biến . Những khám_phá khoa_học , chẳng_hạn như thuyết_tương_đối và vật_lý lượng_tử , thay_đổi sâu_sắc các mô_hình nền_tảng của khoa_học vật_lý , buộc các nhà_khoa_học nhận ra rằng vũ_trụ phức_tạp hơn trước_đây và dập tắt những hy_vọng ( hoặc nỗi sợ_hãi ) vào cuối thế_kỷ 19 rằng một_vài chi_tiết_kiến ​​thức khoa_học cuối_cùng sắp được lấp đầy . Đó là thế_kỷ được bắt_đầu bằng những con ngựa , ô_tô đơn_giản và tàu buôn nhưng kết_thúc với đường_sắt cao_tốc , tàu du_lịch , du_lịch hàng_không thương_mại toàn_cầu và Tàu_con_thoi . Ngựa và động_vật thồ hàng , hình_thức vận_chuyển cá_nhân cơ_bản của mọi xã_hội trong hàng ngàn năm đã được thay_thế bằng ô_tô và xe_buýt trong một_vài thập_kỷ . Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường . Con_người lần đầu_tiên khám_phá không_gian , bước những bước chân đầu_tiên lên Mặt_Trăng .
Khai_thác nhiên_liệu hoá_thạch đi kèm với rủi_ro xấu tới môi_trường .
{'start_id': 1163, 'text': 'Những phát_triển này đã được thực_hiện bằng cách khai_thác tài_nguyên nhiên_liệu hoá_thạch , cung_cấp năng_lượng ở dạng dễ mang theo , nhưng cũng gây ra mối lo_ngại về ô_nhiễm và tác_động lâu_dài đến môi_trường .'}
Supports
58
Đến giữa những năm 1980 , nền kinh_tế Xô_viết đã bộc_lộ những điểm yếu rất lớn . Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức . Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . Trong nền kinh_tế tích_tụ rất nhiều mâu_thuẫn ảnh_hưởng lớn lên xã_hội và đó là nguyên_nhân để Tổng_bí_thư Gorbachov tiến_hành cải_cách cải_tổ ( perestroika ) , tuy_nhiên cải_cách chỉ tập_trung vào cơ_cấu chính_trị trong khi không quan_tâm đến cải_cách mô_hình kinh_tế nên đã thất_bại và Liên_Xô sụp_đổ .
Dù vẫn là cường_quốc kinh_tế nhưng Liên_Xô đã tụt_hậu so với Mỹ năm 1990 .
{'start_id': 81, 'text': 'Tuy vẫn duy_trì được vị_thế nền kinh_tế lớn thứ hai thế_giới ( chỉ kém Mỹ ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD ( năm 1990 ) , có nền khoa_học_kỹ_thuật tiên_tiến , nhưng nền kinh_tế Liên_Xô đã bị lạc_hậu hơn so với các nước kinh_tế_thị_trường phát_triển nhất như Mỹ , Nhật , Đức .'}
Supports
59
Ý_thức khủng_hoảng nước nhỏ là đặc_trưng nổi_bật nhất của nền đối_ngoại Singapore . Theo đó , giới tinh_hoa nước này luôn nhận_định rằng Singapore là một " chấm nhỏ đỏ " trên bản_đồ thế_giới , khan_hiếm tài_nguyên , nhân_lực và thiếu chiều sâu chiến_lược . Do nội_lực của nước này quá yếu nên Singapore buộc phải chấp_nhận chính_sách đối_ngoại phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó . Đồng_thời , với mối quan_hệ thiếu hữu_hảo và khác_biệt về tôn_giáo , chủng_tộc với Malaysia và Indonesia , Singapore luôn có cảm_giác " bị bao_vây " sâu_sắc bởi các thế_lực thiếu thiện_chí . Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn . Tất_cả chính_trị , kinh_tế , ngoại_giao của Singapore đều dựa trên " văn_hoá khủng_hoảng " này .
Bất_cứ lúc_nào , Singapore cũng có_thể trở_thành vật hy_sinh cho các nước_lớn .
{'start_id': 571, 'text': 'Do_đó , việc phụ_thuộc vào một nước_lớn nào đó khiến Singapore luôn phải đối_mặt với nguy_cơ trở_thành vật hy_sinh trong các cuộc tranh bá của các nước_lớn .'}
Supports
60
Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều đóng_góp trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là một kho_tàng kiến_trúc đồ_sộ , mà tiêu_biểu là quần_thể kinh_thành Huế và nhiều công_trình quân_sự khácKinh thành Huế nằm ở bờ Bắc sông Hương với tổng diện_tích hơn 500 ha và 3 vòng thành bảo_vệ . Kinh_thành do vua Gia_Long bắt_đầu cho xây_dựng năm 1805 và được Minh_Mạng tiếp_tục hoàn_thành năm 1832 theo kiến_trúc của phương Tây kết_hợp kiến_trúc thành_quách phương Đông . Trải qua gần 200 năm khu kinh_thành hiện_nay còn hầu_như nguyên_vẹn với gần 140 công_trình xây_dựng lớn_nhỏ .
Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều đóng_góp trong lịch_sử Việt_Nam , một trong những đóng_góp đáng_kể của họ là các công_trình kiến_trúc đồ_sộ , tiêu_biểu là quần_thể kinh_thành Huế và .
{'start_id': 0, 'text': 'Nhà Nguyễn là triều_đại có nhiều đóng_góp trong lịch_sử Việt_Nam , đặc_biệt là một kho_tàng kiến_trúc đồ_sộ , mà tiêu_biểu là quần_thể kinh_thành Huế và nhiều công_trình quân_sự khácKinh thành Huế nằm ở bờ Bắc sông Hương với tổng diện_tích hơn 500 ha và 3 vòng thành bảo_vệ .'}
Supports
61
1923 : Tạp_chí Times xuất_bản số đầu_tiên . Nội_chiến tại Ireland . Cuộc đảo_chính do Adolf_Hitler cầm_đầu nhằm lật_đổ chế_độ_cộng_hoà Weimar bất_thành . Động_đất Kanto giết chết 105.000 người ở Nhật_Bản . Nước cộng_hoà Thổ_Nhĩ_Kỳ được thành_lập bởi Kemal_Atatürk . Công_ty Walt_Disney được thành_lập .
Cuộc lật_đổ chế_độ_cộng_hoà Weimar dưới sự lãnh_đạo của Adolf_Hitler đã thất_bại .
{'start_id': 68, 'text': 'Cuộc đảo_chính do Adolf_Hitler cầm_đầu nhằm lật_đổ chế_độ_cộng_hoà Weimar bất_thành .'}
Supports
62
Từ nhỏ , bà sớm tỏ ra có chí_khí hơn người . Khi cha bà hỏi về chí_hướng mai sau , tuy còn ít tuổi , bà đã rắn_rỏi thưa : “ Lớn lên con sẽ đi đánh giặc như bà Trưng_Trắc , Trưng_Nhị ” . Cha_mẹ đều mất sớm , Bà Triệu đến ở với anh là Triệu_Quốc_Đạt , một hào_trưởng ở Quan_Yên .
Khi cha bà hỏi về chí_hướng tương_lai , dù còn trẻ , bà quả_quyết nói : " Lớn lên con sẽ theo_đuổi công_việc đầy ý_nghĩa và góp_phần vào sự phát_triển xã_hội . "
{'start_id': 45, 'text': 'Khi cha bà hỏi về chí_hướng mai sau , tuy còn ít tuổi , bà đã rắn_rỏi thưa : “ Lớn lên con sẽ đi đánh giặc như bà Trưng_Trắc , Trưng_Nhị ” .'}
Supports
63
Caesi tạo hợp_kim với các kim_loại_kiềm khác , cũng như với vàng , và tạo hỗn_hống với thuỷ_ngân . Ở nhiệt_độ dưới 650 °C ( 1.202 °F ) , nó không tạo hợp_kim với coban , sắt , molypden , nickel , platin , tantal hay wolfram . Nó tạo thành các hợp_chất đa kim với antimon , galli , indi và thori , có tính cảm quang . Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) . Một_vài hỗn_hống đã được nghiên_cứu như : CsHg2 có màu đen tạo ra ánh_kim màu tía , trong khi CsHg có màu vàng ánh bạc .
Các kim_loại_kiềm hầu_hết có_thể kết_hợp với caesi .
{'start_id': 317, 'text': 'Caesi tạo hỗn_hợp với đa_số các kim_loại_kiềm , trừ lithi ; hợp_kim với tỉ_lệ mol chiếm 41% caesi , 47% kali , và 12% natri có điểm_nóng chảy thấp nhất trong bất_kỳ hợp_kim kim_loại nào đã được biết đến , ở − 78 °C ( − 108 °F ) .'}
Supports
64
Ấn_Độ từng tổ_chức hoặc đồng tổ_chức một_vài sự_kiện thể_thao quốc_tế : Á vận_hội năm 1951 và 1982 ; Vòng chung_kết Giải vô_địch Cricket thế_giới năm 1987 , 1996 và 2011 ; Đại_hội thể_thao Á–Phi năm 2013 ; Giải khúc_côn_cầu nam thế_giới năm 2010 ; Đại_hội Thể_thao Khối_Thịnh vượng chung năm 2010 . Các sự_kiện thể_thao quốc_tế được tổ_chức thường_niên tại Ấn_Độ bao_gồm Chennai_Open , Mumbai_Marathon , Delhi_Half_Marathon , và Indian_Masters . Cuộc đua Indian_Grand_Prix đầu_tiên diễn ra vào cuối năm 2011 . Ấn_Độ có truyền_thống là quốc_gia chiếm ưu_thế tại Đại_hội Thể_thao Nam Á.
Một trong những nước luôn chiếm ưu tế tại Đại_hội_Thể tham Nam_Á là Ấn_Độ .
{'start_id': 510, 'text': 'Ấn_Độ có truyền_thống là quốc_gia chiếm ưu_thế tại Đại_hội Thể_thao Nam Á.'}
Supports
65
Từ năm 1884 – 1945 , Đại_Nam bị Pháp xâm_lược và đô_hộ , kể từ khi quân Pháp đánh Đà_Nẵng và kết_thúc sau khi Hoàng_đế Bảo_Đại thoái_vị . Tháng 8 năm 1858 , Hải_quân Pháp đổ_bộ tấn_công vào cảng Đà_Nẵng và sau đó rút vào xâm_chiếm Gia_Định . Tháng 6 năm 1862 , vua Tự Đức ký hiệp_ước cắt nhượng ba tỉnh miền Đông cho Pháp . Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) . Sau khi củng_cố vị_trí vững_chắc ở Nam_Kỳ , từ năm 1873 đến năm 1886 , Pháp xâm_chiếm nốt những phần còn lại của Việt_Nam qua những cuộc_chiến ở Bắc_Kỳ . Đến năm 1884 thì nhà Nguyễn chính_thức công_nhận quyền cai_trị của Pháp trên toàn Việt_Nam . Pháp có thực_quyền cai_trị , còn các vua nhà Nguyễn tuy vẫn giữ ngôi vua nhưng chỉ còn là bù_nhìn , quân Pháp có_thể tuỳ_ý phế lập vua nhà Nguyễn sau đó . Giai_đoạn này kết_thúc khi Nhật đảo_chính Pháp nhưng thua khối Đồng_Minh do Mỹ dẫn_đầu trong Thế_chiến 2 rồi Bảo_Đại tuyên_bố thoái_vị ngay sau đó vào ngày 30 tháng 8 năm 1945 sau khi Nhật_Bản đầu_hàng quân_đội đồng_minh .
Năm 1867 , Pháp đã chiếm lấy Ba tỉnh miền Tây và tổ_chức các lãnh_thổ này thành một lãnh_thổ thuộc địa có tên gọi là Cochinchine ( Nam_Kỳ ) .
{'start_id': 324, 'text': 'Năm 1867 , Pháp chiếm nốt ba tỉnh miền Tây kế_tiếp để tạo thành một lãnh_thổ thuộc địa Cochinchine ( Nam_Kỳ ) .'}
Supports
66
Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ . Tại Tiểu lục_địa Ấn_Độ , xuất_hiện danh_hiệu Raja ( राजन् ) , có nguồn_gốc rất lâu_đời từ Rigveda , để chỉ những vị Vua của các thành quốc , tiểu_ban nằm rải_rác khắp lục_địa cổ_xưa này cho đến khi các triều_đại thống_nhất thành một Đế_quốc . Sau đó Đế_quốc Mughal thành_lập , các vị Vua của Mughal đều dùng tước_vị Ba Tư là [ Padishah ] . Tiếp đó Đế_quốc Maratha xuất_hiện , họ dùng tước_hiệu Chhatrapati ( छत्रपति ) . Vùng Maharashtra có một nhánh của nhà Maratha , dùng tước_hiệu Holkar ( होळकर घराणे ) .
Hindustan là một trong những nơi phát triễn rõ_rệt của văn_hoá Ba Tư .
{'start_id': 0, 'text': 'Văn_hoá Ba Tư cũng phát_triển vững_mạnh tại Trung_Nam_Á và Hindustan , sản_sinh ra các tước_hiệu như Shah và Padishah , đều tương_đương Hoàng_đế của Hoa_Hạ .'}
Supports
67
Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại .
Người lao_động được hưởng thành_quả dựa trên thành_quả lao_động được hoàn_thành và chỉ_tiêu thêm .
{'start_id': 0, 'text': 'Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) .'}
Supports
68
Trong khi đó tại Đại_lục , Mao_Trạch_Đông , lãnh_tụ của ĐCSTQ tuyên_bố thành_lập nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( CHNDTH ) vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 tại Bắc_Kinh . Chính_quyền này kiểm_soát chặt_chẽ mọi mặt của đời_sống . Tuy_nhiên , kể từ sau 1978 , những cải_tổ đã được đề_xướng và mang lại một sự cởi_mở đáng_kể đối_với nhiều khía_cạnh của đời_sống xã_hội , chủ_yếu trên các lĩnh_vực kinh_tế , kỹ_thuật , và văn_hoá . Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào " sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc " để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .
Chính_sách đối_ngoại của Trung_Quốc đã được thay_đổi từ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng để cho thấy Trung_Quốc đang hướng tới hoà_bình bên cạnh đó Trung_Quốc đã thể_hiện cam_kết tuân_thủ pháp_luật quốc_tế để tăng sự hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .
{'start_id': 426, 'text': 'Đặc_biệt là sự thay_đổi về chính_sách đối_ngoại , từ chỗ chủ_trương dùng vũ_lực giải_quyết vấn_đề , Trung_Quốc đã chuyển sang chính_sách đàm_phán thương_lượng , tạo sự tin_cậy vào " sự trỗi dậy hoà_bình của Trung_Quốc " để hướng tới một nước_lớn , tuân_thủ pháp_luật quốc_tế và là nhân_tố hoà_bình ổn_định an_ninh khu_vực .'}
Supports
69
Lễ_hội Đêm Rằm_Phố_Cổ được tổ_chức vào ngày 14 âm_lịch hằng tháng tại đô_thị cổ Hội_An . Tại thời_điểm đó , cư_dân trong thành_phố sẽ tắt hết điện chiếu sáng , thay vào đó là ánh_sáng rực_rỡ từ đèn_lồng . Thành_phố sống trong không_gian tĩnh_mịch của quá_khứ . Các phương_tiện có động_cơ không được tham_gia lưu_thông . Đường_phố được dành cho người đi bộ thưởng_lãm .
Phố cổ Hội_An tổ_chức lễ_hội Đêm Rằm_Phố_Cổ mỗi tháng một lần .
{'start_id': 0, 'text': 'Lễ_hội Đêm Rằm_Phố_Cổ được tổ_chức vào ngày 14 âm_lịch hằng tháng tại đô_thị cổ Hội_An .'}
Supports
70
Từ thập_niên 1990 , ứng_dụng của nguyên_tố này trên quy_mô lớn nhất là caesi format trong dung_dịch khoan . Nó có nhiều ứng_dụng trong kỹ_thuật điện , điện_tử , và hoá_học . Đồng_vị_phóng_xạ caesi-137 có chu_kỳ bán rã khoảng 30 năm và được sử_dụng trong y_học , thiết_bị đo công_nghiệp và thuỷ_văn . Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .
Nó mang lượng độc tầm trung nhưng vẫn nguy_hiểm nhất là ở dạng kim_loại hay trong các đồng_vị_phóng_xạ .
{'start_id': 300, 'text': 'Mặc_dù nguyên_tố chỉ có độ độc_tính trung_bình , nó là vật_liệu nguy_hại ở dạng kim_loại và các đồng_vị_phóng_xạ của nó ảnh_hưởng đến sức_khoẻ cao nếu được phóng_thích ra môi_trường .'}
Supports
71
Các kỷ băng_hà hiện_tại được nghiên_cứu kỹ nhất và chúng_ta cũng có những hiểu_biết tốt nhất về nó , đặc_biệt là trong 400.000 năm gần đây , bởi_vì đây là giai_đoạn được ghi lại trong các lõi băng về thành_phần khí_quyển và các biến_đổi nhiệt_độ cũng như khối_lượng băng . Trong giai_đoạn này , tần_số sự thay_đổi giữa băng_giá / băng gian theo các giai_đoạn_lực quỹ_đạo của Milanković làm_việc rất tốt khiến cho lực quỹ_đạo này được chấp_nhận chung làm nhân_tố để giải_thích sự_kiện . Những hiệu_ứng tổng_hợp của sự thay_đổi vị_trí đối_với Mặt_Trời , sự tiến động của trục Trái_Đất , và sự thay_đổi của độ nghiêng của trục Trái_Đất có_thể làm thay_đổi một_cách đáng_kể sự tái phân_bố lượng ánh_sáng mặt_trời nhận được của Trái_Đất . Quan_trọng nhất là những sự thay_đổi trong độ nghiêng của trục Trái_Đất , nó gây ảnh_hưởng tới cường_độ mùa . Ví_dụ , khối_lượng dòng ánh_sáng mặt_trời vào tháng 7 ở 65 độ_vĩ bắc có_thể thay_đổi tới 25% ( từ 400 W / m² tới 500 W / m² , ) . Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó . Một_số người tin rằng sức_mạnh của lực quỹ_đạo có_lẽ không đủ để gây ra sự đóng_băng , nhưng cơ_cấu hoàn chuyển như CO2 có_thể giải_thích sự không đối_xứng này .
Khi lượng nhiệt của mùa hè quá yếu , không đủ làm tan toàn_bộ số tuyết của mùa đông trước đó thì các khối băng sẽ tiến lên .
{'start_id': 974, 'text': 'Nhiều người tin rằng các khối băng tiến lên khi mùa hè quá yếu không đủ làm tan chảy toàn_bộ số tuyết đã rơi xuống trong mùa đông trước đó .'}
Supports
72
Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .
Hầu_hết tất_cả các tỉnh đều tồn_tại cộng_đồng những người đều có_thể sử_dụng được tiếng Pháp nhưng ít phổ_biến .
{'start_id': 1571, 'text': 'Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác .'}
Supports
73
Năm 1968 , Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam phát_động tấn_công giúp Pathet_Lào chống lại lực_lượng Hoàng_gia Lào . Cuộc tấn_công này khiến lực_lượng Quân_đội Hoàng_gia Lào tan_rã ở mức_độ lớn , thế_lực chống cộng chính tại Lào chuyển sang lực_lượng H ' Mông dưới quyền Vàng Pao do Hoa_Kỳ và Thái_Lan ủng_hộ .
Cuộc tấn_công gây thiệt_hại lớn cho lực_lượng Hoàng_gia Lào và góp_phần tăng lực_lượng H ' Mông của thũ lĩnh Vàng Pao .
{'start_id': 109, 'text': "Cuộc tấn_công này khiến lực_lượng Quân_đội Hoàng_gia Lào tan_rã ở mức_độ lớn , thế_lực chống cộng chính tại Lào chuyển sang lực_lượng H ' Mông dưới quyền Vàng Pao do Hoa_Kỳ và Thái_Lan ủng_hộ ."}
Supports
74
Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .
Mỗi quán hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố đã nhận được một ngôi_sao Michelin , là một thành_tựu lớn và là sự_kiện đầu_tiên trên thế_giới .
{'start_id': 1120, 'text': 'Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .'}
Supports
75
Nhiều hệ_thống khác nhau đã được đề_xuất để tăng khả_năng nhận_biết đột_quỵ . Các phát_hiện khác nhau có_thể dự_đoán sự hiện_diện hoặc vắng_mặt của đột_quỵ ở các mức_độ khác nhau . Yếu mặt đột_ngột , cánh_tay bị lệch ( tức_là nếu một người , khi được yêu_cầu nâng cả hai cánh_tay lên , vô_tình để một cánh_tay trôi xuống phía dưới ) và giọng nói bất_thường là những phát_hiện có nhiều khả_năng dẫn đến việc xác_định chính_xác một trường_hợp đột_quỵ , ngày_càng tăng khả_năng xảy ra bằng 5,5 khi có ít_nhất một trong số này . Tương_tự , khi cả ba điều này vắng_mặt , khả_năng đột_quỵ sẽ giảm ( - tỷ_lệ khả_năng xảy ra là 0,39 ) . Mặc_dù những phát_hiện này không hoàn_hảo để chẩn_đoán đột_quỵ , nhưng thực_tế là chúng có_thể được đánh_giá tương_đối nhanh_chóng và dễ_dàng khiến chúng rất có giá_trị trong bệnh_cảnh cấp_tính .
Cánh_tay bị lệnh cùng với yếu mặt đột_ngột là một trong các dấu_hiệu nhận ra bệnh đột_quỵ .
{'start_id': 181, 'text': 'Yếu mặt đột_ngột , cánh_tay bị lệch ( tức_là nếu một người , khi được yêu_cầu nâng cả hai cánh_tay lên , vô_tình để một cánh_tay trôi xuống phía dưới ) và giọng nói bất_thường là những phát_hiện có nhiều khả_năng dẫn đến việc xác_định chính_xác một trường_hợp đột_quỵ , ngày_càng tăng khả_năng xảy ra bằng 5,5 khi có ít_nhất một trong số này .'}
Supports
76
Lúc đầu , nhà Nguyễn chưa có một bộ_luật rõ_ràng , chi_tiết . Vua_Gia_Long chỉ mới lệnh cho các quan tham_khảo bộ_luật Hồng_Đức để rồi từ đó tạm đặt ra 15 điều_luật quan_trọng nhất . Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long . Bộ_luật Gia_Long gồm 398 điều chia làm 7 chương và chép trong một bộ sách gồm 22 cuốn , được in phát ra khắp mọi nơi . Theo lời_tựa , bộ_luật ấy hình_thành do tham_khảo luật Hồng_Đức và luật nhà Thanh , nhưng kỳ_thực là chép lại gần như nguyên_vẹn luật của nhà Thanh và chỉ thay_đổi ít_nhiều . Chương " Hình_luật " chiếm tỉ_lệ lớn , đến 166 điều trong khi những chương khác như " Hộ luật " chỉ có 66 điều còn " Công luật " chỉ có 10 điều . Trong bộ_luật có một_số điều_luật khá nghiêm_khắc , nhất_là về các tội phản_nghịch , tội tuyên_truyền " yêu ngôn , yêu thư " . Tuy_nhiên , bộ_luật cũng đề_cao việc chống tham_nhũng và đặt ra nhiều điều_luật nghiêm_khắc để trừng_trị tham_quan . Tất_nhiên , đến các đời vua sau Gia_Long , bộ_luật này cũng được chỉnh_sửa và cải_tiến nhiều , nhất_là dưới thời Minh_Mạng .
Luật_Gia Long hay còn gọi là Hoàng_Việt luật_lệ là bộ_luật mới được vua Gia_Long ban_hành vào năm 1815 và người chủ_trì biên_soạn là tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành sau khi nhận lệnh của Gia_Long vào năm 1811 .
{'start_id': 183, 'text': 'Năm 1811 , theo lệnh của Gia_Long , tổng_trấn Bắc_Thành là Nguyễn_Văn_Thành đã chủ_trì biên_soạn một bộ_luật mới và đến năm 1815 thì nó đã được vua Gia_Long ban_hành với tên Hoàng_Việt luật_lệ hay còn gọi_là luật Gia_Long .'}
Supports
77
Năm Xích_Ô thứ mười một , người rợ ở quận Giao Chỉ , Cửu_Chân đánh diệt thành ấp , Giao Châu nhiễu động . Lấy_Lục_Dận làm Giao Châu_Thứ sử , An nam Hiệu_uý . Dận vào miền nam , dùng ân tín để dụ , ưa việc chiêu_nạp , hơn ba nghìn người phe_đảng của bọn cừ suý Hoàng_Ngô ở huyện Cao_Lương đều ra hàng . Dẫn quân xuống phía nam , tuyên_bố rất thật , đem tiền của để trao_tặng . Hơn trăm tướng giặc , năm vạn người_dân ở nơi sâu_xa khó quản , chẳng ai không cúi đầu , do_đó Giao Châu yên_bình .
Bọn giặc ở Giao Chỉ , Cửu_Chân tấn_công thu được thành ấp làm vùng Giao Châu rối_loạn vào năm Xích_Ô thứ mười một .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm Xích_Ô thứ mười một , người rợ ở quận Giao Chỉ , Cửu_Chân đánh diệt thành ấp , Giao Châu nhiễu động .'}
Supports
78
Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . Hầu_hết từ / âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Phần_lớn quãng thời_gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường , Giao Chỉ trong tình_trạng độc_lập hoặc quan_lại địa_phương cát_cứ , việc tiếp_xúc với tiếng Hán bị giảm_thiểu so với trước . Cho đến trước thời Đường , ngay cả khi nhà Hán sụp_đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán_Việt cổ bắt_nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán . Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ " 鮮 " , âm Hán_Việt là " tiên " ..
Từ Hán_Việt cổ " Tươi " được phát_âm theo Hán_Việt là " tiên " .
{'start_id': 536, 'text': 'Một_số ví_dụ về từ Hán_Việt cổ : Tươi : âm Hán_Việt cổ của chữ " 鮮 " , âm Hán_Việt là " tiên " ..'}
Supports
79
Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI . y là số năm kể từ đầu kỷ_nguyên ( 2000 ) , được biểu_diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày . Lưu_ý rằng trong các tính_toán lịch_pháp , người ta có_thể sử_dụng ngày được đo theo thang thời_gian của thời_gian vũ_trụ , tuân theo sự chuyển_động không_thể dự_báo chính_xác tuyệt_đối của Trái_Đất và được tích_luỹ thành sai_số so với thời_gian thiê văn , gọi là ΔT .
Thời_gian Trái_Đất được ưu_tiên làm cơ_sở để thống_kê độ dài thời_gian theo hệ SI .
{'start_id': 0, 'text': 'Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI .'}
Supports
80
Ẩm_thực Việt_Nam có sự kết_hợp của 5 yếu_tố cơ_bản : cay , chua , đắng , mặn và ngọt . Nước_mắm , nước_tương , ... là một trong những nguyên_liệu tạo hương_liệu trong món ăn .
Vị mặn là một trong 5 yếu_tố tất_yếu được pha_trộn trong nền ẩm_thực Việt_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Ẩm_thực Việt_Nam có sự kết_hợp của 5 yếu_tố cơ_bản : cay , chua , đắng , mặn và ngọt .'}
Supports
81
Nghệ_An có truyền_thống hiếu_học , có nhiều dòng_họ , nhiều làng học nổi_tiếng , là cái nôi sản_sinh cho đất_nước nhiều danh_tướng , lương thần , nhiều nhà_khoa_học , nhà_văn_hoá có tầm_cỡ quốc_gia và quốc_tế . Số người Nghệ_Tĩnh đậu đại_khoa thời phong_kiến ( tiến_sĩ trở lên ) xếp thứ 4 toàn_quốc ( sau Hải_Dương , Bắc_Ninh , Hà_Nội ) .
Số người Hà_Nội đỗ đại_khoa nhiều hơn người Nghệ_Tĩnh .
{'start_id': 211, 'text': 'Số người Nghệ_Tĩnh đậu đại_khoa thời phong_kiến ( tiến_sĩ trở lên ) xếp thứ 4 toàn_quốc ( sau Hải_Dương , Bắc_Ninh , Hà_Nội ) .'}
Supports
82
Các tác_phẩm đầu_tiên của văn_học Nhật_Bản bao_gồm hai cuốn sách lịch_sử Kojiki và Nihon_Shoki cũng như tập thơ_từ thế_kỷ thứ VIII Man ' yōshū , tất_cả đều được viết bằng Hán tự . Vào giai_đoạn đầu của thời_kỳ Heian , hệ_thống ký_tự kana ( Hiragana và Katakana ) ra_đời . Cuốn tiểu_thuyết The_Tale of the Bamboo_Cutter được coi là tác_phẩm ký_sự lâu_đời nhất của Nhật . Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới . Trong thời_kỳ Edo , văn_học không thực_sự phát_triển trong giới Samurai như trong tầng_lớp người chōnin . Yomihon , là một ví_dụ , đã trở_nên nổi_tiếng và tiết_lộ sự thay_đổi sâu_kín này trong giới độc_giả cũng như tác_giả thời_kỳ này . Thời_kỳ Minh_Trị chứng_kiến một giai_đoạn đi xuống trong các thể_loại văn_học truyền_thống của Nhật , trong thời_kỳ này thì văn_học Nhật chịu nhiều ảnh_hưởng từ văn_học phương Tây . Natsume_Sōseki và Mori_Ōgai được coi là những văn_hào tiểu_thuyết " hiện_đại " đầu_tiên của Nhật , tiếp đó có_thể kể đến Akutagawa_Ryūnosuke , Tanizaki_Jun ' ichirō , Yasunari_Kawabata , Yukio_Mishima và gần đây hơn là Haruki_Murakami . Nhật_Bản có hai nhà_văn từng đoạt giải Nobel là Yasunari_Kawabata ( 1968 ) và Kenzaburo_Oe ( 1994 ) .
Tác_giả Murasaki_Shikibu đã tạo ra cuốn Truyện kể Genji và nó được xem là cuốn tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới .
{'start_id': 370, 'text': 'Một hồi_ký về cuộc_đời trong cung_cấm được ghi trong cuốn The_Pillow_Book , viết bởi Sei_Shōnagon , trong khi Truyện kể Genji của Murasaki_Shikibu thường được coi là tiểu_thuyết đầu_tiên trên thế_giới .'}
Supports
83
Nguyên_nhân của các kỷ băng_hà hiện vẫn đang gây tranh_cãi cho cả các thời_kỳ " kỷ băng_hà " trên diện rộng và thời_kỳ rút_lui nhỏ hơn và sự tuần_hoàn của các giai_đoạn " băng / gian băng " bên trong một kỷ băng_hà . Một sự đồng_thuận chung cho rằng nó là sự tổng_hợp của ba yếu_tố khác nhau : thành_phần khí_quyển ( đặc_biệt là tỷ_lệ của CO2 và mêtan ) , những thay_đổi của quỹ_đạo Trái_Đất quanh Mặt_Trời được gọi là các chu_kỳ Milankovitch ( và có_lẽ là Quỹ_đạo của Mặt_Trời quanh Ngân_Hà ) , và vị_trí của các lục_địa .
Nguyên_nhân của các kỷ băng_hà và các giai_đoạn về chúng vẫn đang là một ẩn_số bao_gồm cả thời_kỳ băng_hà , thời_kỳ lui băng , sự tuần_hoàn của các giai_đoạn " băng / gian băng " bên trong một kỷ băng_hà .
{'start_id': 0, 'text': 'Nguyên_nhân của các kỷ băng_hà hiện vẫn đang gây tranh_cãi cho cả các thời_kỳ " kỷ băng_hà " trên diện rộng và thời_kỳ rút_lui nhỏ hơn và sự tuần_hoàn của các giai_đoạn " băng / gian băng " bên trong một kỷ băng_hà .'}
Supports
84
Lưỡng tính sóng-hạt là một đặc_tính cơ_bản của vật_chất , thể_hiện ở điểm mọi vật_chất di_chuyển trong không_gian đều có tính_chất như là sự lan_truyền của sóng tương_ứng với vật_chất đó , đồng_thời cũng có tính_chất của các hạt chuyển_động .
Vật_chất có thuộc_tính là lưỡng tính sóng-hạt liên_quan đến vật_chất cùng tồn_tại hai tích chất khi chúng chuyển_động .
{'start_id': 0, 'text': 'Lưỡng tính sóng-hạt là một đặc_tính cơ_bản của vật_chất , thể_hiện ở điểm mọi vật_chất di_chuyển trong không_gian đều có tính_chất như là sự lan_truyền của sóng tương_ứng với vật_chất đó , đồng_thời cũng có tính_chất của các hạt chuyển_động .'}
Supports
85
Trước những năm 1980 , thức_ăn đường_phố được bán chủ_yếu bởi những người nhập_cư từ Trung_Quốc , Ấn_Độ và Malaysia cho những người nhập_cư khác đang tìm_kiếm một hương_vị ẩm_thực quen_thuộc . Ở Singapore , thức_ăn đường_phố từ lâu đã được liên_kết với các trung_tâm bán hàng rong với các khu_vực chỗ ngồi chung . Thông_thường , các trung_tâm này có vài chục đến hàng trăm quầy hàng thực_phẩm , mỗi quầy chuyên về một hoặc nhiều món ăn liên_quan . Trong khi thức_ăn đường_phố có_thể được tìm thấy ở nhiều quốc_gia , sự đa_dạng và tầm với của các trung_tâm bán hàng rong tập_trung phục_vụ thức_ăn đường_phố di_sản ở Singapore là độc_nhất . Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm . Chúng được duy_trì bởi Cơ_quan Môi_trường Quốc_gia , nơi cũng phân_loại từng gian_hàng thực_phẩm để vệ_sinh . Trung_tâm bán hàng rong lớn nhất nằm trên tầng hai của Khu phức_hợp Khu_phố Tàu , và có hơn 200 quầy hàng . Khu phức_hợp này cũng là nơi có bữa ăn được gắn sao Michelin rẻ nhất thế_giới - một đĩa cơm gà sốt tương hoặc mì với giá 2 đô_la Singapore ( 1,50 đô_la Mỹ ) . Hai quầy hàng thức_ăn đường_phố trong thành_phố là những quán ăn đầu_tiên trên thế_giới được trao_tặng một ngôi_sao Michelin , mỗi nơi đều có được một ngôi_sao .
trên khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm , đã có một tổng_số 114 trung_tâm bán hàng rong hoạt_động năm 2018 .
{'start_id': 639, 'text': 'Năm 2018 , đã có 114 trung_tâm bán hàng rong trải khắp trung_tâm thành_phố và các khu nhà ở trung_tâm .'}
Supports
86
1936 : Nội_chiến Tây_Ban_Nha bùng_nổ . Đại thanh_trừng bắt_đầu dưới thời Stalin . Khánh_thành Đập_Hoover tại Mỹ . Cuộc nổi_dậy của người Ả_Rập ở Palestine phản_đối làn_sóng nhập_cư của người Do Thái .
Người Ả_Rập ở Palestine khởi_nghĩa để chống lại việc nhập_cư của người Do Thái .
{'start_id': 114, 'text': 'Cuộc nổi_dậy của người Ả_Rập ở Palestine phản_đối làn_sóng nhập_cư của người Do Thái .'}
Supports
87
Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý . Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V , 51 km là sông cấp VI . Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng_Nam , nối_liền với thị_xã Hội_An , Tam_Kỳ và các huyện Duy_Xuyên , Thăng_Bình , Núi_Thành . Là tuyến sông có luồng_lạch không ổn_định do lòng_sông bị bồi cạn , nguyên_nhân do việc hình_thành đập Cổ_Linh làm ảnh_hưởng đến chế_độ thuỷ_triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ_Hà . Hiện_tại trên tuyến có nhiều chướng_ngại_vật và nhiều bãi cạn do các công_trình vượt sông như cầu , đập thuỷ_lợi , đường điện ... không đảm_bảo các thông_số kỹ_thuật .
Sông Trường_Giang do cơ_quan Nhà_nước phụ_trách dài hơn 60 km với nơi đầu_tiên là ngã ba An_Lạc , kết_thúc ở Kỳ_Hà .
{'start_id': 0, 'text': 'Sông Trường_Giang : Dài 67 km , điểm đầu là ngã ba An_Lạc và điểm cuối là Kỳ_Hà , do Trung_ương quản_lý .'}
Supports
88
Sau thế_chiến thứ nhất , chính_phủ Anh Quốc dành nguồn_lực đáng_kể để xây_dựng một căn_cứ hải_quân tại Singapore , một sự ngăn_chặn đối_với tham_vọng ngày_càng tăng của Đế_quốc Nhật_Bản . Singapore được nước Anh coi là tài_sản thương_mại quan_trọng nhất tại châu_Á , và từ thập_niên 1920 nó cũng là căn_cứ hải_quân chủ_lực bảo_vệ quyền_lợi của nước Anh ở vùng Đông_Nam_Á và là lá_chắn phòng_ngự cho Úc và New_Zealand . Để bảo_vệ thành_phố giá_trị này , nhiều doanh_trại được xây_dựng để làm căn_cứ đồn_trú cho hàng vạn binh_sỹ Anh . Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng . Thủ_tướng Winston_Churchill ca_ngợi Singapore có giá_trị như là " eo_biển Gibraltar của phương Đông "
Căn_cứ hải_quân Anh tại Singapore được xây_dựng hoàn_chỉnh vào năm 1939 và có đủ nhiên_liệu để bảo_vệ toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng .
{'start_id': 533, 'text': 'Căn_cứ hải_quân Anh ở đây được hoàn_thành vào năm 1939 , có đủ dự_trữ nhiên_liệu để hỗ_trợ cho toàn_bộ hải_quân Anh Quốc trong sáu tháng .'}
Supports
89
Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah .
Huân_tước Minto đại_diện cho Anh cầm_quyền_lực lớn ở Ấn_Độ đã quyết_định không chấp_nhận yêu_cầu của họ vì chi_phí quá lớn .
{'start_id': 932, 'text': 'Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém .'}
Supports
90
Đến thế_kỷ 8 TCN , quyền_lực tập_trung của triều Chu dần suy_yếu trước các chư_hầu phong_kiến , nhiều quốc_gia chư_hầu của triều Chu đã dần mạnh lên , họ bắt_đầu không tuân lệnh vua Chu và liên_tục tiến_hành chiến_tranh với nhau trong thời_kỳ Xuân_Thu kéo_dài 300 năm ( 771 - 475 TCN ) . Đến thời Chiến_Quốc trong thế_kỷ V–III TCN , quân_chủ bảy quốc_gia hùng_mạnh đều xưng_vương như thiên_tử nhà Chu . Đến năm 256 TCN , nhà Chu bị nước Tần tiêu_diệt . Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .
Sau hơn 500 năm chiến_tranh Trung_Quốc lại một lần nữa được thống_nhất nhờ có nhà Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những quốc_gia khác vào năm 221 TCN .
{'start_id': 453, 'text': 'Đến năm 221 TCN , nước Tần hoàn_tất việc tiêu_diệt tất_cả những nước khác , tái thống_nhất Trung_Quốc sau 500 năm chiến_tranh .'}
Supports
91
Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm .
Đã có xung_đột giữa các tàu_thuyền Việt_Nam và Trung_Quốc vào năm 2014 .
{'start_id': 0, 'text': 'Vào ngày 1 tháng 5 năm 2014 , Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa đưa giàn khoan HD-981 vào khu_vực biển Đông gần quần_đảo Hoàng_Sa dẫn tới việc nhà_nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam ra tuyên_bố phản_đối , đồng_thời tàu_thuyền của hai quốc_gia đã xảy ra một_số va_chạm .'}
Supports
92
Năm 607 , quan_viên nhà Tuỳ là Bùi_Củ ( 裴矩 ) trở về sau khi thực_hiện một chuyến vi_hành các nước Tây_Vực , và do biết rằng Dạng_Đế đang tìm_kiếm các mục_tiêu để tiến_hành chinh_phục , Bùi_Củ đề_xuất với Dạng_Đế rằng các nước Tây_Vực có rất nhiều châu_báu và rằng sẽ dễ_dàng thôn_tính Thổ_Dục_Hồn . Do_vậy , Dạng_Đế bắt_đầu tính đến việc tấn_công Thổ_Dục_Hồn để mở ra con đường tơ_lụa .
Dạng_Đế có tham_vọng mở_rộng lãnh_thổ của mình đúng lúc quan_viên Bùi_Củ có thông_tin liên_quan đến Tây_Vực đã gợi_ý cho ông vùng_đất này .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 607 , quan_viên nhà Tuỳ là Bùi_Củ ( 裴矩 ) trở về sau khi thực_hiện một chuyến vi_hành các nước Tây_Vực , và do biết rằng Dạng_Đế đang tìm_kiếm các mục_tiêu để tiến_hành chinh_phục , Bùi_Củ đề_xuất với Dạng_Đế rằng các nước Tây_Vực có rất nhiều châu_báu và rằng sẽ dễ_dàng thôn_tính Thổ_Dục_Hồn .'}
Supports
93
Vào thế_kỷ mười bốn , thời_kỳ Phục_hưng đã bắt_đầu ở châu_Âu . Một_số học_giả hiện_nay đã đặt ra câu hỏi về việc thời_kỳ nở_rộ về nghệ_thuật và chủ_nghĩa_nhân_đạo này có ảnh_hưởng thế_nào đối_với khoa_học , nhưng quả_thực thời_kỳ này đã chứng_kiến một sự hợp_nhất quan_trọng giữa kiến_thức Ả_rập và châu_Âu . Một trong những phát_triển có tầm quan_trọng nhất là thuyền_buồm , nó tích_hợp buồm tam_giác của người Ả_Rập với buồm vuông của người châu_Âu để tạo ra những chiếc tàu đầu_tiên có_thể chạy một_cách an_toàn trên Đại_Tây_Dương . Cùng với những phát_triển quan_trọng trong nghề hàng_hải , kỹ_thuật này đã cho_phép Christopher_Columbus năm 1492 đi ngang qua Đại tây dương và nối từ Phi-Âu Á đến Châu_Mỹ .
Thuyền_buồm là phát_minh kết_hợp hai kiến_thức của Ả_Rập và châu_Âu giúp chạy ổn_định trên Đại_Tây_Dương .
{'start_id': 309, 'text': 'Một trong những phát_triển có tầm quan_trọng nhất là thuyền_buồm , nó tích_hợp buồm tam_giác của người Ả_Rập với buồm vuông của người châu_Âu để tạo ra những chiếc tàu đầu_tiên có_thể chạy một_cách an_toàn trên Đại_Tây_Dương .'}
Supports
94
Mặc_dù trong lịch_sử đã từng chịu ảnh_hưởng bởi luật_pháp Trung_Quốc , luật_pháp Nhật_Bản đã phát_triển một_cách độc_lập trong thời Edo qua các thư liệu như Kujikata_Osadamegaki . Tuy_nhiên , từ cuối thế_kỷ XIX , hệ_thống tư_pháp đã dựa sâu_rộng vào luật châu_Âu lục_địa , nổi_bật là Đức . Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Luật thành_văn do Quốc_hội soạn và được sự phê_chuẩn của Thiên hoàng . Hiến_pháp quy_định Thiên hoàng ban_hành những điều_luật đã được Quốc_hội thông_qua , mà không trao cho vị vua quyền_hạn cụ_thể nào để bác_bỏ dự_luật . Hệ_thống cơ_quan tư_pháp Nhật_Bản chia thành bốn cấp_bậc : Toà_án Tối_cao ( 最高裁判所 ( Tối_cao Tài_phán Sở ) , Saikō-Saibansho ) và ba cấp toà_án thấp hơn . Chánh_Thẩm phán Toà_án Tối_cao do Thiên hoàng sắc_phong theo chỉ_định của Quốc_hội , trong khi các Thẩm_phán Toà_án Tối_cao do nội_các bổ_nhiệm . Trụ_cột của pháp_luật Nhật_Bản gọi là Lục pháp ( 六法 , Roppō , Sáu bộ_luật ) .
Dù trải qua nhiều lần sửa_đổi sau chiến_tranh thế_giới thứ hai , bộ_luật dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức vẫn còn hiệu_lực cho đến nay kể từ năm 1896 .
{'start_id': 290, 'text': 'Ví_dụ : vào năm 1896 , chính_phủ Nhật_Bản đã ban_hành một bộ_luật dân_sự dựa theo bản_thảo Bürgerliches_Gesetzbuch_Đức ; bộ_luật này vẫn còn hiệu_lực đến ngày_nay qua những sửa_đổi thời hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai .'}
Supports
95
Kế_hoạch " Made in China 2025 " của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . Trong " Made in China 2025 " , từ_ngữ xuyên suốt là " tự_chủ sáng_tạo " và " tự mình bảo_đảm " , đặc_biệt là mục_tiêu chi_tiết của " tự mình bảo_đảm " : dự_tính tới trước năm 2025 nâng thị_phần trong nước lên 70% với các hãng cung_cấp nguyên_liệu cơ_bản , linh_kiện then_chốt , 40% với chíp điện_thoại_di_động , 70% robot công_nghiệp , 80% thiết_bị sử_dụng năng_lượng tái_sinh là do Trung_Quốc tự sản_xuất . Trước_đây , Trung_Quốc sao_chép công_nghệ phương Tây để phát_triển năng_lực nội_tại , khi đã đạt được mục_tiêu đó thì họ sẽ chấm_dứt việc phụ_thuộc vào công_nghệ nước_ngoài . Kế_hoạch của Trung_Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử_dụng công_nghệ trong nước thay_thế cho công_nghệ nước_ngoài . Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .
Thế_giới sắp đón_chào thêm nhiều sản_phẩm công_nghệ của Trung_Quốc , bên cạnh đó châu_Âu và Mỹ sẽ nảy ra cuộc tranh_giành thị_phần với Trung_Quốc khi Trung_Quốc thực_hiện được việc đem công_nghệ nước mình phổ_biến ra thế_giới .
{'start_id': 946, 'text': 'Sau đó , Trung_Quốc sẽ tiến tới việc phổ_biến công_nghệ của họ ra toàn thế_giới , tranh_giành thị_phần với châu_Âu và Mỹ .'}
Supports
96
Từ tháng 7 đến tháng 10 , thường có những đám khói dày_đặc do cháy rừng ở nước láng_giềng Indonesia bay qua Singapore , thường là từ đảo Sumatra . Mặc_dù Singapore không quan_sát thời_gian tiết_kiệm ánh_sáng ban_ngày ( DST ) , nhưng nó tuân theo múi_giờ GMT + 8 , trước một giờ so với khu_vực điển_hình cho vị_trí địa_lý của nó . Điều này đã khiến mặt_trời mọc và lặn đặc_biệt vào cuối tháng 1 và tháng 2 , trong đó mặt_trời mọc lúc 7:20 sáng và lặn vào_khoảng 7:25 tối . Trong tháng 7 , mặt_trời lặn vào_khoảng 7:15 tối , tương_tự như các thành_phố khác ở vĩ_độ cao hơn nhiều như Đài_Bắc và Tokyo . Sớm nhất mặt_trời lặn và mọc là vào tháng 10 và tháng 11 khi mặt_trời mọc lúc 6:45 sáng và lặn lúc 6:50 chiều . Singapore vẫn rất dễ bị_thương tổn trước nguy_cơ biến_đổi khí_hậu , đặc_biệt là liên_quan đến mực nước_biển dâng cao
Vào cuối tháng 1 và tháng 2 , mặt_trời mọc và lặn ở Singapore sẽ có sự đặc_biệt .
{'start_id': 330, 'text': 'Điều này đã khiến mặt_trời mọc và lặn đặc_biệt vào cuối tháng 1 và tháng 2 , trong đó mặt_trời mọc lúc 7:20 sáng và lặn vào_khoảng 7:25 tối .'}
Supports
97
Việt_Nam có diện_tích 331.212 km² , đường biên_giới trên đất_liền dài 4.639 km , đường bờ biển trải dài 3.260 km , có chung đường biên_giới trên biển với Thái_Lan qua vịnh Thái_Lan và với Trung_Quốc , Philippines , Indonesia , Brunei , Malaysia qua Biển_Đông . Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .
Việt_Nam trên thực_tế chỉ kiểm_soát được một phần các quần_đảo Trường_Sa .
{'start_id': 261, 'text': 'Việt_Nam tuyên_bố chủ_quyền đối_với hai thực_thể địa_lý tranh_chấp trên Biển Đông là các quần_đảo Hoàng_Sa ( bị mất kiểm_soát trên thực_tế ) và Trường_Sa ( kiểm_soát một phần ) .'}
Supports
98
Singapore ( phát_âm : “ Xin-ga-po ” hoặc “ Xinh-ga-po ” , tiếng Mã_Lai : Singapura , tiếng Trung : 新加坡 ; Hán-Việt : Tân_Gia Ba ; bính âm : Xīnjiāpō , tiếng Tamil : சிங்கப்பூர் , chuyển_tự Ciṅkappūr ; trong khẩu_ngữ có_khi gọi tắt là Sing ) , tên gọi chính_thức là Cộng_hoà Singapore , là một đảo_quốc có chủ_quyền tại khu_vực Đông_Nam_Á , nằm ngoài khơi về mũi phía nam của bán_đảo Mã_Lai và cách xích_đạo 137 km về phía bắc . Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn . Singapore tách_biệt với bán_đảo Malaysia qua eo_biển Johor ở phía bắc cũng như tách_biệt với quần_đảo Riau của Indonesia qua eo_biển Singapore ở phía nam . Singapore là quốc_gia có mức_độ đô_thị_hoá rất cao , chỉ còn lại số_lượng ít thảm_thực_vật nguyên_sinh . Lãnh_thổ của Singapore hiện đang liên_tục được mở_rộng thông_qua các hoạt_động cải_tạo và lấn biển .
Lãnh_thổ của Singapore bao_gồm một đảo_chính hình_thoi và các đảo nhỏ khác , tạo thành một chuỗi đảo quanh đảo_chính .
{'start_id': 427, 'text': 'Lãnh_thổ Singapore bao_gồm có một đảo_chính hình_thoi và khoảng 60 đảo nhỏ hơn .'}
Supports
99
Sự khởi_đầu của tiếng Pháp ở Gaul còn bị ảnh_hưởng bởi các cuộc xâm_lăng của người Đức , có tác_động đáng_kể lên phần phía bắc Pháp và ngôn_ngữ ở đó . Sự tách nhánh ngôn_ngữ bắt_đầu xuất_hiện trên khắp đất_nước . Dân miền bắc nói langue d ' oïl trong khi dân miền nam nói langue d ' oc . Langue d ' oïl sau_này sẽ phát_triển thành tiếng Pháp cổ . Thời_kỳ Pháp Cổ kéo_dài từ thế_kỷ VIII đến thế_kỷ XIV . Tiếng Pháp cổ có nhiều điểm tương_đồng với tiếng Latinh . Ví_dụ , tiếng Pháp cổ có trật_tự từ có_thể đảo cho nhau giống như tiếng Latinh bởi_vì nó có một hệ_thống cách ngữ_pháp linh_hoạt . Tiếng Pháp thời_kì này hấp_thụ một siêu lớp từ_vựng ( superstrate ) tiếng Frankan Giéc-man , một tỷ_lệ lớn từ_vựng ( hiện_nay là khoảng 15% từ_vựng tiếng Pháp hiện_đại ) bao_gồm cả đại_từ số_ít mạo_danh on ( từ_dịch sao_phỏng từ tiếng Frank nghĩa_là ta / người đàn_ông / một người tương_đương từ one trong tiếng Anh ) và tên của chính ngôn_ngữ đó ( frank ) .
Lớp từ_vựng tiếng Frankan Giéc-man là một tỷ_lệ lớn từ_vựng khoảng 15% từ_vựng tiếng Pháp hiện_đại .
{'start_id': 592, 'text': 'Tiếng Pháp thời_kì này hấp_thụ một siêu lớp từ_vựng ( superstrate ) tiếng Frankan Giéc-man , một tỷ_lệ lớn từ_vựng ( hiện_nay là khoảng 15% từ_vựng tiếng Pháp hiện_đại ) bao_gồm cả đại_từ số_ít mạo_danh on ( từ_dịch sao_phỏng từ tiếng Frank nghĩa_là ta / người đàn_ông / một người tương_đương từ one trong tiếng Anh ) và tên của chính ngôn_ngữ đó ( frank ) .'}
Supports

No dataset card yet

New: Create and edit this dataset card directly on the website!

Contribute a Dataset Card
Downloads last month
16
Add dataset card