en
stringlengths 9
518
⌀ | vn
stringlengths 6
995
⌀ |
---|---|
Neil, this is Celia and Tanya, | Neil, đây là Celia và Tanya, |
Baby, why are you shaking? | Con yêu, sao con run thế? |
Big businesses and brands can change and shift those social norms and make a difference for those habits that are so stubborn. | Các doanh nghiệp, nhãn hiệu lớn có thể thay đổi và chuyển biến những tập quá xã hội và tạo sự khác biệt trong các thói quen đã từng ăn sâu. |
The statistical support for each branch is 100% bootstrap percentage and 100% posterior probability, except where labeled, with bootstrap percentage followed by posterior probability. | Hỗ trợ thống kê cho mỗi nhánh là 100% độ tự trợ và 100% xác suất hậu nghiệm, ngoại trừ những chỗ nào có nhãn với phần trăm tự trợ (trước) và phần trăm xác suất hậu nghiệm (sau). |
But I'm the only one in town. | Nhưng tôi là người duy nhất trong thị trấn. |
This object captures your touch, so you might press it very hard if you're angry, or stroke it if you're calm. | Vật thể này thu lại cái chạm của bạn. bạn sẽ phải ấn nó rất mạnh nếu bạn tức giận, hoặc là đánh vào nó nếu bạn bình tĩnh. |
This is called immune surveillance. | Đây được gọi là giám sát miễn dịch. |
Nobody knows how most of them work in detail, but we do know that there're lots of different things in there. | Không ai biết rõ chúng làm việc như thế nào, nhưng chúng ta biết ở đó có nhiều phần khác nhau. |
(SPEAKS MINIONESE) ...Boss! | Sếp khủng. Có sếp mới rồi. |
But birds are dirty and they tend to fly away. | Nhưng chim thì dơ dáy và lúc nào cũng muốn bay đi. |
He was killed in the Border War by Missouri ruffians. | Nó đã bị những tên vô lại Missouri giết chết trong Cuộc chiến Biên giới. |
Well, that's just one of the many things we can talk about over breakfast. | Đó là một trong nhiều chuyện ta sẽ nói vào bữa sáng. |
No, no. The heads stay in, poison your blood. Salt. | Nếu cái đầu chúng còn dính trong đó, sẽ làm nhiễm trùng máu. |
The prototype for the modern keikogi emerged in the late 19th century. | Nguyên mẫu cho keikogi hiện đại xuất hiện vào cuối thế kỷ 19. |
Blizzard Entertainment consequently filed a lawsuit against Microstar for selling the add-on, arguing that as the product was unauthorized and created using StarCraft's level editing software, it was a breach of the end user license agreement. | Blizzard Entertainment do đó đã đệ đơn kiện chống lại việc Microstar chào bán add-on, cho rằng sản phẩm này là trái phép và được tạo ra bằng cách sử dụng phần mềm chỉnh sửa màn chơi của StarCraft, đây là một hành vi vi phạm thỏa thuận cấp phép người dùng cuối. |
Without you being so angry? | Mà không làm anh giận dữ? |
(Laughter) So we have to bait the rig, because we need to get the statistical number of samples through to get the scientific evidence, and by baiting the rig, we're obviously changing shark behavior. | (Tiếng cười) Chúng tôi phải gắn mồi câu hoàn chỉnh, để lấy số liệu cụ thể cùng với chứng cứ khoa học, bằng cách đó, chúng tôi hiển nhiên thay đổi được hành vi của con cá mập. |
They've been keeping it consistent, at least. | Ít nhất họ cũng trước sau như một chuyện đó. |
Élida Stantic (born April 7, 1942), and more commonly known and credited as Lita Stantic, is an Argentine cinema producer, screenplay writer, and director. | Élida Stantic (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1942), thường được biết với tên Lita Stantic, là một nhà làm phim, đạo diễn và nhà biên kịch người Argentina. |
Here is Times Square, the two streams that came together to make a wetland in Times Square, as it was at the end of the American Revolution. | Đây là Quảng trường Thời Đại, 2 con suối gặp nhau tạo thành vùng đầm lầy ở Quảng trường Thời Đại, vào thời cuối Cách mạng Mỹ. |
One would think Master Oogway would choose someone who knew kung fu. | Đại sư Oogway ít ra phải chọn một người biết võ chứ. |
To be fair, you are pretty stupid. | Nói thật thì, em ngốc thật mà. |
It was a poster that saved my dream, and some really incredible people and programs. | Một tấm áp phích đã cứu vớt ước mơ của tôi, cùng một vài chương trình và con người vô cùng tài ba. |
Chagatai Khan, the second son, received Transoxiana, between the Amu Darya and Syr Darya rivers (in modern Uzbekistan) and the area around Kashgar. | Sát Hợp Đài, người con trai thứ hai, được nhận Transoxania nằm giữa các sông Amu Darya và Syr Darya tại Uzbekistan ngày nay, và khu vực quanh Kashgar. |
Translated by Donald D. Walsh. | Dịch bởi Donald D. Walsh. |
Give yourselves a round of applause. | Cho một tràng pháo tay nào. |
I wish I could get out of here. | Ước gì tôi có thể ra khỏi nơi này. |
"It only takes me 5 minutes to get there." | Chỉ mất 5 phút để đi đến đó. |
In addition, in order to cope with all of these transportation modes, Seoul's metropolitan government employs several mathematicians to coordinate the subway, bus, and traffic schedules into one timetable. | Ngoài ra, để thích ứng với nhiều hình thức vận chuyển khác nhau,chính quyền vùng đô thị Seoul thuê một số nhà toán học để tính toán việc điều phối tàu điện ngầm, xe buýt, và lịch giao thông theo một thời gian biểu. |
Before that Lake Tanganyika, or separate sub-basins in what is now the lake, may have had no outlet other than evaporation. | Trước đó hồ Tanganyika, hoặc tiểu lưu vực riêng biệt trong những gì bây giờ là hồ, có thể đã không có lối thoát nước nào khác hơn là bốc hơi. |
Crew workload was high, with only three officer crew members to keep the B-47 flying right. | Công việc của đội bay cũng nhọc nhằn, với chỉ có ba người đảm trách lái chiếc B-47. |
She was decommissioned there on 1 May 1930 and sold on 17 January 1931. | Nó được cho xuất biên chế tại đây vào ngày 1 tháng 5 năm 1930 và bị bán vào ngày 17 tháng 1 năm 1931. |
Attention! OLign up the crew! | Chú ý đây, tất cả thuyền viên xếp hàng vào! |
This came as a surprise to her town as well as the country. | Điều này đến như là một bất ngờ cho thị trấn của cô cũng như cả nước. |
It's junction 13 that's just murder, isn't it? | Xa lộ 13 hay kẹt xe, chán quá nhỉ? |
Don't move. Hands in the air! | Không được động đậy! |
Ghost cannot invoke Mak'gora. (Duel of honor) | Ma quỷ cũng chẳng thể can dự tới Mak'gora. (Quyết đấu danh dự). |
Um, after breakfast, why don't you go up and take a shower? | Ừm, sau bữa sáng, sao cháu không lên tầng và tắm rửa chút nhỉ? |
The causes of the Great Famine included the slow transition from the Medieval Warm Period to the Little Ice Age, which left the population vulnerable when bad weather caused crop failures. | Nguyên nhân của nạn đói này bao gồm sự chuyển dịch từ thời kỳ ấm Trung cổ sang thời Tiểu Băng hà, khiến cho dân chúng lao đao khi thời tiết xấu gây mất mùa. |
After leaving the Heights, it enters Orleans County and follows the Barton River valley north with exits in Barton, Orleans, and Derby. | Sau khi rời cao nguyên này, nó đi vào Quận Orleans và theo thung lũng Sông Barton đi lên hướng bắc qua Barton, Orleans và Derby. |
I'd love to sit and discuss this with you, but I'm short on time. | Tao rất muốn ngồi và tranh luận nhưng không có thời gian. |
What do you mean "girlfriend?" | Em nói "bạn gái" là sao? |
They probably won't let us in. | Họ sẽ không cho chúng ta vào đâu. |
Inosine monophosphate is oxidised by the enzyme inosine monophosphate dehydrogenase, yielding xanthosine monophosphate, a key precursor in purine metabolism. | Inosine monophosphate bị oxy hóa bởi enzyme inosine monophosphate dehydrogenase, mang lại xanthosine monophosphate, một tiền chất quan trọng trong chuyển hóa purine. |
The defending champions were Flora Tallinn, who successfully defended their title this year. | Đương kim vô địch là Flora Tallinn, đội đã bảo vệ thành công chức vô địch năm nay. |
- Where are you from, Embee? | - Anh đến từ đâu, Embee? |
This Brazilian fish is one of the few fish species that live underground in phreatic habitats. | Loài cá Brasil này là một trong vài loài cá sống dưới lòng đất trong môi trường sống nước ngầm. |
It is almost criminal that we are not investing more in energy research in this country. | Quả là một tội ác khi chúng ta không đầu tư thêm vào việc nghiên cứu năng lượng ở đất nước này. |
Don't touch the bo... | Không chạm vào tàu... |
Between 1923 and 1926, Belgian and French soldiers were sent to the Ruhr in Germany to force the German government to agree to continue reparation payments. The Occupation of the Ruhr led the Dawes Plan which allowed the German government more leniency in paying reparations. | Giữa những năm 1923 và 1926, binh lính Bỉ và Pháp được gửi tới vùng Ruhr thuộc Đức để ép chính phủ Đức pải đồng ý với các điều khoản bồi thường chiến phí. Vụ chiếm đóng vùng Ruhr mở đầu cho kế hoạch Dawes, kế hoạch cho phép chính phủ Đức đạt được những thỏa thuận mềm dẻo hơn trong việc chi trả tiền bồi thường chiến phí. |
Well, I think they're perfect. | Tôi nghỉ chúng hoàn hảo mà. |
So what are you doing down here? | Vậy cô làm gì dưới này? |
EC: ... when I was growing up in the '90s. | Hồi tôi lớn lên là vào những năm 90 |
I'd like to talk to you about the health and care of the most vulnerable population in our country -- those people dealing with the most complex serious health issues. | Tôi muốn muốn nói về sức khỏe và về việc chăm sóc cho những người đau yếu nhất trong đất nước chúng ta -- những người đối mặt với vấn đề sức khỏe phức tạp và nghiêm trọng. |
But you don't have to wade through it. You don't have to go through the junk. | Bạn không phải đọc những thứ nhàm chán này, Bạn không phải xem xét tỉ mỉ những thứ vô ích này. |
Well, then they're working, right? | À, chúng có tác dụng đấy chứ? |
The U.S. ranks seventh in energy consumption per capita after Canada and a number of other countries. | Hoa Kỳ đứng thứ 7 về năng lượng tiêu thụ bình quân đầu người sau Canada và một số quốc gia. |
He was fixated on it. | Hắn đã để mắt đến nó. |
But I was cursed because of it. | Còn tôi thì bị nguyền rủa bời vì điều đó |
It's just big enough, for the three of us and I'm a very good pilot. | - Nó có đủ chỡ cho 3 chúng ta |
But, in view of his former friendship with Vespasian, who had already offered him a pardon, and the fact that the Romans still needed the Batavi levies, it is likely that the terms were lenient by Roman standards. | Nhưng xét về tình bạn giữa ông và Vespasian, người luôn dành cho ông sự tha thứ, và việc La-mã vẫn còn cần chiến binh người Batavi, xem như đó là các điều kiện để nhân từ kiểu La-mã. |
- I forgot. He's right. | - Tôi quên mất, anh ấy nói đúng. |
Around the prince, he noticed the people he had met in his life; people he loved, people he hated | Xung quanh mình hoàng tử nhận thấy những người mà anh ta đã gặp trong cuộc đời; những người mà anh ta đã yêu, những người anh ghét |
The people he helped, the people he fought with | Những ai mà anh ta đã giúp đỡ, những người mà anh ta tranh đấu |
But, it was a surprise that he couldn’t see their mistakes, the mistakes that bothered him and caused him to struggle | Nhưng thật bất ngờ, anh ta không thể nhìn thấy những sai lầm của họ, những sai lầm đã làm anh ta phiền lòng và khiến anh ta phải tranh đấu |
The Prince went to see the Zen Master again | Hoàng tử đến gặp Thiền Sư một lần nữa |
– What have you learned in your life?, the Zen Master asked | – Con đã học được gì trên đường đời?, vị Thiền Sư hỏi |
– I have learned that if I am at peace with myself, I will not blame others and not be afraid of them | – Con đã học rằng nếu con hoà thuận với bản thân, con sẽ không trách móc những người khác, không sợ hãi họ |
I must learn to accept others completely and unconditionally | Con phải học cách chấp nhận những người khác hoàn toàn và không điều kiện |
“Very well,” said the Master | – Tốt lắm, Thiền Sư nói |
This is the second stage of wisdom | Đây là chặng đường thứ hai của trí tuệ |
You can go through the first door | Con có thể đi qua cánh cửa đầu tiên |
When the prince reached the other side, he saw behind the first door and read: | Khi hoàng tử đến phía bên kia, anh ta nhìn thấy phía sau cánh cửa đầu tiên và đọc thấy: |
“Accept the WORLD” | “CHẤP NHẬN THẾ GIỚI” |
Xem thêm: | to be continued… |
The True Painter! | Người họa sĩ trong mơ! |
In a small village, there lived a girl named Amy who loved to paint | Ở một ngôi làng nhỏ, có một cô gái tên Amy rất thích vẽ |
Every day, she would sit by the river and draw the beauty of nature | Mỗi ngày, cô ngồi bên bờ sông và vẽ vẻ đẹp của thiên nhiên |
Her paintings were full of colors and life, and everyone admired her talent | Những bức tranh của cô đầy màu sắc và cuộc sống, và mọi người đều ngưỡng mộ tài năng của cô |
One day, Amy met a boy named Timmy who also loved to draw | Một ngày nọ, Amy gặp một cậu bé tên là Timmy cũng rất thích vẽ |
He saw Amy’s paintings and wished he could be as good as her | Cậu ấy đã xem những bức tranh của Amy và ước gì mình có thể giỏi như cô ấy |
“You can be an artist too,” Amy told him with a smile | “Cậu cũng có thể trở thành một nghệ sĩ,” Amy mỉm cười nói với cậu |
“Just believe in yourself and practice | “Chỉ cần tin vào chính mình và thực hành |
Timmy followed her advice and practiced drawing every day | Timmy làm theo lời khuyên của cô bé và tập vẽ mỗi ngày |
He became better and better, and soon his drawings were as beautiful as Amy’s paintings | Cậu ngày càng trở nên giỏi hơn, và chẳng mấy chốc những bức vẽ của cậu cũng đẹp như tranh của Amy |
The two of them became best friends, supporting and encouraging each other’s dreams | Hai người họ trở thành bạn thân, ủng hộ và khuyến khích ước mơ của nhau |
But as time passed, some elders in the village saw Amy’s paintings and thought they could make a lot of money if they sold them in the city | Nhưng thời gian trôi qua, một số người lớn tuổi trong làng nhìn thấy những bức tranh của Amy và nghĩ rằng họ có thể kiếm được nhiều tiền nếu bán chúng trong thành phố |
They asked Amy to stop painting what she loved and instead paint things that could bring wealth to the village | Họ yêu cầu Amy ngừng vẽ những gì cô ấy yêu thích và thay vào đó vẽ những thứ có thể mang lại sự giàu có cho ngôi làng |
She wanted to help her village, but painting what others wanted made her sad | Cô bé muốn giúp đỡ ngôi làng của mình, nhưng việc vẽ những gì người khác muốn khiến cô ấy buồn |
She stopped painting what she loved and focused on making the elders happy | Cô bé ngừng vẽ những gì cô yêu thích và tập trung vào việc làm hài lòng những người lớn tuổi |
As the years went by, Timmy’s artworks became famous, and he was happy doing what he loved | Nhiều năm trôi qua, tác phẩm nghệ thuật của Timmy trở nên nổi tiếng và cậu rất vui khi được làm những gì mình yêu thích |
But he noticed that Amy seemed unhappy | Nhưng cậu nhận thấy rằng Amy có vẻ không vui |
He asked her what was wrong, and she confessed that she had given up her dreams to please others | Cậu hỏi cô bé có chuyện gì, và cô bé thú nhận rằng mình đã từ bỏ ước mơ của mình để làm hài lòng người khác |
“You should never give up on your dreams,” Timmy said with a warm smile | “Cậu không bao giờ nên từ bỏ ước mơ của mình,” Timmy nói với một nụ cười ấm áp |
“Your dreams make you special and bring you joy | “Giấc mơ của cậu làm cho cậu trở nên đặc biệt và mang lại cho cậu niềm vui |
Follow your heart, and you’ll find true happiness | Hãy làm theo trái tim của cậu, và cậu sẽ tìm thấy hạnh phúc thực sự |
Amy realized that Timmy was right | Amy nhận ra rằng Timmy đã đúng |
She started painting again, this time with all her heart | Cô bé bắt đầu vẽ lại, lần này bằng cả trái tim |
Her paintings were filled with joy and passion, and they touched the hearts of everyone who saw them | Những bức tranh của cô tràn ngập niềm vui và niềm đam mê, và chúng đã chạm đến trái tim của bất kỳ ai nhìn thấy chúng |
The village realized that supporting Amy’s dreams was more important than making money | Ngôi làng nhận ra rằng việc ủng hộ ước mơ của Amy quan trọng hơn việc kiếm tiền |