Unnamed: 0
int64 0
16.7k
| context
stringlengths 138
2.8k
| claim
stringlengths 22
689
| answer
stringlengths 89
1.28k
| gold_label
stringclasses 3
values |
---|---|---|---|---|
500 | Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 . Đức đã tung ra 70% binh_lực với các sư_đoàn mạnh và tinh_nhuệ nhất , cùng với khoảng 81% số đại_bác , súng_cối ; 67% xe_tăng ; 60% máy_bay chiến_đấu , chưa kể binh_lực góp thêm của các nước đồng_minh của Đức ( Ý , Rumani , Bulgari , Hungary , Phần_Lan ... ) Có những thời_điểm hai bên chiến_tuyến đồng_thời hiện_diện đến 12,8 triệu quân , 163.000 khẩu pháo và súng_cối , 20.000 xe_tăng và pháo_tự_hành , 18.800 máy_bay . Ngay cả sau khi Mỹ , Anh mở_mặt trận phía Tây , Đức vẫn sử_dụng gần 2/3 binh_lực để chiến_đấu với Liên_Xô . Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . Kết_quả tại mặt_trận Xô-Đức , quân Đức và chư_hầu đã bị tổn_thất 607 sư_đoàn , trong đó có 507 sư_đoàn_Đức tinh_nhuệ , chiếm 75% tổng_số tổn_thất của quân Đức trong chiến_tranh thế_giới 2 . Về trang_bị , Đức bị mất 75% số xe_tăng , 70% số máy_bay , 74% số pháo_binh và 30% số tàu hải_quân tại mặt_trận Xô-Đức. Để so_sánh , các nước đồng_minh khác ( Anh , Pháp , Mỹ , Úc , Canada ... ) gộp lại đã đánh tan được 176 sư_đoàn . | Có vài mặt_trận còn lớn hơn mặt_trận Xô_Đức trong chiến_tranh thế_giới thứ hai . | {'start_id': 0, 'text': 'Mặt_trận Xô-Đức là mặt_trận có quy_mô lớn nhất trong thế_chiến thứ 2 .'} | Refutes |
501 | Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó . | Sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió là nhân_tố duy_nhất gây ra thuỷ_triều . | {'start_id': 0, 'text': 'Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió .'} | Refutes |
502 | Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu . Dùng chung các dụng_cụ này tiềm_tàng khả_năng dẫn đến nhiễm HCV . Cần có biện_pháp phòng_ngừa thích_hợp trong bất_kỳ tình_huống y_khoa nào gây chảy_máu , như vết mổ và vết_thương . HCV không lây qua tiếp_xúc thông_thường như ôm , hôn , hoặc dùng chung dụng_cụ ăn_uống hoặc nấu_nướng . | Dao_cạo râu sẽ không bao_giờ bị nhiễm máu . | {'start_id': 0, 'text': 'Các đồ_dùng chăm_sóc cá_nhân như dao_cạo râu , bàn_chải đánh răng , dụng_cụ làm móng và chăm_sóc bàn_chân có_thể nhiễm máu .'} | Refutes |
503 | Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng . | Mặc_dù có nhiều trung_tâm mua_sắm và khách_sạn đa tầng , quận Orchard_Road không phải là trung_tâm thương_mại và du_lịch chính của Singapore . | {'start_id': 359, 'text': 'Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore .'} | Refutes |
504 | Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 . Tuy_nhiên , Giáo_sư Lê_Mạnh_Thát đã dẫn Thiên_Nam ngữ lục và Nguỵ chí để kết_luận rằng Bà Triệu đã không thua bởi tay Lục_Dận , trái_lại đã đánh_bại_viên tướng này . Lục_Dận chỉ chiếm được vùng_đất nay thuộc Quảng_Tây và Bà Triệu đã giữ được độc_lập cho đất_nước đến khi Đặng_Tuân được Tôn_Hựu sai sang đánh Giao Chỉ vào năm 257 . Tuy_nhiên , ý_kiến mới_mẻ này còn phải được sự đồng_thuận của nhiều người trong giới . | Người_dân đều nói cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại và bà đã tự_vẫn năm 248 . | {'start_id': 0, 'text': 'Lâu_nay sử_sách đều biên_chép cuộc khởi_nghĩa Bà Triệu thất_bại , và bà đã tự_vẫn năm 248 .'} | Refutes |
505 | Hiến_pháp đầu_tiên của Lào được ban_hành vào ngày 11 tháng 5 năm 1947 , trong đó tuyên_bố Lào là một nhà_nước độc_lập trong Liên_hiệp Pháp . Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ . Văn_kiện năm 1957 bị bãi_bỏ vào ngày 3 tháng 12 năm 1975 , khi thành_lập chế_độ mới theo chủ_nghĩa_cộng_sản . Một hiến_pháp mới được thông_qua vào năm 1991 , trong đó xác_định " vai_trò lãnh_đạo " của Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . | Hiến_pháp năm 1957 có sự thay_đổi về vị_trí trong Liên_hiệp Pháp và chấm_dứt phụ_thuộc với cường_quốc tư_bản cũ . | {'start_id': 141, 'text': 'Hiến_pháp sửa_đổi vào ngày 11 tháng 5 năm 1957 bỏ_qua đề_cập đến Liên_hiệp Pháp , song vẫn còn quan_hệ mật_thiết về giáo_dục , y_tế , kỹ_thuật với cường_quốc thực_dân cũ .'} | Refutes |
506 | Sang Chiến_tranh thế_giới thứ hai , quân_phiệt Nhật đứng về phe Trục với Ý và Đức Quốc xã . Dựa vào lực_lượng quân_đội có trình_độ khá hiện_đại ( đặc_biệt là hải_quân và không_quân ) , trong giai_đoạn đầu chiến_tranh , Nhật_Bản liên_tiếp đánh_bại quân Anh-Mỹ. Tuy_nhiên , vào giai_đoạn sau , Nhật_Bản dần thất_thế . Lần đầu_tiên trong lịch_sử , vào năm 1945 , Nhật thất_bại và phải chịu sự chiếm_đóng của nước_ngoài . Hoa_Kỳ phụ_trách việc chiếm_đóng Nhật_Bản , và cho tới nay Hạm_đội 7 Hoa_Kỳ vẫn đang đóng ở đảo Okinawa của Nhật . | Vào năm 1945 , Nhật_Bản đã tiếp_tục chiến_thắng thoát khỏi sự chiếm_đóng của nước_ngoài . | {'start_id': 316, 'text': 'Lần đầu_tiên trong lịch_sử , vào năm 1945 , Nhật thất_bại và phải chịu sự chiếm_đóng của nước_ngoài .'} | Refutes |
507 | Đại_dương được chia ra thành nhiều khu_vực hay tầng , phụ_thuộc vào các điều_kiện vật_lý và sinh_học của các khu_vực này . Vùng_biển khơi bao_gồm mọi khu_vực chứa nước của biển_cả ( không bao_gồm phần đáy biển ) và nó có_thể phân_chia tiếp thành các khu_vực con theo độ sâu và độ chiếu sáng . Vùng chiếu sáng che_phủ đại_dương từ bề_mặt tới độ sâu 200 m . Đây là khu_vực trong đó sự quang_hợp diễn ra phổ_biến nhất và vì_thế chứa sự đa_dạng_sinh_học lớn nhất trong lòng đại_dương . Do thực_vật chỉ có_thể sinh_tồn với quá_trình quang_hợp nên bất_kỳ sự sống nào tìm thấy dưới độ sâu này hoặc phải dựa trên các vật_chất trôi_nổi chìm xuống từ phía trên ( xem tuyết biển ) hoặc tìm các nguồn chủ_lực khác ; điều này thường xuất_hiện dưới dạng miệng phun thuỷ nhiệt trong khu_vực gọi là vùng thiếu sáng ( tất_cả các độ sâu nằm dưới mức 200 m ) . Phần biển khơi của vùng chiếu sáng được gọi là vùng_biển khơi mặt ( epipelagic ) . Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng . Vùng_biển khơi trung ( mesopelagic ) là tầng trên cùng , với ranh_giới thấp nhất tại lớp dị nhiệt là 12 °C , trong đó tại khu_vực nhiệt_đới nói_chung nó nằm ở độ sâu giữa 700 với 1.000 m . Dưới tầng này là vùng_biển khơi sâu ( bathypelagic ) nằm giữa 10 °C và 4 °C , hay độ sâu giữa khoảng 700-1.000 m với 2.000-4.000 m . Nằm dọc theo phần trên của vùng bình_nguyên sâu thẳm là vùng_biển khơi sâu thẳm ( abyssalpelagic ) với ranh_giới dưới của nó nằm ở độ sâu khoảng 6.000 m . Vùng cuối_cùng nằm tại các rãnh đại_dương và được gọi chung là vùng_biển khơi tăm_tối ( hadalpelagic ) . Nó nằm giữa độ sâu từ 6.000 m tới 10.000 m và là vùng_sâu nhất của đại_dương . | Phần biển khơi của vùng thiếu sáng | {'start_id': 925, 'text': 'Phần biển khơi của vùng thiếu sáng có_thể chia tiếp thành các vùng nối_tiếp nhau theo chiều thẳng_đứng .'} | Refutes |
508 | Ở Mĩ và Pháp , cụm_từ " society " được dùng trong thương_mại để chỉ một hiệp_hội giữa những nhà_đầu_tư hay để bắt_đầu một công_việc kinh_doanh . Tại Anh , các hiệp_hội không gọi là societies nhưng các hợp_tác_xã hay các tổ_đổi_công thường được gọi là societies ( như là các tổ_đổi_công thân_thiện thân_thiện hay các hợp_tác_xã xây_dựng | Thuật_ngữ society áp_dụng trong kinh_doanh được dùng trong nước Anh và Pháp . | {'start_id': 0, 'text': 'Ở Mĩ và Pháp , cụm_từ " society " được dùng trong thương_mại để chỉ một hiệp_hội giữa những nhà_đầu_tư hay để bắt_đầu một công_việc kinh_doanh .'} | Refutes |
509 | Tăng_trưởng kinh_tế cân_bằng đòi_hỏi các yếu_tố khác nhau trong quá_trình tích_luỹ mở_rộng theo tỷ_lệ thích_hợp . Tuy_nhiên , bản_thân các thị_trường không_thể tự_tạo ra sự cân_bằng đó và thực_tế điều thúc_đẩy hoạt_động kinh_doanh chính_xác là sự mất cân_bằng giữa cung và cầu : bất_bình_đẳng là động_cơ tăng_trưởng . Điều này phần_nào giải_thích tại_sao mô_hình tăng_trưởng kinh_tế trên toàn thế_giới là rất không đồng_đều và bất_bình_đẳng , mặc_dù thị_trường đã tồn_tại hầu_như ở khắp mọi nơi trong một thời_gian rất dài . Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường . | Nó chỉ làm tăng độ bí_ẩn của các quy_định chính_phủ khi nói về buôn_bán hay thị_trường . | {'start_id': 525, 'text': 'Một_số người cho rằng nó cũng giải_thích quy_định của chính_phủ về thương_mại và bảo_hộ thị_trường .'} | Refutes |
510 | Từ năm 220 đến 263 SCN , vào thời_kỳ Tam_Quốc , những " người nhỏ , ngăm đen " sống tại miền nam Trung_Quốc đã bị người Hán từ phương bắc tràn xuống dồn đuổi . Một_số sau đó di_cư đến Thái_Lan ngày_nay , một_số khác di xa hơn , tới tận Indonesia ngày_nay . Họ được gọi là người Aetas và người Negritos , đây chính là tổ_tiên của bộ_tộc Batak tại Palawan . Một_số bộ_tộc khác đã sống trên đảo từ trước đó , như người Palawano và người Tagbanua , họ được cho là đến từ thời_kỳ băng_hà qua những cầu_nối giữa các lục_địa và hải_đảo . | Những " người nhỏ , ngăm đen " sống tại miền nam Trung_Quốc đã bị quân Nhật dồn đuổi từ năm 220 đến 263 TCN . | {'start_id': 0, 'text': 'Từ năm 220 đến 263 SCN , vào thời_kỳ Tam_Quốc , những " người nhỏ , ngăm đen " sống tại miền nam Trung_Quốc đã bị người Hán từ phương bắc tràn xuống dồn đuổi .'} | Refutes |
511 | Sau khi họ Viên sụp_đổ , Trung_Quốc lại phân_rã về chính_trị với một chính_phủ đặt tại Bắc_Kinh được quốc_tế công_nhận nhưng không có thực_quyền . Các Thủ_lĩnh quân_sự địa_phương ở các vùng khác nhau thực_sự nắm quyền_lực trong vùng_đất cát_cứ của họ . | Sau sự sụp_đổ của chính_phủ do họ Viên lãnh_đạo , Trung_Quốc đã trải qua một giai_đoạn phân_rã về kinh_tế . | {'start_id': 0, 'text': 'Sau khi họ Viên sụp_đổ , Trung_Quốc lại phân_rã về chính_trị với một chính_phủ đặt tại Bắc_Kinh được quốc_tế công_nhận nhưng không có thực_quyền .'} | Refutes |
512 | Sau khi thống_nhất , Việt_Nam tiếp_tục gặp khó_khăn do sự sụp_đổ và tan_rã của đồng_minh Liên_Xô cùng Khối phía Đông , các lệnh cấm_vận của Hoa_Kỳ , chiến_tranh với Campuchia , biên_giới giáp Trung_Quốc và hậu_quả của chính_sách bao_cấp sau nhiều năm áp_dụng . Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . Cải_cách đổi_mới kết_hợp cùng quy_mô dân_số lớn đưa Việt_Nam trở_thành một trong những nước đang phát_triển có tốc_độ tăng_trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế_giới , được coi là Hổ mới châu_Á dù_cho vẫn gặp phải những thách_thức như tham_nhũng , tội_phạm gia_tăng , ô_nhiễm môi_trường và phúc_lợi xã_hội chưa đầy_đủ . Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự . | Năm 2022 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . | {'start_id': 261, 'text': 'Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng .'} | Refutes |
513 | Tự tra tấnMuharram là tháng đầu_tiên của lịch Hồi_giáo và là tháng kỷ_niệm trận Karbala . Trong trận đánh này nhà tiên_tri Hussein ibn Ali đã bị giết chết cùng với 72 chiến_binh . Cộng_đồng người hồi_giáo Ấn_Độ đã tiến_hành nghi_lễ để tưởng_nhớ đến sự hy_sinh của họ . Một phần của nghi_lễ này là tự đánh bằng roi , dao và than_khóc khi thân_thể trần_truồng bằng chuỗi dao_lam . Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn . | Ngâm mình trong máu là việc_làm mà họ nghĩ sẽ xúc pham với thần_linh và sẽ bị thần_linh trừng_phạt | {'start_id': 379, 'text': 'Họ nghĩ mình sẽ được thần_linh chấp_nhận và ban phước lành khi ngâm mình trong máu mà không cảm_thấy đau_đớn .'} | Refutes |
514 | Theo kết_quả điều_tra nhân_khẩu toàn_quốc năm 2010 , dân_số nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa là 1 . 370.536.875 . Khoảng 16,60% dân_số từ 14 tuổi trở xuống , 70,14% từ 15 đến 59 tuổi , và 13,26% từ 60 tuổi trở lên . Do dân_số đông và tài_nguyên thiên_nhiên suy_giảm , chính_phủ Trung_Quốc rất quan_tâm đến tốc_độ tăng_trưởng dân_số , và từ năm 1978 họ đã nỗ_lực tiến_hành với kết_quả khác nhau , nhằm thi_hành một chính_sách kế_hoạch_hoá gia_đình nghiêm_ngặt được gọi là " chính_sách một con . " Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn . Một nới lỏng lớn về chính_sách được han hành vào tháng 12 năm 2013 , cho_phép các gia_đình có hai con nếu một trong song_thân là con một . Dữ_liệu từ điều_tra nhân_khẩu năm 2010 cho thấy rằng tổng tỷ_suất sinh là khoảng 1,4 . Chính_sách một con cùng với truyền_thống trọng nam có_thể góp_phần vào mất cân_bằng về tỷ_suất giới_tính khi sinh . Theo điều_tra nhân_khẩu năm 2010 , tỷ_suất giới_tính khi sinh là 118,06 nam / 100 nữ , cao hơn mức thông_thường là khoảng 105 nam / 100 nữ . Kết_quả điều_tra nhân_khẩu vào năm 2013 cho thấy nam_giới chiếm 51,27% tổng dân_số . trong khi con_số này vào năm 1953 là 51,82% . | Tỉ_lệ mất cân_bằng giới_tính đang ngày_càng nghiêm_trọng . | {'start_id': 496, 'text': 'Trước năm 2013 , chính_sách này tìm cách hạn_chế mỗi gia_đình có một con , ngoại_trừ các dân_tộc_thiểu_số và linh_hoạt nhất_định tại các khu_vực nông_thôn .'} | Not_Enough_Information |
515 | Singapore là một quốc_gia đa_dạng và non_trẻ , với nhiều ngôn_ngữ , tôn_giáo , và văn_hoá . Khi Singapore độc_lập từ Anh Quốc vào năm 1963 , hầu_hết công_dân là những lao_động không có học thức đến từ Malaysia , Trung_Quốc và Ấn_Độ . Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại . Ngoại_trừ người Peranakan ( hậu_duệ của người Hoa nhập_cư vào thế_kỷ XV-XVI ) đảm_bảo lòng trung_thành của họ với Singapore , thì hầu_hết người lao_động trung_thành với quê_hương của họ . Sau khi độc_lập , quá_trình thiết_lập một bản_sắc Singapore được khởi_động . | Singapore trả lương cao gấp 2 lần Anh Quốc trả lương cho họ . | {'start_id': 234, 'text': 'Nhiều người trong số họ là những lao_động ngắn_hạn , đến Singapore nhằm kiếm một khoản tiền và không có ý_định ở lại .'} | Not_Enough_Information |
516 | Phần_lớn đáy các đại_dương vẫn chưa được thám_hiểm và lập bản_đồ . Hình_ảnh toàn_cầu của nhiều đặc_trưng ngầm lớn hơn 10 km ( 6 dặm ) được tạo ra năm 1995 dựa trên các méo_mó hấp_dẫn của bề_mặt biển cận_kề . | Các đặc_trưng ngầm được tạo ra do va_chạm các thềm_lục_địa với nhau . | {'start_id': 67, 'text': 'Hình_ảnh toàn_cầu của nhiều đặc_trưng ngầm lớn hơn 10 km ( 6 dặm ) được tạo ra năm 1995 dựa trên các méo_mó hấp_dẫn của bề_mặt biển cận_kề .'} | Not_Enough_Information |
517 | Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như " một vùng_biển trong một trận gió mạnh " vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo . Khoảng 80 phần_trăm địa_hình của Bắc_Triều_Tiên bao_gồm các ngọn núi và vùng_cao , cách nhau bởi các thung_lũng sâu và hẹp . Tất_cả các ngọn núi của bán_đảo Triều_Tiên có độ cao từ 2.000 mét ( 6.600 ft ) trở lên đều nằm ở Bắc_Triều_Tiên . Điểm_cao nhất ở Bắc_Triều_Tiên là đỉnh núi Trường Bạch , một ngọn núi_lửa có độ cao 2.744 mét ( 9,003 ft ) so với mực nước_biển , nằm ở biên_giới Trung-Triều. Được coi là một nơi linh_thiêng của dân_tộc Triều_Tiên , núi Trường Bạch có ý_nghĩa quan_trọng trong văn_hoá Triều_Tiên , đã được đưa vào văn_hoá dân_gian và dùng để sùng_bái chính_quyền họ Kim . Ví_dụ , bài hát " Chúng_ta sẽ lên núi Trường Bạch " hát ca_ngợi Kim Jong-un và mô_tả một chuyến đi bộ mang tính biểu_tượng lên núi . Các dãy núi nổi_bật khác là dãy Hamgyong ở cực đông bắc và dãy núi Rangrim , nằm ở phía bắc trung_bộ của Bắc_Triều_Tiên . Núi Kumgang thuộc dãy núi Taebaek , kéo_dài vào lãnh_thổ Hàn_Quốc , nổi_tiếng với nhiều cảnh đẹp . | Triều_Tiên được nhận_xét là " một vùng_biển trong trận gió mạnh " bởi địa_hình đặc_biệt nhiều núi cao nối_tiếp , trải dài khắp bán_đảo . | {'start_id': 0, 'text': 'Những vị khách châu_Âu đầu_tiên đến Triều_Tiên nhận_xét rằng đất_nước này giống như " một vùng_biển trong một trận gió mạnh " vì có nhiều dãy núi nối_tiếp nhau chạy dọc bán_đảo .'} | Not_Enough_Information |
518 | Năm 2019 , GRDP toàn tỉnh tăng_trưởng 9,03% so với năm 2018 , GRDP thực_tế đạt 88.258 tỉ đồng , cơ_cấu kinh_tế chuyển_dịch đúng hướng . Thu ngân_sách ước đạt 15.500 tỷ đồng , đạt 114,8% dự_toán và tăng 10,2% so với thực_hiện năm 2018 . Chi ngân_sách năm 2019 ước đạt 24.945,44 tỷ đồng , đạt 102,5% dự_toán . | GRDP toàn tỉnh chủ_yếu nhờ vào ngành dịch_vụ và du_lịch . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 2019 , GRDP toàn tỉnh tăng_trưởng 9,03% so với năm 2018 , GRDP thực_tế đạt 88.258 tỉ đồng , cơ_cấu kinh_tế chuyển_dịch đúng hướng .'} | Not_Enough_Information |
519 | Singapore từ một nước đang phát_triển trở_thành một nước phát_triển vào cuối thế_kỷ XX . Năm 1990 , Ngô_Tác_Đống kế_nhiệm_chức thủ_tướng , đối_mặt với nhiều khó_khăn bao_gồm ảnh_hưởng kinh_tế từ cuộc khủng_hoảng tài_chính Đông_Á năm 1997 , sự lan_tràn của SARS năm 2003 cũng như những đe_doạ khủng_bố từ Jemaah_Islamiah , hậu 11 tháng 9 và các vụ đánh bom ở Bali . Năm 2004 , con trai cả của Lý_Quang_Diệu là Lý_Hiển_Long trở_thành thủ_tướng thứ ba .. Mặc_dù nền kinh_tế có sự tăng_trưởng đặc_biệt , Đảng Hành_động Nhân_dân ( PAP ) đã phải nhận kết_quả bầu_cử tệ nhất trong lịch_sử tại cuộc bầu_cử năm 2011 , khi họ chỉ giành được 60% số phiếu bầu . Vào ngày 23 tháng 3 năm 2015 , Lý_Quang_Diệu qua_đời . | Đảng Hành_động Nhân_dân ( PAP ) là đảng lãnh_đạo duy_nhất giúp đất_nước thoát khỏi ách nô_lệ . | {'start_id': 365, 'text': 'Năm 2004 , con trai cả của Lý_Quang_Diệu là Lý_Hiển_Long trở_thành thủ_tướng thứ ba .. Mặc_dù nền kinh_tế có sự tăng_trưởng đặc_biệt , Đảng Hành_động Nhân_dân ( PAP ) đã phải nhận kết_quả bầu_cử tệ nhất trong lịch_sử tại cuộc bầu_cử năm 2011 , khi họ chỉ giành được 60% số phiếu bầu .'} | Not_Enough_Information |
520 | 1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người . Chú chó laika trở_thành động_vật đầu_tiên bay vào vũ_trụ . Ghana giành độc_lập . Hiệp_ước Rome được ký_kết . | Con_người đã mang cùng mình một loài động_vật khi bay vào vũ_trụ sau_này . | {'start_id': 0, 'text': '1957 : Sputnik 1 được phóng vào vũ_trụ , khởi_đầu kỷ_nguyên vũ_trụ của loài_người .'} | Not_Enough_Information |
521 | Bệnn viêm gan siêu_vi C mạn được xác_định là nhiễm siêu_vi viêm gan C hơn 6 tháng căn_cứ trên sự hiện_diện của ARN . Viêm mạn thường không có triệu_chứng trong vài chục năm đầu , vì_vậy thường phát_hiện sau khi kiểm_tra mức_độ men gan tăng hoặc khi kiểm_tra định_kỳ những người có nguy_cơ cao . Xét_nghiệm không_thể phân_biệt được viêm cấp_tính và viêm mạn_tính . | Những người có men gan tăng có_thể do uống rượu_bia . | {'start_id': 117, 'text': 'Viêm mạn thường không có triệu_chứng trong vài chục năm đầu , vì_vậy thường phát_hiện sau khi kiểm_tra mức_độ men gan tăng hoặc khi kiểm_tra định_kỳ những người có nguy_cơ cao .'} | Not_Enough_Information |
522 | Là chu_kỳ trung_bình của chuyển_động của Mặt_Trăng so với Mặt_Trời . Tháng giao_hội có liên_quan tới các pha của Mặt_Trăng ( các tuần_trăng ) , do biểu_hiện bề_ngoài của Mặt_Trăng phụ_thuộc vào vị_trí của nó so với Mặt_Trời khi quan_sát từ Trái_Đất . Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . Điều này có nghĩa là sau khi Mặt_Trăng đã thực_hiện xong một vòng di_chuyển tương_đối so với các định_tinh ( tháng thiên_văn ) thì nó vẫn phải di_chuyển thêm một khoảng_cách nữa để đạt tới vị_trí mới sao cho khi được quan_sát từ Trái_Đất là nằm cùng ở vị_trí so với Mặt_Trời như lúc ban_đầu . Chu_kỳ dài hơn này được gọi là tháng giao_hội ( tiếng Hy_Lạp : σὺν ὁδῴ , sun hodō , nghĩa_là " với con đường [ của Mặt_Trời ] " ) hay tháng sóc_vọng . Do các nhiễu_loạn trong các quỹ_đạo của Trái_Đất và Mặt_Trăng nên khoảng thời_gian_thực_tế giữa các chu_kỳ tuần_trăng có_thể dao_động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày . Độ dài trung_bình dài_hạn là khoảng 29,530589 ngày ( 29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây ) . Tháng giao_hội được sử_dụng trong chu_kỳ Meton . | Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất do lực hấp_dẫn của Mặt_Trời còn Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời . | {'start_id': 251, 'text': 'Trong khi Mặt_Trăng chuyển_động vòng_quanh Trái_Đất thì Trái_Đất cũng di_chuyển trong chuyển_động vòng_quanh của mình xung_quanh Mặt_Trời .'} | Not_Enough_Information |
523 | Mân_Bắc chỉ khu_vực thượng_du Mân_Giang ở bắc_bộ Phúc_Kiến , phía đông nam của đoạn bắc dãy núi Vũ_Di và phía tây bắc của dãy núi Đái_Vân ( 戴云山脉 ) . Về mặt hành_chính , Mân_Bắc bao_gồm Nam_Bình và một bộ_phận của Tam_Minh . Mân_Bắc giáp với Ninh_Đức ở phía đông , giáp với Thượng_Nhiêu và Ưng_Đàm của tỉnh Giang_Tây ở phía tây , phía nam đan_xen vào Tam_Minh , phía bắc giáp với Lệ_Thuỷ của tỉnh Chiết_Giang . Người_dân Mân_Bắc nói tiếng Mân_Bắc . | Nam_Bình thuộc địa_phận của Mân_Bắc là một địa_điểm đẹp thu_hút khá nhiều khách du_lịch . | {'start_id': 149, 'text': 'Về mặt hành_chính , Mân_Bắc bao_gồm Nam_Bình và một bộ_phận của Tam_Minh .'} | Not_Enough_Information |
524 | Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung . Lại có hình_thức một quốc_gia là liên_minh của nhiều Tiểu vương_quốc ( hay Tiểu_bang ) , với mỗi tiểu quốc / tiểu_bang ấy là do một vị vua đứng đầu , và các vị vua này sẽ bầu_chọn người là Vua của tất_cả các vua , thống_trị của liên_bang ấy , nền chính_trị này vẫn còn tồn_tại ở Malaysia , Các Tiểu vương_quốc Ả_Rập thống_nhất . | Elizabeth_II là một người phụ_nữ đầu_tiên đứng đầu nhiều quốc_gia trên thế_giới vì không_chỉ ở Anh mà bà còn đứng đầu cả 16 nước khác thuộc khối Thịnh_vượng Chung . | {'start_id': 0, 'text': 'Tại Châu_Âu , do tính_chất kiêm_nhiệm đặc_trưng , mà một người là vua đồng_thời của nhiều quốc_gia , như Nữ_vương của nước Anh là Elizabeth II , là đồng_thời là Nữ_vương của 16 nước khác trong khối Thịnh_vượng Chung .'} | Not_Enough_Information |
525 | Theo Madison ước_tính , vào thời_điểm năm 1 SCN , GDP đầu người của Trung_Quốc ( tính theo thời_giá 1990 ) là 450 USD , thấp hơn Đế_chế La_Mã ( 570 USD ) nhưng cao hơn hầu_hết các quốc_gia khác vào thời đó . Kinh_tế Trung_Quốc chiếm 25,45% thế_giới khi đó Trung_Quốc thời nhà Hán và Đế_chế La_Mã có_thể coi là hai siêu_cường của thế_giới thời_điểm ấy Đế_quốc La_Mã tan_vỡ vào năm 395 , dẫn tới một sự thụt_lùi của văn_minh Phương_Tây trong hơn 1 thiên_niên_kỷ , trong khi đó văn_minh Trung_Hoa vẫn tiếp_tục phát_triển , với nhà Đường ( 618-907 ) được coi là siêu_cường trên thế_giới khi đó cả về quy_mô lãnh_thổ , tầm ảnh_hưởng văn_hoá , thương_mại lẫn trình_độ công_nghệ . Nền văn_minh duy_nhất có_thể sánh được với Trung_Quốc vào thời_kỳ này là nền văn_minh của người Ả_Rập ở Tây_Á với các triều_đại Umayyad và triều_đại Abbas . Đế_quốc Ả_Rập tan_rã vào đầu thế_kỷ 10 , trong khi văn_minh Trung_Hoa tiếp_tục phát_triển thống_nhất với các triều_đại nhà Tống ( 960-1279 ) , nhà Nguyên ( 1271-1368 ) , nhà Minh ( 1368-1644 ) . Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu. Ông Craig_Lockard , giáo_sư của trường Đại_học Winconsin cho rằng đây là " thời_kỳ thành_công kéo_dài nhất của 1 quốc_gia trong lịch_sử thế_giới " Vào thời_điểm năm 1000 , GDP bình_quân đầu người của Trung_Quốc ( lúc này là nhà Tống ) là 466 USD tính theo thời_giá năm 1990 , nhỉnh hơn phần_lớn các nước Tây_Âu ( Áo , Bỉ , Anh là 425 USD ; Đan_Mạch , Phần_Lan , Thuỵ_Điển là 400 USD ) và Ấn_Độ ( 450 USD ) , dù thấp hơn 30% so với khu_vực Tây_Á , đạt 621 USD ( Tây_Á khi đó đang được cai_trị bởi người Ả_Rập ) . Theo tính_toán của Maddison , Trung_Quốc đã đóng_góp khoảng 22,1% GDP thế_giới vào năm 1000 Các ngành_hàng hải , đóng thuyền của Trung_Quốc vào thời nhà Tống có thành_tựu đột_biến , mậu_dịch hải_ngoại phát_đạt , tổng_cộng thông_thương với 58 quốc_gia tại Nam_Dương , Nam_Á , Tây_Á , châu_Phi , châu_Âu . Robert_Hartwell đã chứng_minh quy_mô sản_xuất tại các xưởng luyện_kim thời nhà Tống đã lớn hơn cả châu_Âu trước khi bước vào thế_kỷ 18 . Sản_xuất sắt ở Trung_Quốc vào năm 1078 là khoảng 150.000 tấn mỗi năm , lớn hơn toàn_bộ sản_lượng sắt thép ở châu_Âu vào năm 1700 . Tốc_độ tăng_trưởng sản_xuất sắt thép của Trung_Quốc đã tăng 12 lần từ năm 850 đến năm 1050 , là nước khai mỏ phát_triển nhất thế_giới trong thời trung_cổ . | Với quy_mô dân_số lớn và sự phát_triển văn_minh toàn_diện , Trung_Quốc trong thời_kỳ này đã đứng dẫn_đầu về quy_mô kinh_tế , chính_trị và văn_hoá trên lục_địa Á-Âu. | {'start_id': 1026, 'text': 'Một_số các nhà_sử_học thế_giới coi những năm từ khoảng 600 đến 1500 là " thiên_niên_kỷ Trung_Quốc " , với Trung_Quốc là nền văn_minh lớn nhất , mạnh nhất và đông dân nhất ở lục_địa Á-Âu.'} | Not_Enough_Information |
526 | Thành_phố có một nền ẩm_thực đang phát_triển từ các trung_tâm bán hàng rong ( ngoài_trời ) , khu ẩm_thực ( máy_lạnh ) , quán cà_phê ( ngoài_trời với hàng chục quầy hàng rong ) , quán cà_phê , thức_ăn nhanh , và các nhà_hàng từ đơn_giản , bình_dân cho đến nổi_tiếng và cao_cấp . Dịch_vụ giao đồ_ăn cũng đang tăng lên , với 70% cư_dân đặt_hàng từ các ứng_dụng giao hàng ít_nhất một lần một tháng . Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp . Chế_độ ăn_kiêng tôn_giáo tồn_tại ( người Hồi_giáo không ăn thịt lợn và người Ấn_Độ_giáo không ăn thịt bò ) , và cũng có một nhóm người ăn_chay đáng_kể . Lễ_hội ẩm_thực Singapore kỷ_niệm ẩm_thực Singapore được tổ_chức hàng năm vào tháng Bảy . | Các đầu_bếp quốc_tế đa_số đến từ Mỹ . | {'start_id': 396, 'text': 'Nhiều nhà_hàng đầu_bếp nổi_tiếng quốc_tế nằm trong các khu nghỉ_dưỡng tích_hợp .'} | Not_Enough_Information |
527 | Trong 10 năm từ 2000 tới 2010 , tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao của Trung_Quốc so với cả thế_giới đã tăng từ 6% lên 22% , trong khi đó tỷ_trọng của Mỹ giảm từ 21% xuống còn 15% . 16 trường đại_học của Trung_Quốc đã lọt vào danh_sách các trường đại_học tốt nhất thế_giới do tạp_chí Times bình_chọn năm 2013 , trong đó có cả các trường đại_học của Hong_Kong . Trung_Quốc đã thành_lập hai trung_tâm công_nghệ_cao là Thâm_Quyến và Công_viên khoa_học Trung_Quan_Thôn ở Bắc_Kinh , cũng như nhiều " công_viên khoa_học " ở hàng_loạt thành_phố lớn của đất_nước . Tỷ_trọng sản_phẩm công_nghệ_cao trong xuất_khẩu của Trung_Quốc dao_động trong khoảng từ 25 - 30% . Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới . | Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Levono , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đều được thành_lập tại Bắc_Kinh . | {'start_id': 653, 'text': 'Các công_ty công_nghệ_cao của Trung_Quốc như Lenovo , Huawei , Xiaomi , Coolpad , ZTE , ... đã bắt_đầu cạnh_tranh thành_công trên thị_trường thế_giới .'} | Not_Enough_Information |
528 | Ví_dụ số 1 , từ Hán_Việt mang sắc_thái nghĩa mới , ví_dụ 困難 phiên_âm Hán_Việt " khốn_nạn " khác nghĩa hoàn_toàn với nghĩa hiện_đại trong tiếng Trung – khó_khăn , ngoài_ra không còn nghĩa khác . Thực_tế là từ 困難 khi mới du_nhập vào tiếng Việt vẫn mang sắc_thái nghĩa " khó_khăn " như trong tiếng Hán hiện_đại ngày_nay , chẳng_hạn Tác_phẩm Les_Misérables bản dịch đầu_tiên tại Việt_Nam , xuất_bản năm 1926 vẫn còn được dịch là " Những kẻ khốn_nạn " . | Vì sự thay_đổi ý_nghĩa của từ " khốn_nạn " , tác_phẩm Les_Misérables không còn mang tên " Những kẻ khốn_nạn " qua những lần tái_bản sau . | {'start_id': 194, 'text': 'Thực_tế là từ 困難 khi mới du_nhập vào tiếng Việt vẫn mang sắc_thái nghĩa " khó_khăn " như trong tiếng Hán hiện_đại ngày_nay , chẳng_hạn Tác_phẩm Les_Misérables bản dịch đầu_tiên tại Việt_Nam , xuất_bản năm 1926 vẫn còn được dịch là " Những kẻ khốn_nạn " .'} | Not_Enough_Information |
529 | Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế . Theo hiến_pháp , Thiên hoàng được quy_định là một " biểu_tượng của Quốc_gia và của sự hoà_hợp dân_tộc " mang tính hình_thức lễ_nghi . Quyền điều_hành đất_nước chủ_yếu được trao cho Thủ_tướng và những nghị_sĩ do dân bầu ra . Đương_kim Thiên hoàng Đức Nhân đứng đầu Hoàng_gia Nhật_Bản ; cháu trai ông , Du_Nhân_Thân vương , là người trong danh_sách tiếp_theo kế_vị triều_đại Ngai_vàng Hoa_cúc . | Thiên hoàng của Nhật_Bản rất có quyền_lực vào những năm 1970 . | {'start_id': 0, 'text': 'Nhật_Bản là một nước theo hệ_thống quân_chủ_lập_hiến , quyền_lực của Thiên hoàng ( 天皇 , Tennō ) vì_vậy rất hạn_chế .'} | Not_Enough_Information |
530 | Nhà Thanh đã thất_bại trong Chiến_tranh Thanh-Nhật ( 1894-1895 ) và phải nhượng toàn_bộ chủ_quyền Đài_Loan cùng Bành_Hồ cho Đế_quốc Nhật_Bản . Những người mong_muốn vẫn được làm thần_dân của Nhà Thanh có 2 năm chuyển_tiếp để bán các tài_sản của mình và chuyển về đại_lục . Chỉ có rất ít người Đài_Loan thực_hiện được điều nàyVào ngày 25 tháng 5 năm 1895 , một nhóm quan_chức cấp cao trung_thành với Nhà Thanh đã tuyên_bố thành_lập Đài_Loan Dân_chủ Quốc để chống lại sự kiểm_soát sắp tới của người Nhật . Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 . | Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự của đám quan_chức trung_thành với Nhà Thanh vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 . | {'start_id': 504, 'text': 'Các lực_lượng Nhật_Bản đã tiến vào thủ_phủ Đài Nam và dập tắt sự kháng_cự này vào ngày 21 tháng 10 năm 1895 .'} | Not_Enough_Information |
531 | Ngày 20 tháng 1 năm 1974 : Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ( Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam ) đã ra bản tuyên_bố phản_đối hành_động này của phía Trung_Quốc . | Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam là tên gọi chính_thức của đội kháng_chiến Việt_Nam Dân_Chủ Cộng_hoà . | {'start_id': 0, 'text': 'Ngày 20 tháng 1 năm 1974 : Chính_phủ Cách_mạng Lâm_thời Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ( Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam ) đã ra bản tuyên_bố phản_đối hành_động này của phía Trung_Quốc .'} | Not_Enough_Information |
532 | Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác . | Tiziano lớn lên ở Firenze trước khi di nhập vào Venezia . | {'start_id': 1209, 'text': 'Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác .'} | Not_Enough_Information |
533 | Ngày 23 tháng 6 năm 1994 ; Quốc_hội Việt_Nam khoá IX , kỳ họp thứ 5 phê_chuẩn Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 có nghị_quyết nêu rõ : " Quốc_hội_một lần nữa khẳng_định chủ_quyền của Việt_Nam đối_với hai quần_đảo Hoàng_Sa và Trường_Sa và chủ_trương giải_quyết các bất_đồng liên_quan đến Biển Đông thông_qua thương_lượng hoà_bình , trên tinh_thần bình_đẳng , hiểu_biết và tôn_trọng lẫn nhau , tôn_trọng pháp_luật quốc_tế , đặc_biệt là Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 , tôn_trọng chủ_quyền và quyền tài_phán của các nước ven biển đối_với vùng đặc_quyền kinh_tế và thềm_lục_địa , trong khi nỗ_lực thúc_đẩy đàm_phán để tìm giải_pháp cơ_bản lâu_dài , các bên liên_quan cần duy_trì ổn_định trên cơ_sở giữ nguyên hiện_trạng , không có hành_động làm phức_tạp thêm tình_hình , không sử_dụng vũ_lực hoặc đe_doạ sử_dụng vũ_lực " . Quốc_hội nhấn_mạnh : " Cần phân_biệt vấn_đề giải_quyết tranh_chấp quần_đảo Hoàng_Sa , quần_đảo Trường_Sa với các vấn_đề bảo_vệ các vùng_biển và thềm_lục_địa thuộc chủ_quyền , quyền chủ_quyền và quyền tài_phán của Việt_Nam , căn_cứ vào những nguyên_tắc và những tiêu_chuẩn của Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 " . | Quốc_hội bổ_sung thêm quyền cho các nguyên_tắc bảo_vệ Hoàng_Sa và Trường_Sa . | {'start_id': 852, 'text': 'Quốc_hội nhấn_mạnh : " Cần phân_biệt vấn_đề giải_quyết tranh_chấp quần_đảo Hoàng_Sa , quần_đảo Trường_Sa với các vấn_đề bảo_vệ các vùng_biển và thềm_lục_địa thuộc chủ_quyền , quyền chủ_quyền và quyền tài_phán của Việt_Nam , căn_cứ vào những nguyên_tắc và những tiêu_chuẩn của Công_ước của Liên_hợp_quốc về Luật biển năm 1982 " .'} | Not_Enough_Information |
534 | Do quỹ_đạo Mặt_Trăng nghiêng so với hoàng_đạo nên Mặt_Trời , Trái_Đất và Mặt_Trăng chỉ_thực sự có_thể nằm trên cùng một đường_thẳng khi Mặt_Trăng ở một trong hai giao_điểm thăng hay giáng này . Khi điều đó xảy ra thì nhật_thực hay nguyệt_thực mới có_thể xảy ra . Do La_Hầu và Kế_Đô ( Rahu và Ketu trong thần_thoại Hindu , được người ta cho là sống tại các giao_điểm này và nuốt Mặt_Trăng hay Mặt_Trời khi xảy ra hiện_tượng thực ) có hình_tượng là những vị thần hình_dạng rồng / rắn nên trong một_số ngôn_ngữ , như tiếng Anh , tháng giao_điểm thăng này được gọi là " draconic month " , nghĩa_là tháng rồng , là sự liên_hệ với vị thần rồng huyền_thoại này . | Quỹ_đạo Mặt_Trăng nghiêng so với hoàng_đạo khoảng 5,2 độ nên Mặt_Trời , Trái_Đất và Mặt_Trăng chỉ_thực sự có_thể nằm trên cùng một đường_thẳng khi Mặt_Trăng ở một trong hai giao_điểm thăng hay giáng này . | {'start_id': 0, 'text': 'Do quỹ_đạo Mặt_Trăng nghiêng so với hoàng_đạo nên Mặt_Trời , Trái_Đất và Mặt_Trăng chỉ_thực sự có_thể nằm trên cùng một đường_thẳng khi Mặt_Trăng ở một trong hai giao_điểm thăng hay giáng này .'} | Not_Enough_Information |
535 | Đến cuối chiến_tranh , Nhật_Bản quyết_định trao độc_lập sớm cho một quốc_gia Indonesia mới được đề_xuất . Tuy_nhiên , sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , hội_nghị về độc_lập bị hoãn lại . Sukarno và Hatta tiếp_tục kế_hoạch tuyên_bố độc_lập đơn_phương , song Hà_Lan cố_gắng đoạt lại thuộc địa của họ tại Borneo . Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 . Phản_ứng là tương_đối im_ắng với ít giao_tranh công_khai tại Pontianak hoặc tại các khu_vực người Hoa chiếm đa_số . Trong khi các du_kích dân_tộc chủ_nghĩa ủng_hộ đưa miền nam Borneo vào nước Indonesia mới tiến_hành hoạt_động tích_cực tại Ketapang , và ở mức_độ thấp hơn là tại Sambas , thì hầu_hết cư_dân người Hoa tại miền nam Borneo mong_đợi quân_đội Trung_Quốc đến giải_phóng Borneo và hợp_nhất các khu_vực của họ thành một tỉnh hải_ngoại của Trung_Quốc . | Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17/8/1945 đã nhanh_chóng được lan_toả rộng khắp thế_giới vì đây cũng chính là khoảng thời_gian mà phần phía nam của đảo giành lấy lại sự độc_lập thuộc về mình . | {'start_id': 314, 'text': 'Phần phía nam của đảo giành được độc_lập khi Indonesia tuyên_bố độc_lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1945 .'} | Not_Enough_Information |
536 | Ngày 14 tháng 9 năm 1958 , Thủ_tướng Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà Phạm_Văn_Đồng gửi công_hàm cho Thủ_tướng Chu_Ân_Lai với nội_dung : " Chính_phủ nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ghi_nhận và tán_thành bản tuyên_bố ngày 4 tháng 9 năm 1958 của Chính_phủ nước Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa quyết_định về hải_phận của Trung_Quốc " . Công_hàm này cũng đăng trên báo Nhân_dân ngày 22 tháng 9 cùng năm . Ngoài_ra , sau_này , Trung_Quốc cũng đã nêu một_số tài_liệu khác mà họ cho là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phổ_biến để làm bằng cớ về sự thoả_thuận nhượng biển của Hà_Nội . Theo báo Đại_Đoàn_Kết , một tờ báo chính_thống của nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam thì , Bắc_Kinh ( tức Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ) đã diễn_giải công_hàm của Phạm_Văn_Đồng một_cách xuyên_tạc , khi nội_dung công_hàm không đề_cập đến Hoàng_Sa và Trường_Sa , không hề tuyên_bố từ_bỏ chủ_quyền với 2 quần_đảo này , mà chỉ công_nhận hải_phận 12 hải_lý của Trung_Quốc , một hành_động ngoại_giao hữu_nghị của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà đối_với Bắc_Kinh trong bối_cảnh căng_thẳng giữa Bắc_Kinh với Đài_Loan ( tức Trung_Hoa_Dân_Quốc ) đang gia_tăng ở eo_biển Đài_Loan . Về phương_diện luật_pháp quốc_tế , Hoàng_Sa và Trường_Sa , vào thời_điểm 1958-1975 , không thuộc quyền quản_lý của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , mà trên danh_nghĩa thuộc quyền quản_lý của 2 chính_phủ tồn_tại song_song ở miền Nam Việt_Nam khi đó ( Việt_Nam Cộng_hoà và Cộng_hoà Miền Nam Việt_Nam ) , nên trong tranh_chấp 2 quần_đảo này vào thời_điểm năm 1958 đến năm 1975 , lời tuyên_bố của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà được xem như của một quốc_gia thứ ba không có ảnh_hưởng đến vụ tranh_chấp . | Trung_Quốc và Việt_Nam liên_tục đưa ra các tài_liệu nhằm khẳng_định chủ_quyền biển đảo . | {'start_id': 389, 'text': 'Ngoài_ra , sau_này , Trung_Quốc cũng đã nêu một_số tài_liệu khác mà họ cho là Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà phổ_biến để làm bằng cớ về sự thoả_thuận nhượng biển của Hà_Nội .'} | Not_Enough_Information |
537 | Khoa_học và kỹ_thuật trong Công_nghiệp quốc_phòng của Cộng_hoà nhân_dân Trung_Hoa hầu_hết được đặt nền_móng khi Liên_Xô viện_trợ mạnh_mẽ vào Trung_Quốc vào những năm 1950 . Và phần_lớn các vũ_khí quan_trọng của Liên_Xô đã được cấp giấy_phép để sản_xuất tại Trung_Quốc . Cũng như Liên_Xô đã giúp_đỡ phát_triển công_nghệ hạt_nhân và vũ_khí nguyên_tử tại Trung_Quốc . CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 . Cũng như Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép những vũ_khí mà mình mua được từ phương Tây nhưng không nhiều do các nước phương Tây thận_trọng hơn trong việc mua_bán vũ_khí với Trung_Quốc cũng như bị cấm_vận vũ_khí vào năm 1989 . Đến những năm 1990 thì Trung_Quốc bắt_đầu sao_chép quy_mô lớn các vũ_khí hiện_đại mua được từ Nga . Còn khi Nga từ_chối bán các loại vũ_khí của mình thì Trung_Quốc chuyển sang mua của Ukraina vốn cũng sở_hữu nhiều loại vũ_khí hiện_đại từ thời Liên_Xô . Hiện_tại thì Trung_Quốc đang tích_cực sao_chép các loại vũ_khí của phương Tây mua được từ Israel . | CHND Trung_Hoa từng có ý_định tuyên_chiến với Hoa_Kỳ sau khi hưởng lợi về khoa_học công_nghệ . | {'start_id': 365, 'text': 'CHND Trung_Hoa cũng đã có được một_số công_nghệ của Hoa_Kỳ khi mối quan_hệ giữa hai nước trở_nên nồng_ấm vào những năm 1970 .'} | Not_Enough_Information |
538 | Nghị_quyết ngày 6 tháng 11 năm 1996 tại kỳ họp thứ X Quốc_hội khoá IX nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam tách huyện Hoàng_Sa khỏi tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng cũ , sáp_nhập vào thành_phố Đà_Nẵng trực_thuộc Trung_ương . | Việc sát_nhập Hoàng_Sa vào Đà_Nẵng mới sẽ tạo điều_kiện thuận_lợi cho việc quản_lí của nhà_nước . | {'start_id': 0, 'text': 'Nghị_quyết ngày 6 tháng 11 năm 1996 tại kỳ họp thứ X Quốc_hội khoá IX nước Cộng_hoà_xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam tách huyện Hoàng_Sa khỏi tỉnh Quảng_Nam - Đà_Nẵng cũ , sáp_nhập vào thành_phố Đà_Nẵng trực_thuộc Trung_ương .'} | Not_Enough_Information |
539 | Một trong những đặc_điểm phân_biệt của mỹ_thuật thời_kỳ Phục_Hưng là sự phát_triển phép phối_cảnh tuyến_tính có tính hiện_thực cao . Giotto di Bondone ( 1267-1337 ) , được coi là người đầu_tiên thực_hiện một tác_phẩm bích_hoạ như là một cánh cửa_sổ để bước vào không_gian , nhưng tác_phẩm của ông đã không gây được nhiều ảnh_hưởng cho đến tận thời của Filippo_Brunelleschi ( 1377 – 1446 ) và những tác_phẩm tiếp_theo của Leon_Battista_Alberti ( 1404-1472 ) , quan_điểm này được chính_thức_hoá thành một kỹ_xảo nghệ_thuật . Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) . Để đạt được điều đó , các hoạ_sĩ đã phải phát_triển các kỹ_thuật khác nhau , nghiên_cứu mảng sáng-tối , nổi_tiếng nhất trong số đó là trường_hợp giải_phẫu người của Leonardo da Vinci . Đằng sau những thay_đổi trong phương_pháp nghệ_thuật , là một khao_khát được làm mới lại muốn miêu_tả vẻ đẹp của thiên_nhiên , và làm sáng_tỏ các tiên_đề thẩm_mỹ , với các tác_phẩm đi đầu của Leonardo , Michelangelo và Raffaello đã đại_diện cho đỉnh_cao của thuật và đã được nhiều nhiều hoạ_sĩ khác học_hỏi . Những nhân_vật đáng chú_ý khác bao_gồm Sandro_Botticelli , làm_việc cho gia_tộc Medici ở Firenze , một người Firenze khác là Donatello và Tiziano_Vecelli ở Venezia , cùng nhiều người khác . | Chủ_nghĩa_hiện_thực vẫn không ngừng lớn_mạnh từng ngày . | {'start_id': 523, 'text': 'Sự phát_triển của quan_điểm này là một phần của một xu_hướng rộng_lớn hơn đối_với chủ_nghĩa_hiện_thực trong nghệ_thuật , đạt đến độ trưởng_thành kể từ tranh_tường của Masaccio ( 1401-1428 ) .'} | Not_Enough_Information |
540 | Ngày viêm gan thế_giới , được tổ_chức vào 28 tháng 7 do Liên_đoàn viêm gan thế_giới ( World_Hepatitis_Alliance ) điều_phối . Về mặt kinh_tế , chi_phí cho viêm gan C rất tốn_kém đối_với cả cá_nhân và xã_hội . Ở Mỹ , trung_bình , chi_phí suốt đời dành điều_trị bệnh ước_tính 33,407 đô_la Mỹ vào năm 2003 với chi_phí ghép gan tính đến năm 2011 khoảng 200,000 đô_la Mỹ . Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 . Ở nhiều nước trên thế_giới , người ta không_thể trả nổi tiền điều_trị chống siêu_vi vì họ hoặc không có bảo_hiểm hoặc bảo_hiểm của họ không chi_trả tiền điều_trị chống siêu_vi . | Chi_phí điều_trị quá cao khiến nhiều bệnh_nhân không có khả_năng chi_trả . | {'start_id': 367, 'text': 'Ở Canada chi_phí cho đợt điều_trị chống siêu_vi lên đến 30,000 đô_la Canada vào năm 2003 , trong khi ở Mỹ từ 9.200 đến 17.600 đô_la Mỹ vào năm 1998 .'} | Not_Enough_Information |
541 | 1997 : Hồng_Kông chính_thức được chuyển_giao chủ_quyền từ Anh sang Trung_Quốc . Zaire đổi tên thành nước Cộng_hoà Dân_chủ Congo . Khủng_hoảng tài_chính châu Á. Cuộc khủng_hoảng con_tin kéo_dài 126 ngày tại tư_dinh của đại_sứ Nhật_Bản ở Peru . JK Rowling xuất_bản Harry_Potter và Hòn đá phù_thuỷ . Diana , công_nương xứ Wales bị chết trong một tai_nạn xe_hơi ở Paris . | Trong số các con_tin ở tư_dinh của đại_sứ Nhật_Bản có cả công_nương Diana . | {'start_id': 160, 'text': 'Cuộc khủng_hoảng con_tin kéo_dài 126 ngày tại tư_dinh của đại_sứ Nhật_Bản ở Peru .'} | Not_Enough_Information |
542 | Đứng đầu Nội_các là một Tổng_lý ( 총리 , Chongni ) , tức Thủ_tướng , về danh_nghĩa do Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao bầu ra . Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng . Các phiên họp của Nội_các được phân làm 2 dạng : Hội_nghị toàn_thể gồm toàn_bộ các lãnh_đạo của các cơ_quan cấp Bộ và Hội_nghị thường_vụ chỉ gồm Thủ_tướng , các Phó thủ_tướng , một_số thành_viên Nội_các . Hội_nghị toàn_thể được triệu_tập để quyết_định các chính_sách kinh_tế hành_chính quan_trọng . Hội_nghị thường_vụ thường để xử_lý các quyết_định đã được Hội_nghị toàn_thể thông_qua . | Số_lượng thành_viên khác là 49 người và hầu_như khoảng 87% đều là nam trên 30 tuổi . | {'start_id': 119, 'text': 'Các thành_viên khác của Nội_các được Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao phê_chuẩn theo đề_nghị của Thủ_tướng .'} | Not_Enough_Information |
543 | Được chia làm 3 bộ_phận lớn khu_vực nước sâu trung_tâm , khu_vực nước cạn ven rìa , thềm_lục_địa . Về cơ_bản , bồn_địa biển sâu dưới 2.000 mét chiếm chừng 87% tổng diện_tích , bộ phân ven rìa ở giữa 200 đến 2.000 mét chiếm chừng 7,4% , thềm_lục_địa trong 200 mét chiếm chừng 5,6% . Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu . Biển ven rìa ở phía bắc và phía tây có thềm_lục_địa rộng_lớn , chiều sâu của vùng nước sâu ở phía giữa vượt qua 5.000 mét . Quần_đảo Hawaii và quần_đảo Line đem vùng nước sâu ở giữa phân_cách thành bồn trũng đại_dương Đông bắc Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây_nam Thái_Bình_Dương , bồn trũng đại_dương Tây bắc Thái_Bình_Dương và bồn trũng đại_dương Trung_Thái_Bình_Dương . Đáy biển có số_lượng nhiều nón núi_lửa . Chiều sâu của vùng nước ven rìa phần_nhiều trên 5.000 mét , diện_tích bồn trũng đại_dương khá nhỏ . | Thềm_lục_địa rộng_lớn nằm ở biển ven rìa ở phía bắc và phía tây . | {'start_id': 282, 'text': 'Nửa phần phía bắc có bồn trũng đại_dương cực_kì to_lớn , phía tây có nhiều cung đảo , bên ngoài cung đảo có nhiều rãnh biển sâu .'} | Not_Enough_Information |
544 | Hiện_nay chữ Hán phồn thể được dùng ở Đài_Loan , Macau , Hồng_Kông , và nước_ngoài , đặc_biệt là ở Hoa_Kì , châu_Âu , châu Đại_dương , và một_vài nước đảo trên Ấn_Độ_Dương . | Châu_Âu mới được học chữ Hán phồn thể trong vài năm trở_lại đây . | {'start_id': 0, 'text': 'Hiện_nay chữ Hán phồn thể được dùng ở Đài_Loan , Macau , Hồng_Kông , và nước_ngoài , đặc_biệt là ở Hoa_Kì , châu_Âu , châu Đại_dương , và một_vài nước đảo trên Ấn_Độ_Dương .'} | Not_Enough_Information |
545 | Bao quanh Borneo là Biển Đông ở phía bắc và đông bắc , biển Sulu ở phía đông bắc , biển Celebes và eo_biển Makassar ở phía đông , biển Java và eo_biển Karimata ở phía nam . Xa về phía tây của Borneo là bán_đảo Mã_Lai và đảo Sumatra , về phía nam là đảo Java , về phía đông là đảo Sulawesi , về phía đông bắc là quần_đảo Philippines . Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á. Đỉnh_cao nhất của Borneo là núi Kinabalu tại Sabah , Malaysia , với độ cao 4.095 m . Trước khi mực nước_biển dâng lên vào cuối kỷ Băng_hà cuối_cùng , Borneo là bộ_phận của đại_lục châu_Á , cùng với Java và Sumatra tạo thành_phần đất cao của một bán_đảo kéo_dài về phía đông từ bán_đảo Trung_Ấn ngày_nay . Các vùng nước sâu hơn chia tách Borneo khỏi Sulawesi lân_cận nên không có liên_kết lục_địa giữa hai đảo , tạo nên sự phân_chia được gọi là đường Wallace giữa các vùng sinh_vật châu_Á và Australia-New Guinea . | Borneo chỉ xếp sau Greenland và New_Guine về diện_tích đảo trên thế_giới và là đảo lớn châu_Á với diện_tích hơn 740 nghìn km vuông . | {'start_id': 334, 'text': 'Borneo có diện_tích 743.330 km² , là đảo lớn thứ ba thế_giới và lớn nhất châu Á.'} | Not_Enough_Information |
546 | Ngôn_ngữ quốc_gia của Việt_Nam là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thanh_điệu thuộc ngữ_hệ Nam_Á và là tiếng_mẹ_đẻ của người Việt . Hiến_pháp không quy_định chữ_viết quốc_gia hay văn_tự chính_thức . Văn_ngôn với chữ Hán ghi_âm Hán-Việt được dùng trong các văn_bản hành_chính trước thế_kỷ 20 . Chữ_Nôm dựa trên chất_liệu chữ Hán để ghi_âm thuần Việt hình_thành từ khoảng thế_kỷ 7 tới thế_kỷ 13 , kết_hợp với chữ Hán thành_bộ chữ_viết phổ_thông cho tiếng Việt trước khi Việt_Nam bị Thực_dân Pháp xâm_lược . Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm . Chữ_Quốc_ngữ là chữ Latinh được các nhà truyền_giáo Dòng Tên như Francisco de Pina và Alexandre de Rhodes phát_triển vào thế_kỷ 17 dựa trên bảng_chữ_cái của tiếng Bồ_Đào_Nha , sau_này được phổ_biến thông_qua các quy_định bảo_hộ cùng tiếng Pháp của chính_quyền thuộc địa thời Pháp thuộc . Các nhóm sắc_tộc_thiểu_số ở Việt_Nam nói một_số ngôn_ngữ ví_dụ như tiếng Tày , tiếng Nùng , tiếng Mường , tiếng H ' Mông , tiếng Chăm , và tiếng Khmer . Các hệ ngôn_ngữ ở Việt_Nam bao_gồm Nam_Á , Kra-Dai , Hán-Tạng , H ' Mông-Miền và Nam_Đảo . Một_số ngôn_ngữ ký_hiệu Việt_Nam cũng được hình_thành tại các thành_phố lớn . | Nguyễn_Du tên_tự là Tố_Như . | {'start_id': 498, 'text': 'Các tác_phẩm thời_kỳ trung_đại của Việt_Nam đều được ghi bằng chữ Hán và chữ_Nôm , tiêu_biểu có Bình_Ngô Đại_Cáo của Nguyễn_Trãi viết bằng chữ Hán hay Truyện_Kiều của Nguyễn_Du sáng_tác bằng chữ_Nôm .'} | Not_Enough_Information |
547 | Mân_Nam chỉ khu_vực lưu_vực Cửu_Long_Giang và Tấn_Giang ở nam_bộ Phúc_Kiến , giáp với eo_biển Đài_Loan . Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn . Vùng Mân_Nam có nền kinh_tế phát_triển , còn được gọi là tam_giác vàng Mân_Nam . Các đảo Kim_Môn do Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý cũng thuộc vùng Mân_Nam . Mân_Nam là quê_hương của một số_lượng lớn Hoa_kiều , là tổ_tiên của đa_số người Đài_Loan . Người_dân vùng Mân_Nam nói tiếng Mân_Nam . | Theo nhiều thông_tin cho rằng với độ nổi_tiếng của Chương_Châu thì nó sẽ nhanh_chóng phát_triển mạnh hơn hai địa cấp thị khác là Tuyền_Châu và Hạ_Môn thuộc Mân_Nam . | {'start_id': 105, 'text': 'Về mặt hành_chính , Mân_Nam bao_gồm ba địa cấp thị Chương_Châu , Tuyền_Châu và Hạ_Môn .'} | Not_Enough_Information |
548 | Đang lúc ấy , Triệu_Quốc_Đạt lâm_bệnh qua_đời . Các nghĩa_binh thấy bà làm tướng có can_đảm , bèn tôn lên làm chủ . Bà đã phối_hợp với ba anh_em họ Lý ở Bồ_Điền đánh chiếm các vùng_đất còn lại ở phía Bắc_Thanh_Hoá ngày_nay , đồng_thời xây_dựng tuyến phòng_thủ từ vùng căn_cứ Bồ_Điền đến cửa_biển Thần_Phù ( Nga_Sơn , Thanh_Hoá ) để ngăn_chặn viện_binh của giặc Ngô theo đường_biển tấn_công từ phía Bắc . Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . Quân Bà đi đến đâu cũng được dân_chúng hưởng_ứng , khiến quân_thù khiếp_sợ . Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào . Cũng theo truyền_thuyết , sau nhiều trận thất_bại , hễ nghe tới việc phải đi đàn_áp Bà Triệu là binh_lính giặc lại lo_lắng , chúng phải thốt lên rằng : | Giặc Ngô vào năm 248 mua_chuộc Bà Triệu bằng cách phong Bà đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng bà chẳng chút tơ_hào . | {'start_id': 614, 'text': 'Theo truyền_thuyết , để mua_chuộc , giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ_Hải_Bà_Vương ( nữ_vương xinh_đẹp của vùng ven biển ) , còn bí_mật sai tay_chân thân_tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền_bạc , nhưng Bà cũng chẳng chút tơ_hào .'} | Not_Enough_Information |
549 | Thứ hai , các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn . Giải_pháp phổ_biến nhất cho vấn_đề này là chu_kỳ Meton , với một thực_tế là 235 chu_kỳ tuần_trăng dài xấp_xỉ khoảng 19 năm chí_tuyến ( được bù bổ_sung thêm cho tròn 6.940 ngày ) . Tuy_nhiên , lịch kiểu Meton ( chẳng_hạn như lịch Do Thái ) sẽ bị lệch so với các mùa khoảng 1 ngày sau mỗi 200 năm . | Các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn nên giải_pháp phổ_biến nhất là chu_kỳ Meton . | {'start_id': 0, 'text': 'Thứ hai , các tháng giao_hội không dễ_dàng khớp với năm , điều này làm cho việc tạo ra các âm_dương_lịch có quy_tắc và chính_xác là rất khó_khăn .'} | Not_Enough_Information |
550 | Để đánh_dấu 70 năm bán_đảo Triều_Tiên thoát khỏi ách thống_trị của Đế_quốc Nhật_Bản ( 1910 – 1945 ) . Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao Triều_Tiên thông_qua việc đổi múi_giờ UTC + 09:00 lùi lại 30 phút thành múi_giờ UTC + 08:3 0 . Ngày 15 tháng 8 năm 2015 Triều_Tiên đã đánh_dấu sự_kiện này bằng cách đánh chuông tại Đài_Thiên_văn Bình_Nhưỡng vào lúc nửa_đêm . Cùng lúc , tất_cả cơ_sở công_nghiệp , xe_lửa và tàu_thuyền trên cả nước cũng hú còi , quân_nhân phục_vụ trong Quân_đội Nhân_dân Triều_Tiên , các nhà_khoa_học và tất_cả mọi người_dân đều chỉnh lại đồng_hồ theo giờ Bình_Nhưỡng " | Mặc cho sự phản_đối của người_dân nơi đây , hội_đồng_Nhân_dân tối_cao Triều_Tiên vẫn thông_qua việc đổi múi_giờ mới . | {'start_id': 102, 'text': 'Hội_đồng_Nhân_dân tối_cao Triều_Tiên thông_qua việc đổi múi_giờ UTC + 09:00 lùi lại 30 phút thành múi_giờ UTC + 08:3 0 .'} | Not_Enough_Information |
551 | Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó . Một_số người cho rằng Firenze trở_thành nơi khởi_đầu Phục_Hưng là do may_mắn , nghĩa_là đơn_thuần bởi_vì những vĩ_nhân ngẫu_nhiên sinh ra ở đây : cả da Vinci , Botticelli và Michelangelo đều là người xứ Toscana ( mà Firenze là thủ_phủ ) . Tuy_nhiên các nhà_sử_học khác phản_đối ý_kiến cho rằng đây là sự ngẫu_nhiên và quy cho truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze . | Thời_Lorenzo không_chỉ chú_ý đến nghệ_thuật mà_còn cả lĩnh_vực kinh_doanh . | {'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó .'} | Not_Enough_Information |
552 | Công_thức ΔE=Δmc² không nói rằng khối_lượng và năng_lượng chuyển_hoá lẫn nhau . Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên . Không có năng_lượng chuyển_hoá thành khối_lượng hay ngược_lại . Công_thức Einstein chỉ cho thấy rằng nếu một vật có khối_lượng là m thì nó có năng_lượng tương_ứng là E=mc² . Trong phản_ứng hạt_nhân , nếu khối_lượng thay_đổi một lượng là Δm thì năng_lượng cũng thay_đổi một lượng tương_ứng là ΔE . Phần năng_lượng thay_đổi ΔE có_thể là toả ra hay thu vào . Nếu là toả ra thì tồn_tại dưới dạng năng_lượng nhiệt và bức_xạ ra các hạt_cơ_bản . | Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên nhưng chúng không chuyển_hoá lẫn nhau . | {'start_id': 80, 'text': 'Năng_lượng và khối_lượng đều là những thuộc_tính của các thực_thể vật_chất trong tự_nhiên .'} | Not_Enough_Information |
553 | Mặc_dù nói_chung được công_nhận như là các đại_dương ' tách_biệt ' , nhưng các vùng nước_mặn này tạo thành một khối nước nối_liền với nhau trên toàn_cầu , thường được gọi chung là Đại_dương thế_giới hay đại_dương toàn_cầu . Khái_niệm về đại_dương toàn_cầu như là một khối nước liên_tục với sự trao_đổi tương_đối tự_do giữa các bộ_phận của nó có tầm quan_trọng nền_tảng cho hải_dương_học . Các phần đại_dương chính được định_nghĩa một phần dựa vào các châu_lục , các quần_đảo khác nhau cùng các tiêu_chí khác : các phần này là ( theo trật_tự giảm dần của diện_tích ) Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương , Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương ( đôi_khi được phân_chia và tạo thành_phần phía nam của Thái_Bình_Dương , Đại_Tây_Dương và Ấn_Độ_Dương ) và Bắc_Băng_Dương ( đôi_khi được coi là một biển của Đại_Tây_Dương ) . Thái_Bình_Dương và Đại_Tây_Dương cũng có_thể phân_chia tiếp bởi đường xích_đạo thành các phần Bắc và Nam . Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác . Cũng tồn_tại một_số khối nước_mặn nhỏ hơn trong đất_liền và không nối với Đại_dương thế_giới , như biển Aral , Great_Salt_Lake ( Hồ Muối_Lớn ) – mặc_dù chúng có_thể coi như là các ' biển ' , nhưng thực_ra chúng là các hồ nước_mặn . Có 5 đại_dương trên thế_giới , trong đó Thái_Bình_Dương là lớn nhất và sâu nhất , thứ hai về diện_tích và độ sâu là Đại_Tây_Dương , tiếp_theo là Ấn_Độ_Dương , Nam_Đại_Dương còn nhỏ và nông nhất_là Bắc_Băng_Dương . | Biển thì sâu hơn vịnh . | {'start_id': 911, 'text': 'Các khu_vực nhỏ hơn của đại_dương được gọi là các biển , vịnh hay một_số các tên gọi khác .'} | Not_Enough_Information |
554 | Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một . Tiếng Pháp vẫn là ngôn_ngữ được sử_dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana , Maine , Vermont và New_Hampshire . Louisiana là nơi có nhiều phương_ngữ riêng_biệt , được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana . Theo Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2000 , có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà , nhiều nhất ở bất_kỳ tiểu_bang nào nếu loại_trừ tiếng Creole_Pháp . Tiếng Pháp New_England , về cơ_bản là một biến_thể của tiếng Pháp Canada , được sử_dụng ở các vùng của New_England . Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ_tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước_đây là Hạ_Louisiana thuộc Pháp , chẳng_hạn như Đảo Mon_Louis , Alabama và DeLisle , Mississippi nhưng những phương_ngữ này đang bị đe_doạ nghiêm_trọng hoặc đã tuyệt_chủng . | Năm 2011 , đứng đầu Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ là Obama . | {'start_id': 0, 'text': 'Theo Cục điều_tra dân_số Hoa_Kỳ ( 2011 ) , tiếng Pháp là ngôn_ngữ thứ tư được sử_dụng nhiều nhất ở Hoa_Kỳ sau tiếng Anh , tiếng Tây_Ban_Nha và tiếng Trung_Quốc , nếu coi tất_cả phương_ngữ của tiếng Pháp và các ngôn_ngữ tiếng Trung là một .'} | Not_Enough_Information |
555 | Tiếng Pháp là ngôn_ngữ phổ_biến thứ hai ở Canada , sau tiếng Anh , và cả hai đều là ngôn_ngữ chính_thức ở cấp liên_bang . Nó là ngôn_ngữ đầu_tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn_ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn_bộ dân_số Canada . Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức duy_nhất ở tỉnh Quebec , là tiếng_mẹ_đẻ của khoảng 7 triệu người , hay gần 80% ( Điều_tra dân_số năm 2006 ) của tỉnh . Khoảng 95% dân Quebec nói tiếng Pháp như ngôn_ngữ thứ nhất hoặc thứ hai , đôi_khi là ngôn_ngữ thứ ba . Quebec bao_gồm cả thành_phố Montreal , là thành_phố nói tiếng Pháp lớn thứ 4 thế_giới , tính theo số người nói ngôn_ngữ đầu_tiên . New_Brunswick và Manitoba là các tỉnh song_ngữ chính_thức duy_nhất , mặc_dù song_ngữ đầy_đủ chỉ được ban_hành ở New_Brunswick , nơi có khoảng một phần ba dân_số nói tiếng Pháp . Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) . Trong số ba vùng lãnh_thổ , Yukon có nhiều người nói tiếng Pháp nhất , chỉ chiếm dưới 4% dân_số . Hơn_nữa , mặc_dù tiếng Pháp không phải là ngôn_ngữ chính_thức ở Ontario , nhưng Đạo_luật Dịch_vụ Ngôn_ngữ Pháp đảm_bảo rằng các dịch_vụ của tỉnh bang sẽ được cung_cấp bằng ngôn_ngữ này . Đạo_luật áp_dụng cho các khu_vực của tỉnh nơi có cộng_đồng Pháp ngữ đáng_kể , cụ_thể là Đông_Ontario và Bắc_Ontario . Ở những nơi khác , các dân_tộc_thiểu_số nói tiếng Pháp khá lớn được tìm thấy ở miền nam Manitoba , Nova_Scotia , Đảo Prince_Edward và Bán_đảo Port au Port ở Newfoundland và Labrador , nơi phương_ngữ Pháp Newfoundland từng được nói trong lịch_sử . Những cộng_đồng nói tiếng Pháp nhỏ hơn tồn_tại ở tất_cả các tỉnh khác . | Tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ do Jack_Ma ra sắc_lệnh . | {'start_id': 816, 'text': 'Tiếng Pháp cũng là ngôn_ngữ chính_thức của tất_cả các lãnh_thổ ( Lãnh_thổ Tây_Bắc , Nunavut và Yukon ) .'} | Not_Enough_Information |
556 | Trung_Quốc hiện được gọi là " công_xưởng của thế_giới " , lý_do là vì nhân_công giá rẻ tại Trung_Quốc đã thu_hút một lượng lớn đầu_tư từ các nước phát_triển . Theo phân_tích năm 2018 , khi tăng_trưởng của Trung_Quốc chậm lại thì phần còn lại của thế_giới cũng sẽ chậm theo . JPMorgan ước_tính cứ 1% giảm đi trong tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc cũng sẽ kéo tụt hơn 1% tăng_trưởng của các nền kinh_tế tại Mỹ_Latinh , 0,6% tại châu_Âu và 0,2% tại MỹNăm 2016 , một_số nhà_phân_tích nghi_ngờ rằng số_liệu chính_thức về tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc đã bị thổi_phồng , bởi chi_tiêu trong ngành dịch_vụ là khó_khăn để đo_lường trong trường_hợp không có nguồn dữ_liệu đủ mạnh từ khu_vực tư_nhân . Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức . Vào năm 2007 , ông Lý_Khắc_Cường ( khi ấy là Bí_thư Đảng_uỷ tỉnh Liêu_Ninh ) từng nói rằng những thống_kê về GDP của Trung_Quốc là " nhân_tạo " , do_đó không đáng tin_cậy và chỉ nên sử_dụng để tham_khảo . Vào năm 2017 , kiểm_toán quốc_gia Trung_Quốc phát_hiện nhiều địa_phương thổi_phồng số_liệu thu ngân_sách , trong khi nâng trần mức vay nợ một_cách bất_hợp_pháp . Việc số_liệu kinh_tế bị làm giả khiến thế_giới bày_tỏ nghi_ngờ về mức_độ tăng_trưởng GDP của Trung_Quốc . Chuyên_gia Julian_Evans_Pritchard thuộc Tập_đoàn Capital_Economics nhận_định rằng : " Tỉ_lệ tăng_trưởng GDP cao hơn mọi người nghĩ sẽ chắc_chắn lại gây ra những câu hỏi về tính xác_thực của dữ_liệu chính_thức . Chúng_tôi cho rằng tỉ_lệ tăng_trưởng thật_sự [ của Trung_Quốc ] là thấp hơn ( so với báo_cáo chính_thức ) khoảng 1% hoặc 2% " . Tháng 9/2017 , Cục thống_kê Quốc_gia Trung_Quốc ( NBS ) cho biết nước này sẽ chuyển sang tiêu_chuẩn tính GDP mới nhất của Liên_Hợp_quốc , sử_dụng máy_tính chứ không phải các báo_cáo địa_phương của các tỉnh để đảm_bảo sự khách_quan của số_liệu . | Báo_cáo chính_thức còn đưa ra số_liệu về chỉ_số con_người . | {'start_id': 694, 'text': 'Gary_Shilling , chủ_tịch một công_ty nghiên_cứu kinh_tế , cho rằng mức tăng_trưởng GDP thực_sự của Trung_Quốc chỉ là 3,5% chứ không phải 7% như báo_cáo chính_thức .'} | Not_Enough_Information |
557 | Trước_đây , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập , Đại_Việt sử_ký toàn thư , Thanh_Hoá kỉ thắng , Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục ... đều gọi bà là Triệu_Ẩu . Sau , sử_gia Trần_Trọng_Kim khi cho tái_bản Việt_Nam sử lược đã không giải_thích mà chỉ ghi_chú rằng : Bà Triệu , các kỳ xuất_bản trước để là Triệu_Ẩu . Nay xét ra nên để là Triệu_Thị_Chinh ( tr . 52 ) . | Việc nghiên_cứu và tìm_hiểu về Triệu_Ẩu vẫn thu_hút sự quan_tâm của nhiều người_yêu nghiên_cứu lịch_sử . | {'start_id': 0, 'text': 'Trước_đây , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập , Đại_Việt sử_ký toàn thư , Thanh_Hoá kỉ thắng , Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục ... đều gọi bà là Triệu_Ẩu .'} | Not_Enough_Information |
558 | Tuyến đường gọi là Sindhu_Sagar được các người Ấn_Độ biết đến từ thời Vệ_Đà trong lịch_sử của họ , và là một tuyến đường thương_mại hàng_hải quan_trọng ở thời thuyền_buồm cận duyên , có_thể từ đầu thiên_niên_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên , và chắc_chắn là từ cuối thiên_niên_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên mà sau_này gọi là thời_đại thuyền_buồm Thời_Julius_Caesar , nhiều tuyến đường buôn_bán phối_hợp thuỷ-bộ đã được thiết_lập , tuỳ_thuộc vào việc vận_tải đường_thuỷ qua biển này quanh vùng_đất có địa_hình gồ_ghề để lên phía bắc đế_quốc La_Mã . | Tuyến đường Sindhu_Sagar hay còn được gọi là Vịnh Khambhat hoặc Vịnh Kutch . | {'start_id': 0, 'text': 'Tuyến đường gọi là Sindhu_Sagar được các người Ấn_Độ biết đến từ thời Vệ_Đà trong lịch_sử của họ , và là một tuyến đường thương_mại hàng_hải quan_trọng ở thời thuyền_buồm cận duyên , có_thể từ đầu thiên_niên_kỷ thứ 3 trước Công_nguyên , và chắc_chắn là từ cuối thiên_niên_kỷ thứ 2 trước Công_nguyên mà sau_này gọi là thời_đại thuyền_buồm Thời_Julius_Caesar , nhiều tuyến đường buôn_bán phối_hợp thuỷ-bộ đã được thiết_lập , tuỳ_thuộc vào việc vận_tải đường_thuỷ qua biển này quanh vùng_đất có địa_hình gồ_ghề để lên phía bắc đế_quốc La_Mã .'} | Not_Enough_Information |
559 | Quảng_Nam có hướng địa_hình nghiêng dần từ Tây sang Đông hình_thành 3 kiểu cảnh_quan sinh_thái rõ_rệt là kiểu núi cao phía Tây , kiểu trung_du ở giữa và dải đồng_bằng ven biển . Vùng đồi_núi chiếm 72% diện_tích tự_nhiên với nhiều ngọn cao trên 2.000 m như núi Lum_Heo cao 2.045 m , núi Tion cao 2.032 m , núi Gole - Lang cao 1.855 m ( huyện Phước_Sơn ) . Núi Ngọc_Linh cao 2.598 m nằm giữa ranh_giới Quảng_Nam , Kon_Tum là đỉnh núi cao nhất của dãy Trường_Sơn . Ngoài_ra , vùng ven biển phía đông sông Trường_Giang là dài cồn cát chạy dài từ Điện_Ngọc , Điện_Bàn đến Tam_Quang , Núi_Thành . Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang . | Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông khá phát_triển , trong đó có sông Thu_Bồn bắt_nguồn từ núi Ngọc_Linh đổ ra Hội_An của Quảng_Nam . | {'start_id': 591, 'text': 'Bề_mặt địa_hình bị chia_cắt bởi hệ_thống sông_ngòi khá phát_triển gồm sông Thu_Bồn , sông Tam_Kỳ và sông Trường_Giang .'} | Not_Enough_Information |
560 | Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) . Tiếng Pháp hiện_đại phát_triển từ phương_ngữ Francien này . Về ngữ_pháp , trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp , biến_cách danh_từ giảm dần và tiêu biến rồi có thêm những quy_tắc tiêu_chuẩn_hoá . Robert_Estienne đã xuất_bản cuốn từ_điển Latinh-Pháp đầu_tiên , bao_gồm thông_tin về ngữ_âm , từ nguyên và ngữ_pháp . Về chính_trị , chiếu lệnh Villers-Cotterêts ( 1539 ) tuyên_bố tiếng Pháp là ngôn_ngữ của luật_pháp . | Phương_ngữ Francien là nền_tảng để phát_triển tiếng Pháp hiện_đại . | {'start_id': 0, 'text': 'Trong tiếng Pháp cổ , nhiều phương_ngữ đã xuất_hiện nhưng phương_ngữ Francien là tiếng_nói không_chỉ kế_tục mà_còn phát_triển mạnh trong thời_kỳ Trung_cổ Pháp ( thế_kỷ XIV-XVII ) .'} | Not_Enough_Information |
561 | Nội nhiệt của Trái_Đất được tạo ra bởi sự kết_hợp của nhiệt dư được tạo ra trong các hoạt_động của Trái_Đất ( khoảng 20% ) và nhiệt được tạo ra do sự phân_rã phóng_xạ ( khoảng 80% ) . Các đồng_vị chính tham_gia vào quá_trình sinh nhiệt là kali-40 , urani-238 , urani 235 , thori-232 . Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa . Do phần_lớn nhiệt_năng này sinh ra từ sự phân_rã của các chất phóng_xạ , các nhà_khoa_học tin rằng vào thời_kì đầu của Trái_Đất , trước khi số_lượng của các đồng_vị_phóng_xạ có chu_kì bán rã ngắn bị giảm xuống , nhiệt_năng sinh ra của Trái_Đất còn cao hơn . Nhiệt_năng thêm này gấp hai lần hiện_tại vào thời_điểm 3 tỉ năm trước đã làm tăng nhiệt_độ mặt_đất , tăng tốc_độ của quá_trình đối_lưu manti và kiến_tạo mảng , và cho_phép tao ra đá_macma giống như komatiite mà ngày_nay không còn được tạo ra nữa . | Trung_tâm Trái_Đất có một áp_suất luôn duy_trì ở mức 340 - 360 Gpa . | {'start_id': 285, 'text': 'Ở trung_tâm của Trái_Đất , nhiệt_độ có_thể đạt tới 7000K và áp_suất có_thể lên tới 360 Gpa .'} | Not_Enough_Information |
562 | Chừng 85% núi_lửa sống và 80% động_đất ở thế_giới tập_trung ở khu_vực Thái_Bình_Dương . Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu " vòng lửa Thái_Bình_Dương " , động_đất dồn_dập . | Các nhà_khoa_học cho rằng khả_năng cao các núi_lửa ở khu_vực Thái_Bình_Dương sẽ phun trào trong thời_gian tới . | {'start_id': 88, 'text': 'Hệ_thống núi Cordillera châu Mĩ ở bờ tây Thái_Bình_Dương và quần_đảo hình_dạng vòng_hoa ở rìa Tây_Thái_Bình_Dương là khu_vực có núi_lửa hoạt_động mãnh_liệt nhất trên thế_giới , núi_lửa sống phần_nhiều đạt hơn 370 quả núi , có danh_hiệu " vòng lửa Thái_Bình_Dương " , động_đất dồn_dập .'} | Not_Enough_Information |
563 | Bắc_Triều_Tiên trải qua sự kết_hợp của khí_hậu lục_địa và khí_hậu đại_dương , nhưng hầu_hết lãnh_thổ đất_nước này đều có khí_hậu lục_địa ẩm_ướt trong sơ_đồ phân_loại khí_hậu Köppen . Mùa đông thường có thời_tiết rất lạnh , xen_kẽ với những cơn bão_tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia . Mùa hè có xu_hướng là thời_điểm nóng nhất , ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió_mùa nam và đông nam mang theo không_khí ẩm từ Thái_Bình_Dương . Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9 . Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển_tiếp giữa mùa hè và mùa đông . Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 . | Do Bình_Nhưỡng ở phía Nam của Bắc_Triều_Tiên nên có nhiệt_độ trung_bình hàng ngày vào_khoảng − 3 và − 13 °C đến 29 và 20 °C . | {'start_id': 560, 'text': 'Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 .'} | Not_Enough_Information |
564 | Với dân_số 1.339 tỷ người theo điều_tra năm 2017 , Ấn_Độ là quốc_gia đông dân thứ hai trên thế_giới . Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) . Tỷ_suất giới_tính theo điều_tra năm 2011 là 940 nữ trên 1.000 nam . Tuổi bình_quân của cư_dân Ấn_Độ là 27,9 theo điều_tra năm 2017 . Trong cuộc điều_tra dân_số hậu thuộc địa đầu_tiên , tiến_hành vào năm 1951 , Ấn_Độ có 361,1 triệu người . Các tiến_bộ về y_tế trong suốt 50 năm vừa_qua cùng với năng_suất nông_nghiệp gia_tăng ( Cách_mạng_xanh ) khiến dân_số Ấn_Độ gia_tăng nhanh_chóng . Ấn_Độ tiếp_tục phải đối_mặt với một_số thách_thức liên_quan đến sức_khoẻ cộng_đồng . Theo Tổ_chức Y_tế thế_giới , 900.000 người Ấn_Độ tử_vong mỗi năm do uống nước bị nhiễm bẩn hay hít khí bị ô_nhiễm . Có khoảng 50 bác_sĩ trên 100.000 người Ấn_Độ . Số người Ấn_Độ sinh_sống tại thành_thị tăng_trưởng 31,2% từ 1991 đến 2001 . Tuy_nhiên , theo số_liệu năm 2001 , có trên 70% cư_dân Ấn_Độ sinh_sống tại các vùng nông_thôn . Theo điều_tra dân_số năm 2001 , có 27 đô_thị trên 1 triệu dân tại Ấn_Độ ; trong đó Delhi , Mumbai , Kolkata , Chennai , Bangalore , Hyderabad , Ahmedabad , và Pune là các vùng đô_thị đông dân nhất . Tỷ_lệ biết chữ năm 2011 là 74,04% : 65,46% đối_với nữ_giới và 82,14% đối_với nam_giới . Kerala là bang có tỷ_lệ người biết chữ cao nhất ; còn bang Bihar có tỷ_lệ người biết chữ thấp nhất . | Ấn_Độ là quốc_gia có nhiều thành_phần dân_số trên đất_nước và đứng ở một vị_trí cao trên thế_giới . | {'start_id': 102, 'text': 'Tốc_độ tăng_trưởng dân_số của Ấn_Độ giảm xuống còn trung_bình 1,76% mỗi năm trong giai_đoạn 2001 – 2011 , từ mức 2,13% mỗi năm trong thập_niên trước ( 1991 – 2001 ) .'} | Not_Enough_Information |
565 | Nước_đại_dương luôn_luôn chuyển_động do tác_động của thuỷ_triều , gây ra bởi lực hấp_dẫn của Mặt_Trăng và Mặt_Trời đối_với Trái_Đất , sóng và hải_lưu do tác_dụng của gió . Các dòng bù_trừ phát_sinh do sự thiếu_hụt của nước . Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn . Nước ở dưới sâu chảy từ Địa_Trung_Hải ra Đại_Tây_Dương tạo ra sự thiếu_hụt , vì_thế một hải_lưu bề_mặt lại chảy từ Đại_Tây_Dương vào Địa_Trung_Hải để bù vào chỗ thiếu_hụt đó . | Biển Địa_Trung_Hải là biển mặn nhất trên thế_giới . | {'start_id': 225, 'text': 'Chẳng_hạn nước của Địa_Trung_Hải bị bốc_hơi rất mạnh , ít sông_suối đổ vào , do_đó nước có độ mặn cao và có tỉ_trọng lớn .'} | Not_Enough_Information |
566 | Để bảo_đảm lợi_ích và an_ninh của Singapore cũng như khu_vực Đông_Nam_Á , Singapore khuyến_khích các nước_ngoài khu_vực tham_gia Diễn_đàn khu_vực ASEAN . Cựu Thủ_tướng Ngô_Tác_Đống so_sánh Singapore với một con cá nhỏ , cá nhỏ muốn sống phải đi cùng các con cá khác , hoà_mình vào trong đàn cá , dựa vào sự kết thành đàn để tự bảo_vệ mình . Chiến_lược " đàn cá " trở_thành một phần quan_trọng trong chiến_lược an_ninh của Singapore . Dưới sự chỉ_đạo của lý_luận này , Singapore là một trong những nước đầu_tiên không ngừng thúc_đẩy hợp_tác kinh_tế và chính_trị các nước ASEAN , đồng_thời mở_rộng lĩnh_vực hợp_tác đến an_ninh khu_vực . ASEAN đem đến sân_chơi giao_lưu kết_nối cho các nhà_lãnh_đạo các nước Đông_Nam_Á , phát_huy vai_trò to_lớn trong việc duy_trì ổn_định khu_vực . Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore . Tư_cách thành_viên của ASEAN khiến Singapore có quyền phát_ngôn lớn hơn trong các công_việc quốc_tế . Lý_Hiển_Long nói : " Khi Singapore và các nước ASEAN khác trở_thành một tập_thể , bất_cứ nước_lớn nào đều sẽ có phần kiêng_nể , nhưng khi Singapore không có sự chống_đỡ của ASEAN , có_thể bị các nước_lớn xem nhẹ " . Bộ_trưởng Ngoại_giao Singapore George Yong-Boon Yeo cũng nói rằng : " Chúng_tôi đặt ASEAN ở vị_trí quan_trọng , Singapore là trung_tâm của ASEAN , đó là lý_do vì sao lợi_ích của ASEAN và lợi_ích của Singapore hoàn_toàn giống nhau " . Đối_với Singapore , chiến_lược sinh_tồn , an_ninh và kinh_tế của nước này gắn liền với chiến_lược của ASEAN . | ASEAN phát_triển kinh_tế , đảm_bảo an_ninh và ổn_định chính_trị trong nước . | {'start_id': 779, 'text': 'Đồng_thời , ASEAN cũng đem đến một nền_tảng ngoại_giao vô_cùng tốt cho Singapore .'} | Not_Enough_Information |
567 | 1960 : Chia_rẽ Xô-Trung. Hiệp_hội mậu_dịch tự_do châu_Âu hình_thành . Sự_cố tên_lửa U-2 đốt nóng sự căng_thẳng giữa hai siêu_cường . Năm châu_Phi : 17 quốc_gia Lục_địa đen giành độc_lập . Vụ ám_sát Patrice_Lumumba khởi_đầu cuộc Khủng_hoảng Congo . Vụ thảm_sát Sharpeville ở Nam_Phi . Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết . Chuyến thám_hiểm đầu_tiên tới khu_vực sâu nhất Trái_Đất , rãnh Mariana . Laser được phát_minh . Ban nhạc The_Beatles được thành_lập . Muhammad_Ali giành huy_chương vàng Olympic 1960 ở Roma . | Động_đất ở Chile còn gián_tiếp gây ra sự sụp_đổ của các quốc_gia lân_cận . | {'start_id': 284, 'text': 'Một trận động_đất ở Valdivia , Chile với cường_độ 9,4-9,6 độ richter , mức cao nhất từng được ghi_nhận , khiến 1.000 đến 6.000 người chết .'} | Not_Enough_Information |
568 | Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ . Các tầng_lớp xã_hội được xác_định theo hàng nghìn nhóm đồng_tộc thế_tập , thường được gọi là jāti , hay " đẳng_cấp " . Ấn_Độ tuyên_bố tiện_dân là bất_hợp_pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban_hành các luật chống phân_biệt đối_xử khác và khởi_xướng phúc_lợi xã_hội , tuy_vậy nhiều tường_thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ( " tiện_dân cũ " ) và các đẳng_cấp thấp khác tại các khu_vực nông_thôn tiếp_tục phải sống trong sự cách_ly và phải đối_mặt với ngược_đãi và phân_biệt . Tại những nơi làm_việc ở đô_thị của Ấn_Độ , tại các công_ty quốc_tế hay công_ty hàng_đầu tại Ấn_Độ , tầm quan_trọng của hệ_thống đẳng_cấp bị mất đi khá nhiều . Các giá_trị gia_đình có vị_trí quan_trọng trong văn_hoá Ấn_Độ , và các gia_đình chung sống gia_trưởng đa thế_hệ là quy_tắc tiêu_chuẩn tại Ấn_Độ , song các gia_đình hạt_nhân cũng trở_nên phổ_biến tại những khu_vực thành_thị . Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . Hôn_nhân được cho là gắn liền với sinh_mệnh , và tỷ_lệ ly_hôn rất thấp . Tảo_hôn tại Ấn_Độ là việc phổ_biến , đặc_biệt là tại các vùng nông_thôn ; nhiều nữ_giới tại Ấn_Độ kết_hôn trước độ tuổi kết_hôn hợp_pháp là 18 . Nhiều lễ_hội tại Ấn_Độ có nguồn_gốc tôn_giáo , trong đó có Chhath , Phật đản , Giáng_sinh , Diwali , Durga_Puja , Bakr-Id , Eid ul-Fitr , Ganesh_Chaturthi , Holi , Makar_Sankranti hay Uttarayan , Navratri , Thai_Pongal , và Vaisakhi . Ấn_Độ có ba ngày lễ quốc_gia được tổ_chức trên toàn_bộ các bang và lãnh_thổ liên_bang : Ngày Cộng_hoà , ngày Độc_lập , và Gandhi_Jayanti . | Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội từ xưa đến nay . | {'start_id': 0, 'text': 'Xã_hội truyền_thống Ấn_Độ được xác_định theo đẳng_cấp xã_hội , hệ_thống đẳng_cấp của Ấn_Độ là hiện_thân của nhiều xếp tầng xã_hội và nhiều hạn_chế xã_hội tồn_tại trên tiểu lục_địa Ấn_Độ .'} | Not_Enough_Information |
569 | CHNDTH và THDQ ( từ năm 1949 đến nay ) không công_nhận ngoại_giao lẫn nhau , vì hai bên đều tự cho là chính_quyền kế_tục hợp_pháp của THDQ ( thời Tôn_Trung_Sơn ) bao_gồm cả Đại_lục và Đài_Loan , CHNDTH liên_tục phản_đối những người theo phong_trào đòi độc_lập cho Đài_Loan . Những tranh_cãi chủ_yếu xoay quanh bản_chất và giới_hạn của khái_niệm " Trung_Quốc " , khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị Đài_Loan . | Về vị_thế chính_trị của Đài_Loan , các quốc_gia và tổ_chức quốc_tế có những quan_điểm khác nhau . | {'start_id': 275, 'text': 'Những tranh_cãi chủ_yếu xoay quanh bản_chất và giới_hạn của khái_niệm " Trung_Quốc " , khả_năng tái thống_nhất Trung_Quốc và vị_thế chính_trị Đài_Loan .'} | Not_Enough_Information |
570 | Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm . Toà_án Tối_cao có thẩm_quyền ban_đầu đối_với các vụ án liên_quan đến các quyền cơ_bản và tranh_chấp giữa các bang và Trung_ương ; nó có quyền chống_án đối_với các toà_án_thượng_thẩm . Nó có quyền công_bố luật và vô_hiệu_hoá các luật liên_bang hay bang mà trái với hiến_pháp . Toà_án Tối_cao cũng là cơ_quan diễn_giải cuối_cùng của hiến_pháp . | Hệ_thống tư_pháp có vai_trò quan_trọng trong việc duy_trì sự công_bằng , ổn_định và an_toàn cho một xã_hội . | {'start_id': 0, 'text': 'Tư_pháp : Ấn_Độ có bộ_máy tư_pháp độc_lập gồm ba cấp nhất_thể , gồm : Toà_án Tối_cao do Chánh_án đứng đầu , 25 toà_thượng_thẩm , và một lượng lớn toà_án sơ_thẩm .'} | Not_Enough_Information |
571 | Có Quốc_lộ 1 , quốc_lộ 46 , quốc_lộ 46B , quốc_lộ 7 , quốc_lộ 15 , quốc_lộ 48A , quốc_lộ 48C , đường Hồ_Chí_Minh , đường_sắt Bắc - Nam đi qua . | Các tuyến đường có ý_nghĩa quan_trọng trong kết_nối các vùng kinh_tế với nhau . | {'start_id': 0, 'text': 'Có Quốc_lộ 1 , quốc_lộ 46 , quốc_lộ 46B , quốc_lộ 7 , quốc_lộ 15 , quốc_lộ 48A , quốc_lộ 48C , đường Hồ_Chí_Minh , đường_sắt Bắc - Nam đi qua .'} | Not_Enough_Information |
572 | Các tuyến đường_thuỷ nội_địa chủ_yếu nằm theo hướng đông – tây dựa theo các con sông như sông Đà , sông Hồng , sông Sài_Gòn . Dự_kiến quy_hoạch tuyến đường_bộ ven biển Việt_Nam trong tương_lai bắt_đầu tại cảng Núi Đỏ , Quảng_Ninh tới cửa_khẩu Hà_Tiên , Kiên_Giang dài khoảng 3.041 km . Hệ_thống đường_biển xuất_phát từ các cảng biển như Hải_Phòng , Quy_Nhơn , Sài_Gòn . | Hệ_thống đường_biển Việt_Nam xuất_phát từ các các biển như Hải_Phòng , Quy_Nhơn , Sài_Gòn mà trong đó Hải_Phòng là cảng lớn thứ hai của Việt_Nam . | {'start_id': 286, 'text': 'Hệ_thống đường_biển xuất_phát từ các cảng biển như Hải_Phòng , Quy_Nhơn , Sài_Gòn .'} | Not_Enough_Information |
573 | Ăn thịt người chếtTheo Wonderlist , tập_tục kỳ_lạ này là của người Aghori_Babas sống ở Varanasi , Ấn_Độ . Người Aghori thờ thần Shiva như đấng tối_cao , nổi_tiếng với những hủ_tục sau khi chết . Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức . Người Aghori còn vớt các xác_chết từ sông Hằng lên để ăn . Họ tin rằng sức_mạnh đến từ cái chết . Một_số nghi_lễ kỳ_quặc khác phải kể đến việc đi trên lửa để thể_hiện lòng tôn_kính với thần Draupadi của người Timiti ở Tamil_Nadu , hay móc những móc sắt vào lưng người để treo lên ở đền Kali , Kerala … Thời trước , các goá_phụ trẻ bị thiêu theo chồng . | Mỗi vùng miền đều có những phong_tục sống đặc_trưng cho từng vùng miền đó . | {'start_id': 195, 'text': 'Họ không coi bất_kỳ điều gì là cấm kỵ , kể_cả ma_tuý , rượu , các hành_vi tình_dục quái_gở … Sau khi hoả_táng , họ lấy tro của người chết để bôi khắp người , lấy xương và đầu_lâu làm bát ăn hoặc đồ trang_sức .'} | Not_Enough_Information |
574 | Đường bờ biển đất_liền của châu_Á dài liên_tục không đứt nhưng_mà quanh_co uốn_khúc , đường bờ biển dài 62.800 kilômét ( 39.022 dặm Anh ) , là châu_lục có đường bờ biển dài nhất trên thế_giới . Loại_hình bờ biển phức_tạp . Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất . Bán_đảo Arabi là bán_đảo lớn nhất thế_giới ( diện_tích chừng 3 triệu kilômét_vuông ) . Đặc_điểm của tổng địa_hình châu_Á là mặt_đất lên_xuống rất lớn , núi cao đỉnh lớn tụ_tập ở khoảng giữa , núi , cao_nguyên và gò đồi chiếm chừng 3/4 diện_tích cả châu Á. Cả châu_Á cách mặt_phẳng nước_biển trung_bình 950 mét , là châu_lục có địa_thế cao nhất trên thế_giới trừ châu Nam_Cực ra . Cả châu_Á về tổng_quát lấy cao_nguyên Pamir làm trung_tâm , một loạt mạch núi cao_lớn duỗi ra hướng về phía tây , mạch núi cao_lớn nhất chính là mạch núi Himalaya . Giữa các mạnh núi cao_lớn có rất nhiều cao_nguyên và bồn_địa diện_tích rộng_lớn . Ở mặt bên ngoài của núi và cao_nguyên vẫn phân_bố đồng_bằng rộng xa . | Đa_số địa_hình ở châu_Á là đảo . | {'start_id': 223, 'text': 'Có nhiều bán_đảo và đảo cồn , là châu_lục có diện_tích bán_đảo lớn nhất .'} | Not_Enough_Information |
575 | Tại Lào , người Hoa là thế_lực chi_phối nền kinh_tế . Hiện Lào có khoảng 13 đặc_khu_kinh_tế của Trung_Quốc , trong đó có Đặc_khu_Kinh_tế Tam_giác vàng ( GTSEZ ) rộng 10.000 hecta . Paul_Chamber , giám_đốc nghiên_cứu của Viện nghiên_cứu các vấn_đề Đông_Nam_Á tại Thái_Lan , cho biết : " Phía bắc nước Lào giờ_đây đã gần như bị biến thành một đất_nước Trung_Quốc mới " . Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này . Theo lời của chuyên_gia tư_vấn Linh tại Bokeo : " Trung_Quốc sẽ tiếp_tục xây_dựng mối quan_hệ tại đây và có_thể biến Lào thành một Tây_Tạng kế_tiếp " . | Nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã đứng lên phản_đối chính_quyền do giải_toả và thu_hồi đất của họ để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này theo kế_hoạch phát_triển của Bộ Công_thương Lào . | {'start_id': 369, 'text': 'Vào năm 2014 , nhiều người_dân Lào sống tại GTSEZ đã biểu_tình chống lại việc chính_quyền giải_toả và thu_hồi đất để mở_rộng đặc_khu_kinh_tế này .'} | Not_Enough_Information |
576 | Lợi_ích doanh_nghiệp và người lao_động phụ_thuộc vào việc hoàn_thành và vượt chỉ_tiêu kế_hoạch được giao mà ít có áp_lực cạnh_tranh ( ở Liên_Xô cạnh_tranh chỉ dưới hình_thức thi_đua Xã_hội_chủ_nghĩa ) . Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất . Kết_quả là một_số loại hàng_hoá thì thừa nhiều , một_số khác thì lại thiếu gây mất cân_đối trong nền kinh_tế . Hàng_hoá dư_thừa cũng ít khi được Liên_Xô xuất_khẩu để kiếm lợi_nhuận , mà nhiều khi được viện_trợ cho các nước nghèo ở châu_Á , châu_Phi dưới hình_thức viện_trợ không hoàn lại . | Hàng_hoá dư_thừa thì được Liên_Xô đem đi tiếp_tế cho nước khác . | {'start_id': 203, 'text': 'Từ những năm 1960 , khi thị_hiếu của người_dân nâng cao , việc thi_đua vượt chỉ_tiêu tạo nên một_số loại hàng_hoá dư_thừa lớn trong xã_hội , nhưng một_số loại hàng_hoá khác thì lại bị thiếu do chính_phủ không đầu_tư sản_xuất .'} | Not_Enough_Information |
577 | Hiện chúng_ta đang ở trong một gian băng , lần rút_lui băng_hà cuối_cùng đã kết_thúc khoảng 10.000 năm trước . Ý_kiến cho rằng " giai_đoạn gian băng tiêu_biểu đã kết_thúc ~ 12.000 năm trước " có_vẻ là đúng_đắn nhưng rất khó để chứng_minh điều đó từ nghiên_cứu thực_tiễn lõi băng . Ví_dụ , một bài báo trong tạp_chí Nature đưa ra lý_lẽ rằng gian băng hiện_nay có_lẽ là giống nhất với một thời_gian băng trước_kia và đã kết_thúc 28.000 năm trước . Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) . Dù_sao , nhiều người hiện tin rằng những điều_kiện do tác_động của con_người từ sự tăng " khí gây hiệu_ứng_nhà_kính " có_thể vượt quá mọi lực ( quỹ_đạo ) Milankovitch ; và một_số ý_kiến gần đây của những người ủng_hộ_lực quỹ_đạo thậm_chí cho rằng kể_cả khi không có sự tác_động của con_người thì thời_kỳ gian băng hiện_nay có_lẽ vẫn sẽ kéo_dài 50.000 năm ( tức_là còn gần 40.000 năm nữa mới xảy ra ) . | Mặc_dù từ hiệu_ứng_nhà_kính khiến Trái_Đất đang nóng dần lên nhưng theo " Sự lạnh đi toàn_cầu " thì sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại . | {'start_id': 446, 'text': 'Tuy_nhiên , sự lo_ngại rằng một thời_kỳ băng_hà mới sẽ nhanh_chóng xảy ra quả_thực có tồn_tại ( Xem : sự lạnh đi toàn_cầu ) .'} | Not_Enough_Information |
578 | Một_số giải_thích đã được trình_bày . Gyorgy_Lukács đề_xuất ý_thức_hệ như một sự phóng chiếu ý_thức giai_cấp của giai_cấp thống_trị . Antonio_Gramsci sử_dụng quyền bá_chủ văn_hoá để giải_thích tại_sao tầng_lớp lao_động có quan_niệm tư_tưởng sai_lầm về lợi_ích tốt nhất của họ là gì . Marx lập_luận rằng " Giai_cấp có phương_tiện sản_xuất vật_chất theo ý của mình có quyền kiểm_soát đồng_thời đối_với các phương_tiện sản_xuất tinh_thần . " Công_thức của Marxist về " ý_thức_hệ như một công_cụ tái sản_xuất xã_hội " có ý_nghĩa quan_trọng đối_với xã_hội_học tri_thức , viz . Karl_Mannheim , Daniel_Bell và Jürgen_Habermas et al . Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác " toàn_diện " nhưng " đặc_biệt " đến một quan_niệm tư_tưởng " tổng_quát " và " tổng_thể " thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu . Slavoj_Žižek và trường Frankfurt trước đó đã thêm vào " lý_thuyết chung " về ý_thức_hệ một cái nhìn sâu_sắc về phân_tâm_học rằng các ý_thức_hệ không_chỉ bao_gồm các ý_tưởng có ý_thức , mà_còn vô_thức . | Pierre_Bourdieu phát_triển quan_niệm mới cùng với Mannheim . | {'start_id': 627, 'text': 'Hơn_nữa , Mannheim đã phát_triển và tiến_bộ , từ quan_niệm của chủ_nghĩa Mác " toàn_diện " nhưng " đặc_biệt " đến một quan_niệm tư_tưởng " tổng_quát " và " tổng_thể " thừa_nhận rằng tất_cả các ý_thức_hệ ( bao_gồm cả chủ_nghĩa Mác ) xuất_phát từ đời_sống xã_hội , một ý_tưởng được phát_triển bởi chủ_nghĩa Mác nhà xã_hội_học Pierre_Bourdieu .'} | Not_Enough_Information |
579 | Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam . Hệ_thống đường_bộ gồm các quốc_lộ , tỉnh_lộ , huyện lộ ... Có tổng chiều dài khoảng 222.000 km , phần_lớn các tuyến đường_quốc_lộ và tỉnh_lộ đều trải nhựa và bê_tông_hoá , thiểu_số các tuyến đường huyện lộ đang còn là các con đường_đất . Hệ_thống đường_sắt Việt_Nam dài tổng 2652 km trong đó tuyến Đường_sắt Bắc_Nam dài 1726 km . | Các tuyến đường_bộ chủ_yếu của Việt_Nam bao_gồm cao_tốc và quốc_lộ đều theo hướng bắc - nam giống như đường_sắt , đường_hàng_không . | {'start_id': 0, 'text': 'Các tuyến giao_thông nội_địa chủ_yếu từ đường bộ , đường_sắt , đường_hàng không đều theo hướng bắc – nam .'} | Not_Enough_Information |
580 | Từ khi Malacca thất_thủ vào năm 1511 , các thương_nhân Bồ_Đào_Nha tiến_hành giao_dịch đều_đặn với Borneo , đặc_biệt là với Brunei từ năm 1530 . Khi đến thăm kinh_đô của Brunei , người Bồ_Đào_Nha mô_tả địa_điểm có tường đá bao quanh . Mặc_dù Borneo được cho là giàu_có , song người Bồ_Đào_Nha không tiến_hành nỗ_lực nào để chinh_phục đảo . Người Tây_Ban_Nha đến Brunei kéo_theo chiến_tranh Castilla vào năm 1578 . Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo . Người Hà_Lan nỗ_lực định_cư trên đảo Balambangan ở phía bắc Borneo vào nửa sau thế_kỷ XVIII , song họ rút_lui vào năm 1797 . Năm 1812 , quốc_vương tại miền nam Borneo nhượng công_sự của mình cho Công_ty Đông_Ấn_Anh . Người Anh dưới quyền lãnh_đạo của Stamford_Raffles sau đó đã cố can_thiệp tại Sambas song thất_bại . Mặc_dù họ đánh_bại được vương_quốc này vào năm sau và tuyên_bố phong_toả toàn_bộ các cảng tại Borneo ngoại_trừ Brunei , Banjarmasin và Pontianak , song kế_hoạch bị Toàn_quyền_Anh tại Ấn_Độ là Huân_tước Minto đình_chỉ do quá tốn_kém . Vào lúc bắt_đầu công_cuộc người Anh và người Hà_Lan khám_phá đảo , họ mô_tả đảo Borneo toàn là những kẻ săn đầu người , cư_dân bản_địa tại nội lục tiến_hành việc ăn thịt người , và vùng_biển quanh đảo bị hải_tặc cướp phá , đặc_biệt là khu_vực giữa đông bắc Borneo và miền nam Philippines . Các hải_tặc người Mã_Lai và Dayak_Biển từ hang_ổ tại Borneo đã cướp_bóc tàu_biển trên hành_trình giữa Singapore và Hồng_Kông , cùng với đó là các cuộc tấn_công của các hải_tặc Sulu từ miền nam Philippines , như trong trận chiến ngoài khơi Mukah . | Không_chỉ là nơi bắt_đầu của việc buôn_bán giữa người Anh với Vương_quốc Sambas mà nó còn là nơi định_cư của nhiều thương_nhân lớn ở bên ngoài . | {'start_id': 413, 'text': 'Người Anh bắt_đầu buôn_bán với Vương_quốc Sambas tại miền nam Borneo vào năm 1609 , còn người Hà_Lan thì bắt_đầu buôn_bán vào năm 1644 : với các vương_quốc Banjar và Martapura cũng ở miền nam Borneo .'} | Not_Enough_Information |
581 | Cách_thức xây_dựng và điều_hành các tổ_chức quần_chúng chủ_yếu trên cơ_sở cụ_thể_hoá chủ_trương , đường_lối đã định sẵn của đảng . Vì_vậy , các tổ_chức quần_chúng nếu có tham_gia vào quá_trình bầu_cử cơ_quan đại_diện nhân_dân hoặc quá_trình xây_dựng chính_sách thì chủ_yếu là theo định_hướng đã vạch sẵn . Đó chính là nét đặc_trưng của hệ_thống không chấp_nhận đa_nguyên chính_trị . Tuy_nhiên , điều nguy_hiểm nhất của hệ_thống là nếu các tổ_chức , cá_nhân hoạt_động không khách_quan thì sẽ không bảo_vệ quyền_lợi của tầng_lớp mà họ được cử làm đại_diện , qua đó , người_dân có_thể mất đi cơ_hội có tiếng_nói của mình . Và lỗ_hổng này đang dần bộc_lộ ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa khi quan_chức lớn_nhỏ có_thể tự_do tham_nhũng , tham chức cao_vọng trọng mà không có bộ_phận do người_dân giám_sát chính_quyền như các nền dân_chủ phương Tây . | Các quan_chức tham_nhũng là điều nguy_hiểm nhất của hệ_thống xã_hội_chủ_nghĩa . | {'start_id': 620, 'text': 'Và lỗ_hổng này đang dần bộc_lộ ở các nước xã_hội_chủ_nghĩa khi quan_chức lớn_nhỏ có_thể tự_do tham_nhũng , tham chức cao_vọng trọng mà không có bộ_phận do người_dân giám_sát chính_quyền như các nền dân_chủ phương Tây .'} | Not_Enough_Information |
582 | Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn . | Sự chiến_thắng đã tạo nên một nỗi khiếp_sợ đối_với những nước nào có ý_định xâm_chiếm nhà_nước ta . | {'start_id': 503, 'text': 'Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn .'} | Not_Enough_Information |
583 | Các nhà_nước trong lịch_sử Việt_Nam có những quốc_hiệu khác nhau như Xích_Quỷ , Văn_Lang , Đại_Việt , Đại_Nam hay Việt_Nam . Chữ Việt_Nam ( 越南 ) được cho là việc đổi ngược_lại của quốc_hiệu Nam_Việt ( 南越 ) từ trước Công_nguyên . Chữ " Việt " 越 đặt ở đầu biểu_thị đất Việt_Thường , cương_vực cũ của nước này , từng được dùng trong các quốc_hiệu Đại_Cồ_Việt ( 大瞿越 ) và Đại_Việt ( 大越 ) , là các quốc_hiệu từ thế_kỷ 10 tới đầu thế_kỷ 19 . Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa . | " Nam_Quốc_Sơn_Hà " được xem như bản tuyên_ngôn độc_lập đầu_tiên của nước ta . | {'start_id': 435, 'text': 'Chữ " Nam " 南 đặt ở cuối thể_hiện đây là vùng_đất phía nam , là vị_trí cương_vực , từng được dùng cho quốc_hiệu Đại_Nam ( 大南 ) , và trước đó là một_cách gọi phân_biệt Đại_Việt là Nam_Quốc ( như " Nam_Quốc_Sơn_Hà " ) với Bắc_Quốc là Trung_Hoa .'} | Not_Enough_Information |
584 | Sang các thời chúa Nguyễn sau tiếp_tục củng_cố chính_quyền Đàng_Trong và mở_rộng lãnh_thổ về phía nam . Sau nhiều cuộc tấn_công , tới cuối thế_kỷ 17 , họ Nguyễn_chinh_phục lãnh_thổ Chiêm_Thành ( vốn đã suy_yếu từ cuộc tấn_công của Lê_Thánh_Tông năm 1471 ) . | Các thời chúa Nguyễn sau ngoài việc củng_cố chính_quyền Đàng_Trong còn phải chú_ý giữ yên bờ_cõi tránh quân xâm_lược từ phía ngoài . | {'start_id': 0, 'text': 'Sang các thời chúa Nguyễn sau tiếp_tục củng_cố chính_quyền Đàng_Trong và mở_rộng lãnh_thổ về phía nam .'} | Not_Enough_Information |
585 | Thời Nguyễn_Phúc_Nguyên bắt_đầu xây_dựng một vương_triều độc_lập ở Đàng_Trong , từng bước ly_khai khỏi chính_quyền vua Lê_- chúa Trịnh ở Đàng_Ngoài . Thế đối_đầu Đàng_Trong - Đàng_Ngoài bắt_đầu hình_thành . | Từng bước tách riêng ra khỏi chính_quyền ở Đàng_Ngoài của Nguyễn_Phúc_Nguyên đã diễn ra một_cách thuận_lợi và không có một sai xót nào . | {'start_id': 0, 'text': 'Thời Nguyễn_Phúc_Nguyên bắt_đầu xây_dựng một vương_triều độc_lập ở Đàng_Trong , từng bước ly_khai khỏi chính_quyền vua Lê_- chúa Trịnh ở Đàng_Ngoài .'} | Not_Enough_Information |
586 | Khi bão phát_xuất từ đảo Luzon đi ngang Hoàng_Sa thì binh_sĩ Việt_Nam Cộng_hoà đóng trên đảo thấy các triệu_chứng như sau : Trời oi , khí_áp tụt xuống rất nhanh . Trên bầu_trời xuất_hiện những mây cao_tầng bay nhanh như bó lông ( cirrus panachés ) . Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt . Sau đó đến lượt những mây " quyển tầng " thấp có hình vẩy cá ( cirro cumulus ) . Rồi đến một lớp mây " quyển tích " đen hình_như tảng đe phát_triển rất nhanh hình đe dày lên cao lối 3.000 m ( altostatus ) , " tằng tích " [ Cumulus_N ... ] , tất_cả trở_nên đen , u_ám ; mưa bắt_đầu rơi , gió thổi , khí_áp xuống nhanh . Trần mây thấp dần xuống ( 100 m hay 50 m ) , mây bay nhanh , gió thổi mạnh từng cơn , bão đã tới ... Cường_độ gió_bão có_thể lối 50 gút đến 90 gút . Khi sấm_sét đã xuất_hiện thì có_thể coi như cơn bão đã qua ... | Việc bầu_trời bị che_phủ bởi các lớp sương mỏng sẽ giúp cho việc dự_báo về thời_tiết sẽ diễn ra sự thay_đổi . | {'start_id': 250, 'text': 'Vài giờ sau bầu_trời bị che_phủ bởi một lớp sương_mù mây rất mỏng ( cirro status ) , mặt_trời chung_quanh có quầng , rồi dần_dần bầu_trời trắng nhạt .'} | Not_Enough_Information |
587 | Palawan là tỉnh có diện_tích lớn nhất tại Philipines . Đây là một tỉnh đảo thuộc vùng MIMAROPA . Thủ_phủ của tỉnh Palawan là thành_phố Puerto_Princesa ( Cảng Công_chúa ) . Hòn đảo mang tên tỉnh , Palawan kéo_dài từ nơi giáp với đảo Mindoro ở phía đông bắc cho đến đảo Borneo ở phía tây_nam . Hòn đảo này nằm giữa biển Đông và biển Sulu . Đảo Palawan có chiều dài 450 km ( 280 dặm ) và rộng 50 km ( 31 dặm ) .. Tỉnh Palawan cũng bao_gồm Quần_đảo Cuyo tại biển Sulu . Palawan có tổng diện_tích là 14.896 km² , bao_gồm phần đảo_chính với 12.239 km² còn các đảo nhỏ là 2.657 km² . Phần_lớn quần_đảo Trường_Sa được chính_quyền Philippines coi là thuộc về tỉnh Palawan với tên gọi " Nhóm đảo Kalayaan " . | Palawan có tổng diện_tích là 14.896 km² , bao_gồm phần đảo_chính bao_gồm quần_đảo Cuyo tại biển Sulu với 12.239 km² còn các đảo nhỏ là 2.657 km² . | {'start_id': 466, 'text': 'Palawan có tổng diện_tích là 14.896 km² , bao_gồm phần đảo_chính với 12.239 km² còn các đảo nhỏ là 2.657 km² .'} | Not_Enough_Information |
588 | Chính_quyền Triều_Tiên được điều_hành hoạt_động bởi Đảng Lao_động Triều_Tiên ( Korean_Worker ' s Party – KWP ) , chiếm 80% vị_trí chính_quyền . Ý_thức_hệ của KWP được gọi là Juche_Sasang ( 주체사상 , tư_tưởng Chủ_thể ) do nhà_lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sáng_tạo nên , tư_tưởng này được coi là sự pha_trộn giữa Chủ_nghĩa Stalin với truyền_thống văn_hoá Triều_Tiên . KWP đã gia_tăng các phần có liên_quan tới Chủ_nghĩa Marx-Lenin trong Hiến_pháp Triều_Tiên bằng Juche_Sasang năm 1977 . Tuy_nhiên , hiện_nay chính_quyền Triều_Tiên phủ_nhận rằng họ lãnh_đạo quốc_gia theo nguyên_tắc của Chủ_nghĩa Marx-Lenin , mà thay vào đó họ lãnh_đạo Triều_Tiên theo Tư_tưởng Chủ_thể , một hệ_tư_tưởng đặc_trưng riêng_biệt của Triều_Tiên , và chính_sách Tiên_quân chính_trị ( quân_đội trước_nhất ) . | Mặc_dù Chủ_nghĩa Marx-Lenin đã bị chính_quyền Triều_Tiên phủ_nhận nhưng cũng không_thể không nói tới ảnh_hưởng to_lớn mà chủ_nghĩa này mang lại đối_với các đất_nước khác . | {'start_id': 477, 'text': 'Tuy_nhiên , hiện_nay chính_quyền Triều_Tiên phủ_nhận rằng họ lãnh_đạo quốc_gia theo nguyên_tắc của Chủ_nghĩa Marx-Lenin , mà thay vào đó họ lãnh_đạo Triều_Tiên theo Tư_tưởng Chủ_thể , một hệ_tư_tưởng đặc_trưng riêng_biệt của Triều_Tiên , và chính_sách Tiên_quân chính_trị ( quân_đội trước_nhất ) .'} | Not_Enough_Information |
589 | Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác . Quốc_đảo này có bình_quân mức_sống , mức tiêu_chuẩn sinh_hoạt và chỉ_số phát_triển con_người ( HDI ) đạt vào loại rất cao , Singapore là một trong những quốc_gia giàu_có nhất trên thế_giới với GDP bình_quân đầu người theo sức_mua đứng hạng 2 toàn_cầu ( 2020 ) , được đánh_giá là một trong những đất_nước đáng sống nhất trên thế_giới đối_với giới siêu giàu . Người_dân Singapore sở_hữu cuốn hộ_chiếu quyền_lực hạng 2 toàn_cầu ( 2021 ) , trong đó từng nhiều lần vươn lên dẫn_đầu thế_giới , đứng hạng 1 thế_giới trong Báo_cáo cạnh_tranh toàn_cầu năm 2019 , có nền kinh_tế công_nghiệp phát_triển theo phân_loại của IMF , WB , CIA và Liên_Hợp_Quốc đồng_thời là quốc_gia phát_triển duy_nhất trong khu_vực Đông_Nam Á. Quy_mô nền kinh_tế tính theo GDP danh_nghĩa của Singapore lớn thứ 39 trên thế_giới với dân_số chỉ khoảng hơn 5 triệu người ( 2020 ) . Sự phát_triển nhanh_chóng và bền_vững của Singapore đã tạo cho quốc_gia này một vị_thế đáng_kể , có tầm ảnh_hưởng tương_đối lớn trong các vấn_đề toàn_cầu , đặc_biệt là về kinh_tế , khiến các nhà_phân_tích đều có chung một nhận_định rằng : Singapore , mặc_dù diện_tích nhỏ , dân_số ít nhưng vẫn được coi là cường_quốc khu_vực tại Đông_Nam_Á cũng như là một Tiểu cường_quốc trên thế_giới . | Singapore là quốc_gia đầu_tiên gia_nhập Khối_Thịnh vượng chung Anh . | {'start_id': 0, 'text': 'Singapore là một trong 5 thành_viên tham_gia sáng_lập của Hiệp_hội các quốc_gia Đông_Nam_Á ( ASEAN ) , là nơi đặt Ban thư_ký APEC , một thành_viên của Hội_nghị cấp cao Đông_Á , Phong_trào không liên_kết , Khối_Thịnh vượng chung Anh cùng nhiều tổ_chức quốc_tế lớn khác .'} | Not_Enough_Information |
590 | Trung_tâm địa_lí đất_liền châu_Á chính là chỉ một điểm ở bên trong phạm_vi đất_liền châu_Á ở vào vị_trí cân_bằng , nó cách đường bờ biển vây chung_quanh đất_liền xa nhất , có tính đất_liền mạnh nhất . Căn_cứ vào cách nói của Trung_Quốc , vị_trí của nó ở vào thôn Vĩnh_Tân , xã Vĩnh_Phong , huyện Ô Lỗ_Mộc_Tề , thành_phố Ô Lỗ_Mộc_Tề , khu_tự_trị Tân_Cương , toạ_độ địa_lí là 43 ° 40 ′ 52 ″B 87 ° 19 ′ 52 ″Đ , bây_giờ đã xây_dựng thành khu danh_thắng phong_cảnh . Một_mặt khác , trung_tâm của châu_Á mà Nga tuyên_bố ở vào khu Tos-Bulak , thủ_phủ Kyzyl , nước cộng_hoà Tuva , Liên_bang Nga , toạ_độ địa_lí là 51 ° 43 ′ 29 ″B 94 ° 26 ′ 37 ″Đ . | Khu_tự_trị Tân_Cương được cho là thuận_tiện đi_lại nhất do nằm ở trung_tâm . | {'start_id': 201, 'text': 'Căn_cứ vào cách nói của Trung_Quốc , vị_trí của nó ở vào thôn Vĩnh_Tân , xã Vĩnh_Phong , huyện Ô Lỗ_Mộc_Tề , thành_phố Ô Lỗ_Mộc_Tề , khu_tự_trị Tân_Cương , toạ_độ địa_lí là 43 ° 40 ′ 52 ″B 87 ° 19 ′ 52 ″Đ , bây_giờ đã xây_dựng thành khu danh_thắng phong_cảnh .'} | Not_Enough_Information |
591 | Con đường tơ_lụa được hình_thành từ thế_kỷ 2 TCN nhưng ban_đầu , con đường này được thành_lập với ý_định quân_sự nhiều hơn mục_tiêu thương_mại . Muốn tìm được những đồng_minh nhằm khống_chế bộ_lạc Hung_Nô ( 匈奴 ) , năm 138 TCN , vua Hán_Vũ_Đế đã cử Trương_Khiên đi về phía Tây với chiếu_chỉ ngoại_giao trong tay , nhưng không may Trương_Khiên đã bị chính bộ_lạc Hung_Nô bắt và giam_giữ . Sau 10 năm bị bắt_giữ , Trương_Khiên trốn khỏi trại và vẫn tiếp_tục nhiệm_vụ , ông hành_trình về Trung_Á , Tây_Vực . Tiếp_kiến biết_bao vị thủ_lĩnh ở khu_vực này nhưng chẳng ai chịu giúp nhà Hán cả . Năm 126 TCN , Trương_Khiên trở về nước . Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương . | Ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài vào thế_kỷ 2 TCN sau khi thất_bại kết minh với người Nguyệt_Chi , trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , tiềm_năng giao_thương . | {'start_id': 628, 'text': 'Tuy thất_bại nhưng với những kiến_thức và thông_tin thu được , ông đã viết cuốn sách Triều dã kim tài trong đó đề_cập đến những vùng_đất ông đã đặt_chân tới , vị_trí địa_lý , phong_tục tập_quán , sản_vật , hàng_hoá và đặc_biệt là tiềm_năng giao_thương .'} | Not_Enough_Information |
592 | Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile . Sau_này vương_quốc Axum mọc lên ở Ethiopia để cai_trị đế_quốc buôn_bán bắt_nguồn từ việc buôn_bán với châu_Âu qua Alexandria . | Tuyến đường Suez đã được phát_triển thành một trong những tuyến đường_hàng_hải quan_trọng nhất thế_giới . | {'start_id': 0, 'text': 'Quan_trọng là tuyến đường bờ biển phía nam qua vùng_đất gồ_ghề của vùng nam bán_đảo Ả_Rập ( Yemen và Oman ngày_nay ) , tuyến đường mà các Pharaông của Ai_Cập lập ra các kênh nông để phục_vụ việc buôn_bán , một tuyến đường nhiều hay ít dọc theo tuyến của kênh Suez ngày_nay , và tuyến khác từ Biển Đỏ tới sông Nile .'} | Not_Enough_Information |
593 | Vào 1 tháng 1 năm 1912 , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) được thành_lập , sự chấm_dứt của Đế_chế nhà Thanh . Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . Tuy_nhiên , Viên Thế_Khải , cựu đại_thần nhà Thanh đào_ngũ theo cách_mạng , sau đó đã thương_thuyết để Tôn_Dật_Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên . Viên Thế_Khải lên làm đại tổng_thống , sau đó xưng_đế ; tuy_nhiên , ông ta chết sớm trước khi thực_sự nắm trọn_vẹn quyền_lực trên khắp Trung_Hoa . | Sau khi nhà Thanh suy_yếu , Tôn_Trung_Sơn và Quốc_Dân Đảng đã đóng vai_trò quan_trọng trong cuộc cách_mạng Xinhai để lật_đổ nhà Thanh . | {'start_id': 105, 'text': 'Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà .'} | Not_Enough_Information |
594 | Namw 1902 , sau chiến_tranh Hoa Kỳ-Philippines , người Mỹ thiết_lập chế_độ cai_trị dân_sự tại miền bắc Palawan và gọi là tỉnh Paragua . Năm 1903 , chuẩn theo Đạo_luật Uỷ_thác Philippines Số 1363 , tỉnh được công_nhận bao_gồm cả phần phía nam và được đặt lại thành Palawan và Puerto_Princesa được tuyên_bố là thủ_phủ . Nhiều sử đổi và kế_hoạch sau đó đã được đưa ra , trong đó các ưu_tiên là như xây_dựng các trường_học , thúc_đẩy nông_nghiệp và để người_dân gắn_bó hơn với chính_quyền . | Người Mỹ thiết_lập chế_độ cai_trị dân_sự tại miền bắc Palawan và gọi là tỉnh Paragua vào năm 1902 nhưng vào năm 1950 thì chuyển qua cho Nhật_Bản . | {'start_id': 0, 'text': 'Namw 1902 , sau chiến_tranh Hoa Kỳ-Philippines , người Mỹ thiết_lập chế_độ cai_trị dân_sự tại miền bắc Palawan và gọi là tỉnh Paragua .'} | Not_Enough_Information |
595 | Đến thời_kỳ cận_đại , Việt_Nam lần_lượt trải qua các giai_đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc . Sau khi Nhật_Bản đầu_hàng Đồng_Minh , các cường_quốc thắng trận tạo điều_kiện cho Pháp thu_hồi Liên_bang Đông_Dương . Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . Nhà_nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà do Mặt_trận Việt_Minh lãnh_đạo ra_đời khi Hồ_Chí_Minh tuyên_bố độc_lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành_công của Cách_mạng_Tháng_Tám và chiến_thắng Liên_hiệp Pháp cùng Quốc_gia Việt_Nam do Pháp hậu_thuẫn trong chiến_tranh Đông_Dương lần thứ nhất . Sự_kiện này dẫn tới việc Hiệp_định Genève ( 1954 ) được ký_kết và Việt_Nam bị chia_cắt thành hai vùng tập_kết quân_sự , lấy ranh_giới là vĩ_tuyến 17 . Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà kiểm_soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt_Nam Cộng_hoà ( nhà_nước kế_tục Quốc_gia Việt_Nam ) kiểm_soát và được Hoa_Kỳ ủng_hộ . Xung_đột về vấn_đề thống_nhất lãnh_thổ đã dẫn tới chiến_tranh Việt_Nam với sự can_thiệp của nhiều nước và kết_thúc với chiến_thắng của Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà , Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam cùng sự sụp_đổ của Việt_Nam Cộng_hoà vào năm 1975 . Chủ_quyền phần phía Nam được chính_quyền Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam ( do Mặt_trận Dân_tộc Giải_phóng miền Nam Việt_Nam thành_lập ) giành quyền kiểm_soát . Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam . | Trước lúc thống_nhất , Đất_nước vẫn có xảy ra chiến_tranh trong nội_bộ . | {'start_id': 1404, 'text': 'Năm 1976 , Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà và Cộng_hoà miền Nam Việt_Nam thống_nhất thành Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam .'} | Not_Enough_Information |
596 | Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) . Làng có nhiều hồ thả sen suốt hai bên đường làng . Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh . Trong nhà có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân : phản gỗ , chõng tre , cái võng gai , bàn_thờ ... Nhà được dựng năm 1901 do công_sức và tiền của dân_làng góp lại làm tặng ông Nguyễn_Sinh_Sắc , cha của Hồ_Chí_Minh khi ông Sắc đỗ Phó Bảng đem lại vinh_dự cho cả làng . | Mặc_dù ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh ở lúc trước chỉ có 5 gian những mỗi gian đều khá rộng và được bày trí gọn_gàng ngăn_nắp . | {'start_id': 128, 'text': 'Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh .'} | Not_Enough_Information |
597 | Lãnh_thổ Việt_Nam xuất_hiện con_người sinh_sống từ thời_đại_đồ_đá cũ , khởi_đầu với các nhà_nước Văn_Lang , Âu_Lạc . Âu_Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn_tính vào đầu thế_kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời_kỳ Bắc_thuộc kéo_dài hơn một thiên_niên_kỷ . Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . Sự_kiện này mở_đường cho các triều_đại độc_lập kế_tục và sau đó nhiều lần chiến_thắng trước các cuộc chiến_tranh xâm_lược từ phương Bắc cũng như dần mở_rộng về phía nam . Thời_kỳ Bắc_thuộc cuối_cùng kết_thúc sau chiến_thắng trước nhà Minh của nghĩa_quân Lam_Sơn . | Ngô_Quyền đã mong_muốn thiết_lập chế_độ_quân_chủ độc_lập từ lâu . | {'start_id': 245, 'text': 'Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán .'} | Not_Enough_Information |
598 | Tổng_cục Du_lịch Singapore ( STB ) là hội_đồng theo luật_định của Bộ Thương_mại và Công_nghiệp được giao nhiệm_vụ thúc_đẩy ngành du_lịch của đất_nước . Vào tháng 8 năm 2017 , STB và Uỷ_ban Phát_triển Kinh_tế ( EDB ) đã tiết_lộ một thương_hiệu thống_nhất , Singapore - Passion_Made_Possible , để tiếp_thị Singapore quốc_tế cho mục_đích kinh_doanh và du_lịch . Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore . Các điểm du_lịch nổi_tiếng khác bao_gồm Sở thú Singapore , River_Safari và Night_Safari . Sở thú Singapore đã chấp_nhận khái_niệm vườn thú mở , theo đó các động_vật được sinh_sống trong một khu_vực rộng hơn , ngăn_cách với du_khách bằng những con hào khô hoặc ướt , thay_vì nhốt các con vật và River_Safari có 300 loài động_vật , trong đó có nhiều loài có nguy_cơ tuyệt_chủng . | Quận Orchard_Road , là quận lớn nhất ở Singapore . | {'start_id': 359, 'text': 'Quận Orchard_Road , nơi có các trung_tâm mua_sắm và khách_sạn nhiều tầng , có_thể được coi là trung_tâm mua_sắm và du_lịch tại Singapore .'} | Not_Enough_Information |
599 | Theo Mill , nguồn cung_nhân_lực rất nhạy_cảm với tiền_lương . Tiền_lương thường vượt quá mức sinh_hoạt_phí tối_thiểu , và được trả bằng tiền vốn . Do_đó , tiền_lương hạn_chế bởi lượng vốn dành để trả lương . Tiền_lương công_nhân được tính bằng tổng vốn_lưu_động chia cho số_lượng lao_động . Tiền_lương tăng khi quỹ lương tăng , hoặc giảm khi số nhân công tăng . Khi tăng lương , nguồn cung lao_động sẽ tăng . Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc . Mill lưu_ý rằng " nhu_cầu hàng_hoá không phải là nhu_cầu lao_động " . Nghĩa_là nguồn thu_chi cho việc tăng lương , không phải hàng_tiêu_dùng , sẽ tạo ra việc_làm . Gia_tăng tiêu_thụ sẽ làm giảm đầu_tư . Do_đó , gia_tăng đầu_tư sẽ dẫn đến gia_tăng quỹ lương và thúc_đẩy kinh_tế . | Mất việc do cạnh_tranh nhân_công khiến công_nhân chấp_nhận các mức lương thấp khi tìm công_việc mới . | {'start_id': 409, 'text': 'Cạnh_tranh giữa các nhân_công không_chỉ làm giảm lương , mà_còn làm một_số nhân_công mất việc .'} | Not_Enough_Information |