nom_phonetic
stringlengths 20
46
| context_vietnamese
stringlengths 31
140
| context_english
stringlengths 22
151
|
---|---|---|
Thân em thời trắng phận em tròn | Hình ảnh bánh trôi nước trắng và tròn tượng trưng cho vẻ đẹp dịu dàng, thuần khiết và duyên dáng của người phụ nữ | The verse describes the arduous, precarious life of a woman, suffering from many challenges and difficulties in society |
Bảy nổi ba chìm mấy nước non | Câu thơ miêu tả cuộc đời gian truân, bấp bênh của người phụ nữ, chịu nhiều thử thách, khó khăn trong xã hội | The image of white and round water drifting is symbolized by the gentle, pure and charming beauty of the woman |
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn | Thể hiện sự phụ thuộc của số phận người phụ nữ vào người khác, nhưng dù hoàn cảnh có ra sao, phẩm chất bên trong vẫn không thay đổi | Demonstrate the dependence of the fate of women on others, but no matter what the circumstances are, the quality inside still does not change |
Mà em vẫn giữ tấm lòng son | Dù trải qua nhiều thử thách, người phụ nữ vẫn giữ được lòng chung thủy, chân thành và phẩm giá của mình | Despite many challenges, the woman retains her faithfulness, sincerity and dignity |
Rồi hóng mát thuở ngày trường | Mô tả cảnh nhà thơ thảnh thơi ngồi hóng mát trong ngày hè dài, biểu thị một cảm giác yên bình | Describe the scene of the poet leisurely sitting cool on the long summer, indicating a peaceful feeling |
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương | Mô tả cảnh cây hoè xanh tươi tốt, tán lá xum xuê che phủ | Describe the scenery of lush green trees, luxuriant foliage |
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ | Hình ảnh hoa lựu ở hiên nhà nở rộ với sắc đỏ rực rỡ, tạo điểm nhấn sống động giữa không gian yên tĩnh | Images of pomegranate flowers on the porch blooming with brilliant red, creating vivid accents in the quiet space |
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương | Hình ảnh hoa sen hồng trên ao đã phai dần hương thơm, biểu hiện sự chuyển giao của thời gian | The image of the pink lotus on the pond has faded the fragrance, showing the transfer of time |
Lao xao chợ cá làng ngư phủ | Cảnh âm thanh rộn ràng từ chợ cá làng chài, biểu trưng cho cuộc sống bình dị, sôi động của người dân địa phương | The bustling sound scene from the fishing village market, symbolizing the simple and vibrant life of the local people |
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương | Âm thanh tiếng ve râm ran trên lầu dưới ánh chiều tà, mang đến một cảm giác yên bình pha chút buồn man mác | The sound of the cicada tingling upstairs under the evil light, bringing a sense of peace and sadness |
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng | Tác giả mong muốn có được tiếng đàn Ngu Cầm (biểu tượng cho sự hòa bình, thịnh vượng) vang lên, thể hiện ước vọng cho sự an lành, thanh bình | The author wants to have the sound of a fool (symbolizing peace and prosperity), showing the desire for peace and peace |
Dân giàu đủ khắp đòi phương | Câu thơ thể hiện mong muốn về cuộc sống no đủ, an lành cho người dân khắp nơi, phản ánh lòng nhân ái và tư tưởng hướng về dân của tác giả | The verse expresses the desire of life full, peaceful for people everywhere, reflecting the kindness and thought towards the author's people |
Tiếng gà xao xác gáy trên vòm | Tiếng gà gáy lúc tờ mờ sáng gợi cảm giác cô đơn và trống trải trong không gian tĩnh lặng | The sound of the chicken crows at the morning blurred the lonely and empty feeling in the quiet space |
Oán hận trông ra khắp mọi chòm | Tâm trạng oán hận chán chường của tác giả khi nhìn ra thế giới xung quanh bày tỏ sự thất vọng và bế tắc | The author's bored resentment mood when looking out the world around him expressed disappointment and stalemate |
Mõ thảm không khua mà cũng cốc | Tiếng mõ trầm buồn như tự vang lên trong lòng không cần ai đánh nhưng vẫn khắc khoải ảm đạm | The sound of sadness and sadness sounded in the heart without anyone hitting but still gloomy |
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om | Tiếng chuông sầu vang vọng trong không khí tĩnh mịch dù không gõ nhưng vẫn cảm nhận được âm vang buồn bã | The sad bell echoed in the quiet atmosphere, though not typing but still felt sad echoes |
Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ | Mỗi âm thanh càng làm tăng thêm nỗi buồn khơi gợi sự rầu rĩ và đau khổ | Each sound adds sadness to evoke the sorrow and suffering |
Sau hận vì duyên để mõm mòm | Tác giả hận vì số phận lận đận trong đường tình duyên để lại nỗi đau kéo dài hao mòn theo năm tháng | The author hated the fate of the love in love that left the pain that lasted over the years |
Tài tử văn nhân ai đó tá | Nỗi lòng của tác giả mong muốn tìm được một người tri kỷ chia sẻ cảm thông nhưng lại thấy cô đơn trống trải | The author's heart wants to find a soulmate to share sympathy but feel empty |
Thân này đâu đã chịu già tom | Tác giả cảm thán về tuổi tác và phận đời không muốn chấp nhận sự già nua bế tắc trong cuộc sống | The author exclaimed about the age and the fate of life did not want to accept the old deadlock in life |
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt | Tâm trạng uất hận, căm phẫn khi phải chịu cảnh tù đày, mất tự do | The mood of resentment, indignation when suffering from imprisonment, loss of freedom |
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua | Nỗi buồn bã khi thời gian trôi qua vô nghĩa trong cảnh tù hãm | Sadness when time passes nonsense in the scene |
Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ | Khinh miệt những kẻ thiếu hiểu biết và coi thường sức mạnh của hổ | Despise those who are unable to understand and disregard the strength of the tiger |
Giương mắt bé diễu oai linh rừng thẳm | Cảm giác bị làm trò cười bởi những kẻ không hiểu giá trị của tự do | The feeling of being joked by those who do not understand the value of freedom |
Nay sa cơ bị nhục nhằn tù hãm | Hổ cảm thấy nhục nhã và bất lực khi bị cầm tù | Tiger feels humiliated and helpless when being imprisoned |
Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi | Sự bực tức khi trở thành thú vui cho con người xem | Angry when becoming a hobby for humans |
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi | Sự chán ghét khi bị sánh ngang với những loài kém phẩm chất | Tiger does not accept fate when imprisoned and other species |
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự | Hổ không chấp nhận số phận khi bị giam cầm cùng những loài khác | The nostalgia for the past life in the past |
Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ | Nỗi nhớ khắc khoải về cuộc sống tự do trong quá khứ | Recalling the golden age when the tiger was the lord of the forest |
Thủa tung hoành hống hách những ngày xưa | Hồi tưởng lại thời hoàng kim khi hổ là chúa tể rừng già | Hate when being compared to poor quality species |
Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già | Ký ức về rừng già với cây cổ thụ, biểu tượng sức mạnh thiên nhiên | Memories of old forest with old trees, symbols of natural strength |
Với tiếng gió gào ngàn với giọng nguồn hét núi | Âm thanh dữ dội, hoang dã đặc trưng của chốn sơn lâm | The intense, wild sound of the forestry place |
Với khi thét khúc trường ca dữ dội | Hồi tưởng về sự tự do và sức mạnh khi cất tiếng gầm vang | Recalling the freedom and strength when roaring |
Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng | Sự tự tin và kiêu hãnh khi bước đi trong lãnh thổ của mình | Confidence and pride in walking in your territory |
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng | Sự uyển chuyển, mạnh mẽ trong từng bước chân | The flexibility, strong in every step |
Vờn bóng âm thầm lá gai cỏ sắc | Tương tác đầy tự tin với thiên nhiên hiểm trở xung quanh | Interactive confidence with rugged nature around |
Trong hang tối mắt thần khi đã quắc | Ánh mắt uy quyền, khiến mọi sinh vật phải khiếp sợ | Uygenic eyes, making all creatures terrified |
Là khiến cho mọi vật đều im hơi | Sức mạnh tột đỉnh làm vạn vật xung quanh phải im lặng | The ultimate power makes the surrounding objects must be silent |
Ta biết ta chúa tể cả muôn loài | Hổ tự nhận thức vai trò chúa tể trong thế giới hoang dã | Tiger self -aware of the role of the lord in the wild world |
Giữa chốn thảo hoa không tên không tuổi | Cảnh sắc hoang dã vô tận của rừng già là nơi hổ ngự trị | The endless wild scenery of the old forest is the place where tiger reigns |
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối | Hồi tưởng lại những đêm săn mồi dưới ánh trăng thanh bình | Recalling the nights hunting under the peaceful moonlight |
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan | Cảm giác mê mẩn khi tận hưởng tự do giữa thiên nhiên | Feeling fascinated when enjoying the freedom of nature |
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn | Những cơn mưa ngàn làm sống lại sức mạnh của rừng sâu | Thousands of rains revive the power of the deep forest |
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới | Sự thanh thản khi ngắm nhìn khung cảnh thiên nhiên tươi mới | The serenity when looking at the fresh natural scenery |
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội | Ký ức về ánh nắng sớm ban mai giữa rừng | Memories of early sunshine in the middle of the forest |
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng | Niềm vui tự nhiên khi nghe tiếng chim hót giữa núi rừng | Natural joy when hearing birds singing in the middle of the forest |
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng | Hình ảnh máu hòa vào ánh chiều biểu thị sự khốc liệt của tự nhiên | The image of blood mixed into the dim light indicates the fierce of nature |
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt | Cảm giác mạnh mẽ khi đối diện với cảnh hoàng hôn dữ dội | The strong feeling when faced with intense sunset |
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật | Tham vọng nắm giữ những bí mật của thiên nhiên hoang dã | The ambition to hold the secrets of wild nature |
- Than ôi Thời oanh liệt nay còn đâu | Nuối tiếc về quá khứ huy hoàng đã mất | Regret for the glorious past |
Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu | Cảm giác uất hận dai dẳng về mất mát tự do | The persistent feeling of freedom of loss |
Ghét những cảnh không đời nào thay đổi | Chán ghét những cảnh tù hãm vô hồn, giả dối | Disgusting the soulless, false prison scenes |
Những cảnh sửa sang tầm thường giả dối | Sự bài xích những cảnh thiên nhiên đã bị chỉnh sửa, mất đi vẻ hoang dã | The cards of natural scenes have been edited, lost the wild |
Hoa chăm cỏ xén lối phẳng cây trồng | Sự chỉnh sửa làm mất đi vẻ tự nhiên của cảnh quan | The editing loses the natural look of the landscape |
Dải nước đen giả suối chẳng thông dòng | Dòng suối nhân tạo, tù túng, không thực sự chảy | Artificial stream, cramped, not really flowing |
Len dưới nách những mô gò thấp kém | Sự nhỏ bé, thiếu uy nghi của cảnh nhân tạo | The small, lacking of artificial scenes |
Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm | Những cây cỏ hiền hòa không mang vẻ kỳ bí của rừng sâu | The peaceful trees are not mysterious of the deep forest |
Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu | Sự giả dối khi cố gắng tái tạo vẻ đẹp tự nhiên | The lies when trying to recreate the natural beauty |
Của chốn ngàn năm cao cả âm u | Vẻ đẹp kỳ bí, cao cả của rừng sâu không thể bắt chước | The mysterious and noble beauty of the deep forest cannot imitate |
Hỡi oai linh cảnh nước non hùng vĩ | Tiếng gọi về quê hương hùng vĩ nơi hổ từng thống trị | The call to the majestic homeland where the tiger once dominated |
Là nơi giống hầm thiêng ta ngự trị | Nơi linh thiêng mà hổ từng sống với quyền uy | The sacred place where tigers used to live with authority |
Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa | Khung cảnh tự do, rộng lớn mà hổ từng làm chủ | Free and large scenery that the tiger has owned |
Nơi ta không còn được thấy bao giờ | Nỗi tiếc nuối khi biết rằng nơi đó sẽ không bao giờ quay lại | The regret knowing that the place would never come back |
Có biết chăng trong những ngày ngao ngán | Nỗi buồn chán khi không được trở về nơi quen thuộc | The boredom when not returning to the familiar place |
Ta đương theo giấc mộng ngàn to lớn | Mơ ước về một thế giới rộng lớn, tự do | Dream of a large, free world |
Để hồn ta phảng phất được gần ngươi | Niềm an ủi khi tưởng tượng bản thân gần gũi với quê hương | Consentation when imagining yourself close to the homeland |
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi | Tiếng gọi về rừng sâu, quê hương thiêng liêng của hổ | The call to the deep forest, the sacred homeland of the tiger |
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo | Hình ảnh ao thu với làn nước trong xanh và lạnh lẽo, gợi sự tĩnh lặng, yên bình | The image of a pond with clear and cold water, reminiscent of tranquility and peace |
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo | Chiếc thuyền câu nhỏ bé trên ao, tượng trưng cho cuộc sống giản dị, cô tịch | The small fishing boat on the pond, symbolizing a simple life |
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí | Mặt nước biếc xanh chỉ gợn sóng nhẹ, thể hiện sự yên bình của không gian | The blue water surface is only slightly rippled, showing the peace of the space |
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo | Chiếc lá vàng bay vèo trước gió, tượng trưng cho sự thay đổi của thời gian và mùa thu | The yellow leaf flew in the wind, symbolizing the change of time and autumn |
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt | Mây trôi lơ lửng giữa trời thu trong xanh, tạo nên khung cảnh thoáng đãng, thanh bình | Clouds floating in the middle of the autumn sky, creating an airy and peaceful scene |
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo | Đường trúc quanh co và vắng vẻ, làm nổi bật sự cô đơn, tĩnh lặng | The bamboo is winding and deserted, highlighting the loneliness, tranquility |
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được | Người câu cá ngồi tựa gối, ôm cần nhưng mãi không câu được cá, biểu trưng cho sự kiên nhẫn và chờ đợi | The fishermen sit on the pillow, hugging but forever can not fish, symbolize patience and wait |
Cá đâu đớp động dưới chân bèo | Âm thanh cá đớp động dưới chân bèo phá tan không gian yên tĩnh, tạo nên một khoảnh khắc sống động | The sound of the fish hitting the foot at the foot of the duckweed broke the quiet space, creating a vivid moment |
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao | Khung cảnh trời thu xanh thẳm, cao vút, tạo cảm giác bao la và trong trẻo | The blue water surface was as if it was covered with thin smoke, creating a fanciful and fuzzy |
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu | Hình ảnh cần trúc lay động nhẹ trong làn gió thu yếu ớt, gợi cảm giác tĩnh mịch, u buồn | Images need to be slightly moving in the breeze of weak autumn, evoking a sense of calmness, sadness |
Nước biếc trông như tầng khói phủ | Mặt nước xanh biếc như bị làn khói mỏng phủ lên, tạo nên sự huyền ảo và mờ ảo | The scenery of the sky is deep, soaring, creating a feeling of immense and clear |
Song thưa để mặc bóng trăng vào | Cửa sổ thưa để ánh trăng lùa vào phòng, làm tăng thêm vẻ đẹp huyền diệu của đêm thu | The sparse window let the moonlight come into the room, increasing the magical beauty of the autumn night |
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái | Hoa trước giậu nở lại, nhắc nhở về sự tuần hoàn của thời gian và ký ức | Flowers in front of the hatching, reminded of the circulation of time and memory |
Một tiếng trên không ngỗng nước nào? | Tiếng ngỗng trời vang vọng từ xa, phá vỡ không gian tĩnh lặng và gợi nỗi nhớ xa quê | The sound of the geese echoed from afar, breaking the quiet space and reminiscent of the nostalgia away from the countryside |
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút | Nhân cảm xúc dâng trào, tác giả định viết xuống, biểu thị hứng thú sáng tác | The emotional rise, the author intended to write down, indicating interesting compositions |
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào | Tác giả chợt ngại ngùng khi nghĩ đến ông Đào Tiềm, một nhà thơ thanh cao, biểu tượng cho sự khiêm tốn và trong sạch | The author suddenly was shy to think of Mr. Dao Tiem, a high poet, symbolizing humility and purity |
Năm gian nhà cỏ thấp le te | Hình ảnh ngôi nhà cỏ năm gian đơn sơ, thấp bé, thể hiện sự giản dị, mộc mạc | Pictures of a simple, low -time house house, showing simplicity and simplicity |
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè | Ngõ tối vào đêm sâu, ánh sáng lập lòe của đom đóm tạo không gian huyền ảo, tĩnh lặng | Dark alley on the deep night, the flickering light of fireflies creates a fanciful, quiet space |
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt | Khói nhạt phất phơ quanh hàng giậu, gợi cảm giác mờ ảo, thanh bình | Light smoke fluttering around the horses, evoking a sense of fuzzy, peaceful |
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe | Mặt ao phản chiếu ánh trăng, tạo nên khung cảnh lung linh, huyền diệu | The pond surface reflects the moonlight, creating a shimmering, magical scene |
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt? | Câu hỏi tu từ cảm thán trước vẻ đẹp trong xanh của bầu trời, thể hiện sự ngạc nhiên | Question and rhetoric of the blue beauty of the sky, showing surprise |
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe | Đôi mắt của người già đỏ hoe vì tuổi tác và cuộc sống vất vả | The eyes of the elderly are red because of age and hard life |
Rượu tiếng rằng hay hay chẳng mấy | Nhắc đến rượu với chút đắn đo, thể hiện niềm vui bình dị nhưng cũng không quá coi trọng | Referring to alcohol with a bit of hesitation, showing a simple joy but not too important |
Độ năm ba chén đã say nhè | Vài ba chén rượu đã khiến người uống say, gợi nên khung cảnh đầm ấm, gần gũi trong sự giản dị | A few cups of wine have made people drunk, evoking a warm, close scene in simplicity |
Gió hiu hắt phòng tiêu lạnh lẽo | Hình ảnh phòng trống vắng, lạnh lẽo với làn gió nhẹ, gợi nỗi cô đơn buồn bã | The image of the room is empty, cold with the breeze, evoking loneliness |
Trước thềm lan hoa héo ron ron | Hoa lan trước thềm héo úa, biểu trưng cho sự mất mát, suy tàn | High mountain scenery, symbolizing the far away of the realm of paradise |
Cầu Tiên khói toả đỉnh non | Khung cảnh núi cao nơi chốn tiên, tượng trưng cho sự xa vời của cảnh giới thiên đường | The image of the dragon car, the symbol of the royal family, now becomes far away and gloomy |
Xe rồng thăm thẳm bóng loan rầu rầu | Hình ảnh xe rồng, biểu tượng của hoàng gia, nay trở nên xa xăm, ảm đạm | Orchids before withered, symbolizing loss, decline |
Nỗi lai lịch dễ hầu than thở | Nỗi buồn từ cuộc đời đầy trắc trở, mong muốn được chia sẻ nhưng khó có ai thấu hiểu | Sadness from life full of difficulties, desire to be shared but it is hard to understand |
Trách nhân duyên mờ lỡ cớ sao | Lời trách móc số phận trớ trêu vì duyên phận lỡ dở, không trọn vẹn | Wondering the fate of the irony for the fate of missing, incomplete |
Sầu sầu thảm thảm xiết bao | Tâm trạng u buồn, bi thương tràn ngập không nguôi | The mood is sad, tragic |
Sầu đầy giạt bể thảm cao ngất trời | Nỗi buồn dâng cao như bể cả và trời xanh, không có điểm dừng | Sadness rises like tanks and blue sky, no stop |
Từ cờ thắm trỏ vời cõi Bắc | Hồi tưởng về hình ảnh vua khi chinh chiến ở phương Bắc | Recall the image of the king when fighting in the North |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
Use the Edit dataset card button to edit it.
- Downloads last month
- 39