instruction
stringlengths 21
1.12k
| input
stringclasses 1
value | output
stringlengths 3
4.88k
|
---|---|---|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 23. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du lịch | Khoản 1. Điều kiện quy định tại các khoản 1, 5 và 6 Điều 22 Nghị định này. Khoản 2. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 24. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với căn hộ du lịch | Khoản 1. Điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 22, khoản 2 Điều 23 Nghị định này. Khoản 2. Người quản lý căn hộ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 25. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với tàu thủy lưu trú du lịch | Khoản 1. Tàu trong tình trạng tốt, còn hạn đăng kiểm; có áo phao, phao cứu sinh, phương tiện thông tin liên lạc, tủ thuốc cấp cứu ban đầu. Khoản 2. Có điện, nước sạch; có thiết bị thu gom rác thải, nước thải bảo đảm vệ sinh môi trường. Khoản 3. Có khu vực đón tiếp khách, phòng ngủ (cabin), phòng tắm, phòng vệ sinh, bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống. Khoản 4. Điều kiện quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 22 Nghị định này. Khoản 5. Người quản lý, nhân viên phục vụ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch, kỹ năng cứu hộ trên sông, biển. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 26. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà nghỉ du lịch | Khoản 1. Có điện, nước sạch và hệ thống thoát nước. Khoản 2. Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh chung trong trường hợp phòng ngủ không có phòng tắm, vệ sinh riêng. Khoản 3. Điều kiện quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 22 Nghị định này. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 27. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê | Khoản 1. Có đèn chiếu sáng, nước sạch. Khoản 2. Có khu vực sinh hoạt chung; có khu vực lưu trú cho khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh. Khoản 3. Có giường, đệm hoặc chiếu; có chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoặc chiếu; thay bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới. Khoản 4. Chủ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê được tập huấn về nghiệp vụ du lịch. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 28. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với bãi cắm trại du lịch | Khoản 1. Có khu vực đón tiếp khách, khu vực dựng lều, trại, đỗ xe, phòng tắm, vệ sinh chung. Khoản 2. Có nước sạch. Khoản 3. Có dụng cụ, trang thiết bị dựng lều trại; có tủ thuốc cấp cứu ban đầu. Khoản 4. Có nhân viên bảo vệ trực khi có khách. Khoản 5. Điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định này. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 29. Kiểm tra, giám sát điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch | Khoản 1. Trước khi đi vào hoạt động chậm nhất 15 ngày, cơ sở lưu trú du lịch có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có cơ sở lưu trú du lịch về những nội dung sau: Khoản 1 Điểm a) Tên, loại hình, quy mô cơ sở lưu trú du lịch; Khoản 1 Điểm b) Địa chỉ cơ sở lưu trú du lịch, thông tin về người đại diện theo pháp luật; Khoản 1 Điểm c) Cam kết đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch quy định tại Điều 49 Luật Du lịch và Nghị định này. Khoản 2. Căn cứ kế hoạch công tác được phê duyệt hoặc trong trường hợp đột xuất theo quy định của pháp luật, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có cơ sở lưu trú du lịch có trách nhiệm tổ chức kiểm tra điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc công tác kiểm tra, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải gửi thông báo bằng văn bản về kết quả kiểm tra đến cơ sở lưu trú du lịch. Trường hợp cơ sở lưu trú du lịch không đáp ứng điều kiện tối thiểu tương ứng với loại hình cơ sở lưu trú du lịch theo quy định tại Nghị định này, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch yêu cầu cơ sở lưu trú du lịch bổ sung, hoàn thiện, đáp ứng điều kiện tối thiểu hoặc thay đổi loại hình cơ sở lưu trú du lịch phù hợp. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bổ sung, hoàn thiện, đáp ứng điều kiện tối thiểu hoặc thay đổi loại hình cơ sở lưu trú du lịch. Khoản 3. Trong trường hợp cơ sở lưu trú nộp hồ sơ đề nghị xếp hạng cùng thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh thì cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công nhận hạng quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Du lịch kết hợp kiểm tra điều kiện tối thiểu và thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch. Chương VI QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 30. Nguồn hình thành Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch | Khoản 1. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được hình thành từ các nguồn sau: Khoản 1 Điểm a) Vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch do ngân sách nhà nước cấp trong 03 năm đầu. Việc cấp vốn thực hiện sau khi Thủ tướng quyết định thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; Khoản 1 Điểm b) Hàng năm, ngân sách nhà nước bổ sung kinh phí bằng 10% tổng số thu ngân sách hàng năm từ nguồn thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài và 5% tổng số thu ngân sách hàng năm từ nguồn thu phí tham quan khu du lịch, điểm du lịch; Khoản 1 Điểm c) Nguồn tài trợ, đóng góp tự nguyện, hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; Khoản 1 Điểm d) Tiền lãi từ tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng; Khoản 1 Điểm đ) Các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Khoản 2. Số dư kinh phí năm trước của Quỹ được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng. Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 31. Hiệu lực thi hành | Khoản 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. Khoản 2. Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch; Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch; khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp | Khoản 1. Cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận hạng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Nghị định này có hiệu lực được công nhận là đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch cho đến hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng. Khoản 2. Trong thời gian Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chưa công bố danh mục tài nguyên du lịch, các khu du lịch được xem xét, công nhận là khu du lịch cấp tỉnh, khu du lịch quốc gia căn cứ tính chất của tài nguyên du lịch hiện có và đáp ứng các điều kiện còn lại. Khoản 3. Phương tiện vận tải đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được áp dụng cho đến hết thời hạn của biển hiệu. |
|
Nghị Định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch . Điều 33. Trách nhiệm thi hành | Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b).KN |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 | Khoản 1. Tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.620.744 tỷ đồng (một triệu, sáu trăm hai mươi nghìn, bảy trăm bốn mươi bốn tỷ đồng). Khoản 2. Tổng số chi ngân sách nhà nước là 2.076.244 tỷ đồng (hai triệu, không trăm bảy mươi sáu nghìn, hai trăm bốn mươi bốn tỷ đồng). Khoản 3. Mức bội chi ngân sách nhà nước là 455.500 tỷ đồng (bốn trăm năm mươi lăm nghìn, năm trăm tỷ đồng), tương đương 4,42% tổng sản phẩm trong nước (GDP), bao gồm: Bội chi ngân sách trung ương là 430.500 tỷ đồng (bốn trăm ba mươi nghìn, năm trăm tỷ đồng), tương đương 4,18% GDP; Bội chi ngân sách địa phương là 25.000 tỷ đồng (hai mươi lăm nghìn tỷ đồng), tương đương 0,24% GDP. Khoản 4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước là 648.213 tỷ đồng (sáu trăm bốn mươi tám nghìn, hai trăm mười ba tỷ đồng). (Kèm theo các phụ lục số I, II, III và IV) |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 2. Bổ sung, điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Khoản 1. Bổ sung dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 tương ứng 1.707,58 tỷ đồng từ nguồn thu từ Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí đang theo dõi tại Tập đoàn Dầu khí Việt Nam theo kiến nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 31/TTr-CP và Báo cáo số 32/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2022. Chính phủ chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu; thanh toán, quyết toán theo đúng quy định khi thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước. Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán theo quy định. Khoản 2. Bổ sung 7.265 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho Bộ Giao thông vận tải từ nguồn ngân sách trung ương chưa phân bổ, để bố trí cho 01 dự án do Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam làm chủ đầu tư đã được Quốc hội cho phép chuyển từ vốn vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành vốn cấp phát ngân sách nhà nước tại Nghị quyết số 63/2022/QH15. Khoản 3. Bổ sung 31.392 tỷ đồng dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài cho Bộ Giao thông vận tải, đồng thời tăng tương ứng bội chi ngân sách nhà nước năm 2022 để bố trí kế hoạch vốn năm 2022 cho 05 dự án, gồm: 01 dự án do Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam làm chủ đầu tư và 04 dự án do Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam làm chủ đầu tư đã được Quốc hội cho phép chuyển từ vốn vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành vốn cấp phát ngân sách nhà nước tại Nghị quyết số 63/2022/QH15. Khoản 4. Cho phép sử dụng dự toán chi trả nợ của ngân sách trung ương năm 2022 để thanh toán các khoản nợ vay nước ngoài đến hạn của Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam và hoàn trả nợ gốc đã ứng trả các khoản vay nước ngoài của Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam được chuyển đổi thành vốn cấp phát ngân sách nhà nước theo quy định. Chính phủ chịu trách nhiệm về số liệu phải chi trả; thanh toán, quyết toán theo đúng quy định. Khoản 5. Cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư và sự nghiệp của ngân sách trung ương trong nước năm 2022 (bao gồm cả kế hoạch năm 2021 đã được kéo dài sang năm 2022) của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân bổ tại Nghị quyết số 517/NQ- UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 chưa giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023. Khoản 6. Cho phép tổng hợp các khoản đầu tư vốn ngân sách trung ương từ nguồn xử lý, sắp xếp nhà đất của các Bộ, cơ quan trung ương vào dự toán ngân sách nhà nước hằng năm trên cơ sở khả năng thu thực tế, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định. Khoản 7. Đối với việc điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giữa các nhiệm vụ, dự án trong nội bộ của từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công. Trường hợp điều chuyển nội bộ làm thay đổi tổng mức vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo ngành, lĩnh vực, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định; trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 2. Bổ sung, điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Khoản 7. Đối với việc điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giữa các nhiệm vụ, dự án trong nội bộ của từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công. Trường hợp điều chuyển nội bộ làm thay đổi tổng mức vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo ngành, lĩnh vực, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định; trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội, Chính phủ tổng hợp, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến để thực hiện, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Khoản 8. Đối với việc thay thế, bổ sung nhiệm vụ, dự án mới vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 so với danh mục Chính phủ đã báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV, Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định; trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội, Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Khoản 9. Từ năm 2022 thực hiện điều tiết ngân sách trung ương hưởng 100% đối với số thu từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, dịch vụ xuyên biên giới và các dịch vụ khác do nhà cung cấp nước ngoài thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Khoản 10. Chính phủ xây dựng phương án phân bổ số vốn còn lại của Kế hoạch đầu tư công trung hạn, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội để bố trí cho các dự án thuộc Chương trình khi đủ điều kiện theo quy định, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước ngày 31 tháng 3 năm 2023. Sau thời điểm trên, số vốn chưa phân bổ của Kế hoạch đầu tư công trung hạn chuyển vào dự phòng của Kế hoạch đầu tư công trung hạn; số vốn còn lại của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội không thực hiện phân bổ tiếp |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 3. Về thực hiện chính sách tiền lương | Khoản 1. Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị. Khoản 2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch). Khoản 3. Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương theo quy định. Trong giai đoạn 2023 - 2025, cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính tăng thu ngân sách địa phương so với dự toán để dành nguồn cải cách tiền lương như quy định tại Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội. |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 4. Giao Chính phủ | Khoản 1. Tập trung điều hành chính sách tài khóa phù hợp, hiệu quả, kịp thời ứng phó với biến động phức tạp của tình hình trong nước và ngoài nước, bảo đảm mục tiêu giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế. Khoản 2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thu ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý thu, cơ cấu lại nguồn thu bảo đảm tính bền vững; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thể chế quản lý thuế, đặc biệt trong một số lĩnh vực, hoạt động sản xuất kinh doanh mới phát sinh trong nền kinh tế số, giao dịch xuyên biên giới,... bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Trường hợp thu ngân sách trung ương năm 2023 vượt so với dự toán, đề nghị Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân bổ theo hướng bố trí nguồn để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định và ưu tiên giảm bội chi ngân sách nhà nước. Tổng hợp, báo cáo Quốc hội tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 94/2019/QH14 của Quốc hội về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước vào kỳ họp cuối năm 2023. Từ năm 2023, Chính phủ xây dựng cơ chế theo dõi số thu thuế của nhà cung cấp nước ngoài kê khai và nộp đối với thu nhập phát sinh sau khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ phân biệt riêng cho cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam để có cơ sở đánh giá, hoàn thiện và bảo đảm chế tài thực hiện chính sách quản lý thuế đối với các nhà cung cấp nước ngoài. Quản lý chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bảo đảm đúng đối tượng theo đúng quy định của pháp luật; tiếp tục triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật. Khẩn trương xây dựng các giải pháp đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp thực hiện trong giai đoạn 2021-2025, gắn với trách nhiệm người đứng đầu; sớm phê duyệt, điều chỉnh đề án tái cơ cấu doanh nghiệp; ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn để tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai thực hiện. Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định pháp luật về tài chính trong lĩnh vực đất đai theo tinh thần Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư; có cơ chế điều tiết hợp lý, hiệu quả nguồn thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; có giải pháp củng cố, tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương. Khoản 3. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, tiết kiệm triệt để chi thường xuyên; chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thực sự cần thiết và có nguồn bảo đảm; phân |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 4. Giao Chính phủ | Khoản 3. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, tiết kiệm triệt để chi thường xuyên; chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thực sự cần thiết và có nguồn bảo đảm; phân bổ và giao dự toán đúng thời hạn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, khắc phục hạn chế trong chậm triển khai thực hiện dự án đầu tư công, chậm giải ngân vốn đầu tư công; kiên quyết điều chuyển vốn của các dự án chậm tiến độ sang các dự án có khả năng giải ngân nhưng thiếu vốn, hạn chế tối đa việc chuyển nguồn; xem xét trách nhiệm trong xây dựng dự toán không sát thực tế, tổ chức thực hiện thiếu hiệu quả dẫn đến giải ngân vốn đầu tư công thấp. Chỉ đạo nghiên cứu điều chỉnh định mức kinh phí, ưu tiên bố trí bảo đảm công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, nhất là trong lĩnh vực giao thông; ban hành đầy đủ định mức kinh tế, kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ công, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công để làm căn cứ xây dựng đơn giá, kế hoạch đặt hàng và giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập. Có giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng đề xuất, công tác chuẩn bị, phê duyệt dự án ODA, xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể cho từng giai đoạn thực hiện, nghiên cứu chế tài xử lý đối với các trường hợp trả lại kế hoạch vốn hằng năm do nguyên nhân chủ quan. Khoản 4. Tiếp tục chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Khoản 5. Chỉ đạo triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Chú trọng tổ chức thực hiện các nội dung liên quan tại Nghị quyết về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Khoản 6. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước, bội chi ngân sách địa phương và mức vay nợ của ngân sách địa phương. Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ, nhất là đối với các hiệp định vay mới, vay nước ngoài, vay có bảo lãnh của Chính phủ; đánh giá, dự báo rủi ro về khả năng vay, khả năng trả nợ để có phương án quản lý, điều hành hiệu quả ngân sách nhà nước; chủ động thực hiện các giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định của Luật Quản lý nợ công; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả khi mua lại, hoán đổi, thanh toán trái phiếu Chính phủ; điều hành |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 4. Giao Chính phủ | Khoản 7. Hướng dẫn chi tiết việc thực hiện khoản 1 và khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 5. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước | Khoản 1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. 1.620.744 1 Thu nội địa 1.334.244 2 Thu từ dầu thô 1.875 3 Chi trả nợ lãi 1.172.295 6 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 7 Dự phòng NSNN 1.862 - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư 336 Đ TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN 1.620.744 I Thu nội địa 1.334.244 1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước 1.294.067 1 Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho NSĐP) 1.193.381 1 Thu NSĐP hưởng theo phân cấp 1.218.381 1 Chi cân đối NSĐP theo phân cấp (không kể bổ sung có mục tiêu từ NSTW) 1.020.420 2 Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW 1.055.824 1.020.420 I Chi đầu tư phát triển 1.875 1.875 III Chi trả nợ lãi 1.172.295 Khoản 2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật. Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Vương Đình Huệ PHỤ LỤC I CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 (Kèm theo Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội) Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ TOÁN NĂM 2023 A B 1 A TỔNG THU NSNN 2.076.244 1 Chi đầu tư phát triển 2.000 5 Chi thường xuyên (bao gồm chi tinh giản biên chế) 2.198 - Từ nguồn vay để trả nợ gốc 2.261 - Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước 2.076.244 2.000 2.000 V Chi thường xuyên Khoản 42.000 3 Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu 42.000 III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu Khoản 239.000 4 Thu viện trợ 239.000 1 Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu Khoản 5.00 B TỔNG CHI NSNN 5.088 10 Thu khác ngân sách (1) 5.500 Ghi chú: (1) Bao gồm thu từ nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. PHỤ LỤC III CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 (Kèm theo Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội) Đơn vị: Tỷ đồng STT NỘI DUNG DỰ |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 5. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước | Khoản 726.684 2 Chi dự trữ quốc gia 726.684 Khoản 102.890 4 Chi viện trợ 102.890 102.890 IV Chi viện trợ Khoản 57.900 8 Chi cải cách tiền lương và điều chỉnh lương hưu, một số chế độ trợ cấp, phụ cấp, chính sách an sinh xã hội (1) 57.900 Khoản 12.500 C BỘI CHI NSNN 12.091 12.500 12.500 Ghi chú: (1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỷ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước. Khoản 455.500 (Tỷ lệ bội chi so GDP) 4,42% 1 Bội chi NSTW 455.836 2 Vay để trả nợ gốc Khoản 430.500 2 Bội chi NSĐP (2) 430.500 B NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG I Tổng thu NSĐP Khoản 25.000 D CHI TRẢ NỢ GỐC 25.000 1 Bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP 25.336 2 Bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP 336 Ghi chú: (1) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP. PHỤ LỤC IV DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023 (Kèm theo Nghị quyết số 69/2022/QH ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội) Đơn vị: Tỷ đồng SỐ TT NỘI DUNG NSNN CHIA RA NSTW NSĐP A B 1=2+3 2 3 TỔNG CHI NSNN Khoản 192.713 1 Chi trả nợ gốc NSTW 192.377 Ghi chú: (1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỷ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước. (2) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP. (3) Gồm vay bù đắp bội chi của NSTW và vay bù đắp bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP. PHỤ LỤC II DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 5. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước | Khoản 190.515 - Từ nguồn vay để trả nợ gốc 190.515 - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư 2 Chi trả nợ gốc NSĐP Khoản 648.213 1 Vay để bù đắp bội chi (3) Khoản 168.582 2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Khoản 229.714 3 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh Khoản 312.919 4 Thuế thu nhập cá nhân Khoản 154.652 5 Thuế bảo vệ môi trường Khoản 63.888 6 Các loại phí, lệ phí Khoản 79.655 Trong đó: Lệ phí trước bạ Khoản 40.332 7 Các khoản thu về nhà, đất Khoản 177.823 - Thuế sử dụng đất nông nghiệp 2 - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Khoản 24.592 - Thu tiền sử dụng đất Khoản 150.000 - Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 968 8 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết Khoản 37.580 9 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 37.900 Khoản 26.206 11 Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác 902 12 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước 26.700 Khoản 77.236 II Thu từ dầu thô Khoản 425.000 - Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu Khoản 315.400 - Thuế xuất khẩu Khoản 9.200 - Thuế nhập khẩu Khoản 67.292 - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu Khoản 32.200 - Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu 824 - Thu khác 84 2 Hoàn thuế giá trị gia tăng -186.000 IV Thu viện trợ Khoản 863.567 1 Thu thuế, phí và các khoản thu khác Khoản 858.067 2 Thu từ nguồn viện trợ Khoản 857.863 2 Chi bổ sung cho NSĐP Khoản 436.204 - Chi bổ sung cân đối 436.204 - Thu bổ sung cân đối Khoản 238.243 - Chi bổ sung có mục tiêu 238.243 - Thu bổ sung có mục tiêu Khoản 197.961 III Bội chi NSTW 197.961 II Tổng chi NSĐP 197.961 III Bội chi NSĐP (1) Khoản 757.177 2 Thu bổ sung từ NSTW Khoản 383.403 Khoản 343.281 II Chi dự trữ quốc gia Khoản 515.256 Khoản 657.039 Trong đó: - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề Khoản 286.700 Khoản 260.000 - Chi khoa học và công nghệ Khoản 8.00 Khoản 3.291 VI Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 100 VII Dự phòng NSNN |
|
Nghị Quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 . Điều 5. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước | Khoản 197.961 III Bội chi NSTW 197.961 II Tổng chi NSĐP 197.961 III Bội chi NSĐP (1) Khoản 757.177 2 Thu bổ sung từ NSTW Khoản 383.403 Khoản 343.281 II Chi dự trữ quốc gia Khoản 515.256 Khoản 657.039 Trong đó: - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề Khoản 286.700 Khoản 260.000 - Chi khoa học và công nghệ Khoản 8.00 Khoản 3.291 VI Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 100 VII Dự phòng NSNN Khoản 20.000 VIII Chi cải cách tiền lương, lương hưu, điều chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp và các chính sách an sinh xã hội gắn với lương cơ sở (1 |
|
Thông Tư 33/2017/TT-BYT quy định về tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi . Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. | Khoản 1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, yêu cầu tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi. Khoản 2. Thông tư này áp dụng đối với: Khoản 2 Điểm a) Trẻ em từ 0 đến dưới 16 tuổi; cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em; Khoản 2 Điểm b) Cơ sở tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản (sau đây gọi chung là cơ sở tư vấn, hỗ trợ) bao gồm: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về nhi khoa, sản phụ khoa; trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản; trung tâm phòng chống HIV/AIDS; trung tâm y tế quận/huyện; cơ sở tư vấn, xét nghiệm và điều trị HIV; cơ sở tiêm chủng; trạm y tế xã, phường, thị trấn; y tế trường học và các cơ sở khác có cung cấp dịch vụ tư vấn chăm sóc sức khỏe sinh sản cho trẻ em theo quy định của pháp luật; Khoản 2 Điểm c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tư vấn, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe sinh sản cho trẻ em theo quy định của pháp luật. |
|
Thông Tư 33/2017/TT-BYT quy định về tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi . Điều 2. Nguyên tắc và yêu cầu trong tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi | Khoản 1. Nguyên tắc trong tư vấn, hỗ trợ: Khoản 1 Điểm a) Tôn trọng, chia sẻ, đồng cảm với trẻ em; Khoản 1 Điểm b) Phù hợp với độ tuổi, đặc điểm tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe của trẻ em; Khoản 1 Điểm c) Phù hợp với năng lực và điều kiện của cơ sở tư vấn, hỗ trợ. Khoản 2. Yêu cầu trong tư vấn, hỗ trợ: Khoản 2 Điểm a) Người tư vấn, hỗ trợ phải đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật và được đào tạo, tập huấn về cung cấp dịch vụ thân thiện với trẻ em; Khoản 2 Điểm b) Khi tư vấn, hỗ trợ phải bảo đảm thân thiện, kín đáo, bí mật, riêng tư và chia sẻ; dùng ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi và nhận thức của trẻ em; Khoản 2 Điểm c) Tư vấn trực tiếp cho trẻ em ở độ tuổi phù hợp hoặc tư vấn cho cha mẹ hoặc người giám hộ; Khoản 2 Điểm d) Giải thích cho trẻ em, cha mẹ hoặc người giám hộ về mục đích, ý nghĩa và quy trình thăm khám trong trường hợp cần thăm khám cho trẻ em. Khoản 3. Yêu cầu đối với cơ sở tư vấn, hỗ trợ: Khoản 3 Điểm a) Có nơi tư vấn, thăm khám riêng tư, kín đáo; Khoản 3 Điểm b) Có đủ nhân lực phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; Khoản 3 Điểm c) Có cơ chế liên kết và chuyển tuyến giữa các cơ sở tư vấn, hỗ trợ khác nhau trong cùng địa bàn hoặc các lĩnh vực can thiệp chuyên môn phù hợp. |
|
Thông Tư 33/2017/TT-BYT quy định về tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi . Điều 3. Tư vấn trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi | Tùy theo độ tuổi và tình trạng sức khỏe của trẻ em để tư vấn cho trẻ em, cha mẹ hoặc người giám hộ theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các nội dung sau đây: Khoản 1. Đối với trẻ em từ 0-6 tuổi: tư vấn về cách chăm sóc và vệ sinh cơ quan sinh dục trẻ em; phòng chống bạo hành, xâm hại tình dục trẻ em; giáo dục giới tính cho trẻ em; các bất thường ở cơ quan sinh dục. Khoản 2. Đối với trẻ em từ 7-13 tuổi: tư vấn các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và tư vấn thêm về sự thay đổi thể chất, tâm sinh lý theo độ tuổi; giới tính; khuynh hướng tình dục. Lưu ý những nội dung sau đây: Khoản 2 Điểm a) Đối với trẻ em gái: tư vấn về kinh nguyệt bình thường và kinh nguyệt bất thường, vệ sinh khi có kinh nguyệt, sự rụng trứng và mang thai, hiện tượng thủ dâm; Khoản 2 Điểm b) Đối với trẻ em trai: tư vấn về xuất tinh, xuất tinh lần đầu; hẹp bao quy đầu, vệ sinh dương vật, hiện tượng thủ dâm. Khoản 3. Đối với trẻ từ 14-16 tuổi: tư vấn trẻ em các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và các nội dung sau đây: phòng tránh các bệnh phụ khoa, nam khoa; phòng tránh mang thai ngoài ý muốn; các biện pháp tránh thai phù hợp; phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục; tình dục an toàn; các kỹ năng sông như kỹ năng thương thuyết, kỹ năng từ chối, kỹ năng xác định giá trị bản thân. Khoản 4. Đối với trẻ em đến khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế: Khoản 4 Điểm a) Cung cấp thông tin và tư vấn về tình trạng sức khỏe hiện tại của trẻ em, hướng xử trí, điều trị và dự phòng; Khoản 4 Điểm b) Tư vấn trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản theo nhưng nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; Khoản 4 Điểm c) Tư vấn về những bất thường ở cơ quan sinh dục. |
|
Thông Tư 33/2017/TT-BYT quy định về tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi . Điều 4. Hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi | Khoản 1. Xây dựng và cung cấp các tài liệu thông tin, giáo dục, truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi của trẻ em, bảo đảm cho trẻ em để tiếp cận với các cơ sở tư vấn, hỗ trợ. Khoản 2. Cung cấp các dịch vụ tư vấn, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho trẻ em theo độ tuổi phù hợp với điều kiện và phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở tư vấn, hỗ trợ. Khoản 3. Trợ giúp, cung cấp thông tin cho trẻ em về các nội dung cần thiết khác phù hợp với khả năng và điều kiện của cơ sở tư vấn, hỗ trợ khi trẻ em có nhu cầu; chuyển trẻ em đến các cơ sở thích hợp như cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị bạo hành, xâm hại tình dục; cơ sở tư vấn và điều trị những vấn đề về tâm lý, tâm thần; cơ sở cung cấp thông tin, tư vấn và các dịch vụ hỗ trợ trẻ em trong những lĩnh vực khác như: pháp luật, tâm lý, hôn nhân và gia đình. Khoản 4. Miễn, giảm chi phí tư vấn, điều trị cho trẻ em theo các quy định pháp luật. |
|
Thông Tư 33/2017/TT-BYT quy định về tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi . Điều 5. Quy trình tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi | Việc tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi được thực hiện theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế. |
|
Thông Tư 33/2017/TT-BYT quy định về tư vấn, hỗ trợ trẻ em chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với độ tuổi . Điều 6. Điều khoản thi hành | Khoản 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017. Khoản 2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế, sửa đổi hoặc bổ sung. Khoản 3. Trách nhiệm thi hành: Khoản 3 Điểm a) Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ sở tư vấn, hỗ trợ, khám bệnh, chữa bệnh về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho trẻ em; tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này, hàng năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế; Khoản 3 Điểm b) Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Cục Y tế dự phòng; Cục Phòng, chống HIV/AIDS; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc bệnh viện các bộ, ngành; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này; Khoản 3 Điểm c) Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, Ngành có trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở tư vấn, hỗ trợ, khám bệnh, chữa bệnh của địa phương, bộ, ngành thực hiện đúng các quy định của Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng TTĐTCP); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (để phối hợp); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để biết); - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ - BYT; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, Ngành; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, BM-TE. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Viết Tiến |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương I Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng | Khoản 1. Thông tư này quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm và các trường cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng (sau đây gọi chung là trường cao đẳng sư phạm), bao gồm: Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên; thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học; quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn và chế độ làm việc vượt định mức lao động. Khoản 2. Thông tư này áp dụng đối với giảng viên giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm, giảng viên các trường cao đẳng giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương I Điều 2. Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên | Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương II Điều 3. Thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và định mức giờ chuẩn giảng dạy | Khoản 1. Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định. Khoản 2. Giờ chuẩn giảng dạy là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết để hoàn thành khối lượng một công việc nhất định thuộc nhiệm vụ của giảng viên tương đương với một tiết giảng lý thuyết trình độ cao đẳng trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến), bao gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng. Khoản 3. Thời gian giảng dạy trong kế hoạch đào tạo được tính bằng giờ chuẩn giảng dạy, trong đó một tiết giảng lý thuyết trình độ cao đẳng trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) 50 phút được tính bằng một giờ chuẩn giảng dạy và được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này. Đối với các nội dung giảng dạy có tính chất đặc thù, các tiết giảng trình độ cao đẳng trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) trên 50 phút giao hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy đổi cho phù hợp. Khoản 4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 270 đến 420 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 810 đến 1.260 giờ hành chính); trong đó, giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định. Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị; đặc thù của môn học, ngành học và điều kiện cụ thể của đơn vị để quyết định định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học cho phù hợp. Khoản 5. Trường hợp đặc biệt Khoản 5 Điểm a) Giảng viên trong thời gian tập sự, thử việc chỉ thực hiện tối đa 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy, đồng thời được miễn giảm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để dành thời gian tham gia dự giờ và tham gia thực tập, thực tế. Khoản 5 Điểm b) Giảng viên trong thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, nghỉ theo các quy định của Bộ luật Lao động hiện hành được miễn giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy theo tỷ lệ tương ứng với thời gian nghỉ. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương II Điều 4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể | Khoản 1. Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể (trừ giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh) có nghĩa vụ giảng dạy tối thiểu theo định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này): Stt Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể Định mức tối thiểu 1 Chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng 15% 2 Phó hiệu trưởng 20% 3 Trưởng phòng và tương đương, thư ký hội đồng trường 25% 4 Phó trưởng phòng và tương đương 30% 5 Trưởng khoa, phó trưởng khoa và tương đương Khoản 1 Điểm a) Đối với khoa có 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô 800 người học trở lên - Trưởng khoa 60% - Phó trưởng khoa 70% Khoản 1 Điểm b) Đối với khoa có dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới 800 người học - Trưởng khoa 70% - Phó trưởng khoa 80% 6 Trưởng bộ môn 80% 7 Phó trưởng bộ môn, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập 85% 8 Bí thư đảng ủy 15% 9 Phó bí thư đảng ủy 30% 10 Bí thư chi bộ, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch hội cựu chiến binh 85% 11 Phó bí thư chi bộ 90% 12 Giảng viên làm công tác quốc phòng, quân sự không chuyên trách quy định tại Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương 80% 13 Giảng viên đang là quân nhân dự bị, tự vệ được triệu tập huấn luyện, diễn tập hàng năm, thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được tính quy đổi một ngày làm việc bằng 2,5 giờ chuẩn giảng dạy. 14 Giảng viên làm công tác đoàn thanh niên, hội sinh viên, hội liên hiệp thanh niên thực hiện theo Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề. 15 Giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ điều kiện cụ thể của đơn vị, hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy định cụ thể định mức giờ chuẩn giảng dạy tại khoản này, đồng thời quy định định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với các trường hợp kiêm nhiệm khác (nếu có) cho phù hợp. Khoản 2. Giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý, đảng, đoàn thể trong các trường cao đẳng sư phạm có nghĩa vụ giảng dạy theo định mức quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính. Khoản 3. Giảng viên kiêm nhiệm nhiều chức vụ được áp dụng định mức giờ chuẩn giảng dạy thấp nhất trong số các chức vụ kiêm nhiệm quy định tại Điều này. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương II Điều 5. Quy định về nghiên cứu khoa học | Khoản 1. Giảng viên phải dành ít nhất 1/5 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm học (tương đương 352 giờ hành chính) để làm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học. Khoản 2. Việc giao và triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên phải phù hợp với điều kiện, tiềm lực khoa học, chiến lược phát triển của trường cao đẳng sư phạm và phù hợp với năng lực chuyên môn của giảng viên. Khoản 3. Mỗi năm, giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với chức danh hoặc vị trí công việc đang đảm nhiệm. Kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên được đánh giá thông qua các sản phẩm khoa học và công nghệ, các hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ; tối thiểu tương đương với một đề tài nghiên cứu khoa học cấp khoa hoặc tương đương được nghiệm thu từ đạt yêu cầu trở lên; hoặc một báo cáo chuyên đề tại hội thảo khoa học chuyên môn cấp khoa hoặc tương đương. Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên và quy định cụ thể về số giờ nghiên cứu khoa học được quy đổi từ các loại hình sản phẩm khoa học và công nghệ, hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ. Khoản 4. Đối với những giảng viên không hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo quy định, hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ mức độ, hoàn cảnh cụ thể để xem xét khi đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học, xếp loại thi đua và giải quyết các chế độ, chính sách liên quan; đồng thời, cho phép bù giờ chuẩn giảng dạy sang giờ nghiên cứu khoa học đối với những giảng viên này. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương III Điều 6. Quy đổi các hoạt động chuyên môn ra giờ chuẩn giảng dạy | Khoản 1. Giảng dạy Khoản 1 Điểm a) Một tiết giảng lý thuyết trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) cho tối đa 40 sinh viên được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy; một tiết giảng lý thuyết kết hợp làm mẫu ở thao trường, bãi tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh, một tiết giảng môn học giáo dục thể chất được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy. Đối với lớp học có trên 40 sinh viên, tùy theo điều kiện làm việc cụ thể đối với từng lớp ở từng chuyên ngành khác nhau, một tiết giảng lý thuyết trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) có thể nhân hệ số quy đổi nhưng không quá 1,5. Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy định cụ thể việc quy đổi hoạt động giảng dạy ra giờ chuẩn giảng dạy tại khoản này. Khoản 1 Điểm b) Một tiết giảng bằng tiếng nước ngoài đối với môn học không phải là môn ngoại ngữ được tính bằng 1,5 đến 2,0 giờ chuẩn giảng dạy. Khoản 2. Các hoạt động chuyên môn khác Khoản 2 Điểm a) Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm quy định việc quy đổi thời gian thực hiện các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn giảng dạy cho phù hợp; Khoản 2 Điểm b) Đối với các nhiệm vụ đã có kinh phí hỗ trợ thù lao từ các nguồn kinh phí khác thì không thực hiện quy đổi thời gian thực hiện nhiệm vụ ra giờ chuẩn giảng dạy; tuy nhiên, các nhiệm vụ này được xem xét tính vào tổng định mức giờ chuẩn giảng dạy để đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trong năm đối với giảng viên không vượt định mức lao động. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương III Điều 7. Chế độ làm việc vượt định mức lao động | Khoản 1. Trong một năm học, giảng viên giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác vượt định mức được hưởng chế độ làm việc vượt định mức theo quy định của pháp luật. Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước và điều kiện thực tế của đơn vị để quyết định chế độ chi trả các chính sách phù hợp. Khoản 2. Thời gian làm việc vượt định mức của giảng viên hằng năm không được vượt quá thời gian theo quy định của pháp luật về lao động. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương IV Điều 8. Trách nhiệm của hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm | Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm căn cứ quy định tại Thông tư này; mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị; đặc thù của từng bộ môn, chuyên ngành đào tạo và điều kiện cụ thể của đơn vị để ban hành văn bản quy định chi tiết chế độ làm việc của giảng viên tại đơn vị, đảm bảo yêu cầu mỗi giảng viên phải thực hiện đồng thời nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. |
|
Thông Tư 36/2020/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm . Chương IV Điều 9. Điều khoản thi hành | Khoản 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2020. Khoản 2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Hội đồng Giáo sư nhà nước; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Như Điều 9; - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (20b). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Ngọc Thưởng |
|
Thông Tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại việt nam . Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng | Khoản 1. Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 2. Thông tư này áp dụng đối với Chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. |
|
Thông Tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại việt nam . Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế | Khoản 1. Hồ sơ miễn thuế Hồ sơ miễn thuế bao gồm: - Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản) hoặc của Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư này); - Các tài liệu liên quan: + Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. + Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt. + Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài. Khoản 2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày Hợp đồng Chuyên gia nước ngoài có hiệu lực, Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan thuế. Khoản 3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế - Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Cơ quan chủ quản đặt trụ sở. - Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đặt trụ sở. Khoản 4. Thủ tục miễn thuế Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 02/XNMT ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc thông báo về việc không đủ Điều kiện được miễn thuế (theo mẫu số 03/TB-KMT ban hành kèm theo Thông tư này). Khoản 5. Trường hợp có thay đổi Chuyên gia nước ngoài so với Xác nhận chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân đã gửi cơ quan thuế thì Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này. |
|
Thông Tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại việt nam . Điều 3. Tổ chức thực hiện | Khoản viện trợ) thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam xác nhận Chuyên gia nước ngoài và Đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân như sau: Khoản 1. Tên chương trình, dự án viện trợ |
|
Thông Tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại việt nam . Điều 3. Tổ chức thực hiện | Khoản viện trợ) thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam xác nhận Chuyên gia nước ngoài và Đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân như sau: Khoản 1. Tên chương trình, dự án viện trợ PCPNN: ................................................................... 1. 1. Khoản 2. Bên tài trợ: (tên tổ chức PCPNN) ................................................................................. 2. .... ………. 2. …. …………. Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản; - Chủ Khoản viện trợ PCPNN; - Cá nhân (Chuyên gia nước ngoài); - Lưu: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số: 03/TB-KMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính) TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH, TP…… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……/TB-…….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20... THÔNG BÁO VỀ VIỆC KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Kính gửi: (Tên Cơ quan Chủ quản/Chủ Khoản viện trợ PCPNN) Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành; Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; Sau khi xem xét Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân ngày……. tháng ….. năm …… và hồ sơ kèm theo về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của ….(tên Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ phí Chính phủ nước ngoài); Cục thuế tỉnh, thành phố ……… thông báo: các cá nhân theo danh sách dưới đây không đủ Điều kiện được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. STT Họ |
|
Thông Tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại việt nam . Điều 3. Tổ chức thực hiện | Khoản viện trợ phí Chính phủ nước ngoài); Cục thuế tỉnh, thành phố ……… thông báo: các cá nhân theo danh sách dưới đây không đủ Điều kiện được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. STT Họ và tên Quốc tịch Số hộ chiếu 1 2 3 .... Lý do: 1……………….. 2………………. ….. Nếu có vướng mắc, đề nghị (tên Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ PCPNN) liên hệ với cơ quan thuế ………………. theo số điện thoại: ………………… hoặc có văn bản gửi cơ quan thuế …………….., địa chỉ …………………….. Cục thuế tỉnh, thành phố …………….. thông báo để Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài được biết./. Nơi nhận: - Như trên; …….. - Lưu: VT;.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Khoản 3. Văn kiện chương trình, dự án, được ........ phê duyệt tại văn bản số …….. ngày …... tháng .…. năm ……… của ………………….. (tên Cơ quan phê duyệt Khoản viện trợ) 3. Tài liệu gửi kèm: (1) …………………. (2) …………………. (3) …………………. Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./. ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN TẠI VIỆT NAM (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) Mẫu số: 02/XNMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính) TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH, TP…… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20... XÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC |
|
Thông Tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại việt nam . Điều 3. Tổ chức thực hiện | Khoản viện trợ PCPNN) Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTG ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Căn cứ xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của……. (tên Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ PCPNN) ngày ... tháng .... năm ….. và hồ sơ kèm theo về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho các chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ …... (tên dự án) của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài... (tên tổ chức phi Chính phủ) tại Việt Nam. Cục thuế tỉnh, TP.... xác nhận các cá nhân theo danh sách dưới đây được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam đối với thu nhập do trực tiếp thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. STT Họ và tên Quốc tịch Số hộ chiếu Thời hạn thực hiện Hợp đồng (từ ngày… tháng ...năm …đến ngày… tháng…..năm.....) Thu nhập được miễn thuế (theo Hợp đồng) [1] [2] [3] [4] [5] [6] Khoản 4. Cơ quan chủ quản: ....................................................................................................... Khoản 5. Chủ Khoản viện trợ PCPNN: ........................................................................................ Khoản 6. Tổng ngân sách chương trình, dự án viện trợ: ............................................................. Khoản 7. Thời hạn thực hiện chương trình, dự án tại Việt Nam: từ tháng ………năm …… đến tháng ….. năm ………….. Khoản 8. Địa Điểm thực hiện chương trình, dự án: ...................................................................... Khoản 9. Xác nhận các cá nhân theo danh sách dưới đây là Chuyên gia nước ngoài và đề nghị được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính: STT Họ và tên Quốc tịch Số hộ chiếu Thời hạn thực hiện Hợp đồng (từ ngày…. tháng.... năm ....đến ngày…. tháng…. năm...) Thu nhập được miễn thuế (theo Hợp đồng) [1] [2] [3] [4] [ |
|
Thông Tư 96/2016/TT-BTC hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại việt nam . Điều 3. Tổ chức thực hiện | các cá nhân theo danh sách dưới đây là Chuyên gia nước ngoài và đề nghị được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính: STT Họ và tên Quốc tịch Số hộ chiếu Thời hạn thực hiện Hợp đồng (từ ngày…. tháng.... năm ....đến ngày…. tháng…. năm...) Thu nhập được miễn thuế (theo Hợp đồng) [1] [2] [3] [4] [5] [6 |
|
Quyết Định 3588/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng covid-19 . Điều 1 | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19”. |
|
Quyết Định 3588/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng covid-19 . Điều 2 | Điều 2. Hướng dẫn này là căn cứ để các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện (Hướng dẫn này sẽ được cập nhật theo tình hình thực tế triển khai tiêm chủng). |
|
Quyết Định 3588/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng covid-19 . Điều 3 | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Văn bản số 1734/BYT-DP ngày 17 tháng 03 năm 2021 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19. |
|
Quyết Định 3588/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng covid-19 . Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng, Quản lý Dược, Khoa học và Đào tạo, Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Truyền thông và Thi đua, khen thưởng; Viện trưởng các Viện: Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Vệ sinh dịch tễ, Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Nơi nhận: - Như Điều 4; - Đ/c Bộ trưởng (để b/c); - Các Đ/c Thứ trưởng; - UBND các tỉnh, thành phố; - Cục Y tế, Bộ Công an; - Cục Quân Y, Tổng Cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng; - Sở Y tế, TTKSBT tỉnh, thành phố (để thực hiện); - Lưu: VT, DP |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án quân sự Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - Các Phó Chánh án TANDTC; - Cổng thông tin điện tử; - Lưu: Vụ TCCB (TH). |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương I Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Khoản 1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của các ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm: Khoản 1 Điểm a) Các ngạch Thẩm tra viên: Thẩm tra viên cao cấp; Thẩm tra viên chính; Thẩm tra viên; Khoản 1 Điểm b) Các ngạch Thư ký Tòa án: Thư ký viên cao cấp; Thư ký viên chính; Thư ký viên. Khoản 2. Quy định này quy định về điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm: Khoản 2 Điểm a) Thi nâng ngạch Thẩm tra viên: từ Thẩm tra viên lên Thẩm tra viên chính; từ Thẩm tra viên chính lên Thẩm tra viên cao cấp; Khoản 2 Điểm b) Thi nâng ngạch Thư ký Tòa án: từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên; từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính; từ Thư ký viên chính lên Thư ký viên cao cấp. Khoản 3. Quy định này không điều chỉnh đối với việc chuyển ngạch từ chuyên viên và tương đương sang các ngạch Thư ký Tòa án; từ các ngạch Thư ký Tòa án sang các ngạch Thẩm tra viên. Việc chuyển ngạch được căn cứ vào nhu cầu công tác, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch, điều kiện chuyển ngạch, vị trí việc làm và phù hợp với cơ cấu ngạch công chức theo quy định. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương I Điều 2. Đối tượng áp dụng | Khoản 1. Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trong Tòa án nhân dân. Khoản 2. Cán sự, nhân viên được dự thi nâng ngạch Thư ký viên trong Tòa án nhân dân. Khoản 3. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người có thẩm quyền thực hiện quy trình thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương I Điều 3. Tiêu chuẩn chung của Thẩm tra viên và Thư ký Tòa án | Khoản 1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững và chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ công lý, lợi ích của Tổ quốc và Nhân dân. Khoản 2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và quy định của Tòa án nhân dân. Khoản 3. Tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; chấp hành quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân, lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân. Khoản 4. Có phẩm chất, đạo đức, lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. Khoản 5. Thường xuyên có ý thức rèn luyện phẩm chất, học tập nâng cao trình độ, năng lực bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương I Điều 4. Các văn bản ban hành kèm theo Quy định | Khoản 1. Phụ lục 1: Nội quy kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. Khoản 2. Phụ lục 2: Quy chế tổ chức kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. Khoản 3. Phụ lục 3: Mẫu Tờ trình cử công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. Khoản 4. Phụ lục 4: Danh sách tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Mục 1 Điều 5. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên cao cấp | Khoản 1. Chức trách: |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Điều 5. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên cao cấp | Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao nhất về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự Trung ương. Khoản 2. Nhiệm vụ: Khoản 2 Điểm a) Trực tiếp thực thi nhiệm vụ Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng; Khoản 2 Điểm b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án; Khoản 2 Điểm c) Nghiên cứu, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ Thư ký Tòa án và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả. Khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Khoản 3 Điểm a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp; Khoản 3 Điểm b) Có năng lực đề xuất, tham mưu, chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; Khoản 3 Điểm c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chuyên môn nghiệp vụ được giao; Khoản 3 Điểm d) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn được giao; Khoản 3 Điểm đ) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao; Khoản 3 Điểm e) Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao. Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Khoản 4 Điểm d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Điều 6. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên chính | Khoản 1. Chức trách: Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp. Khoản 2. Nhiệm vụ: Khoản 2 Điểm a) Trực tiếp thực thi nhiệm vụ Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng; Khoản 2 Điểm b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án; Khoản 2 Điểm c) Tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác chuyên môn được giao. Khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Khoản 3 Điểm a) Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp; Khoản 3 Điểm b) Có năng lực tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; Khoản 3 Điểm c) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; Khoản 3 Điểm d) Có năng lực phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai công việc theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao; Khoản 3 Điểm đ) Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao. Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Điều 7. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên | Khoản 1. Chức trách: Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp. Khoản 2. Nhiệm vụ: Khoản 2 Điểm a) Trực tiếp thực thi nhiệm vụ Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng; Khoản 2 Điểm b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án; Khoản 2 Điểm c) Xây dựng báo cáo, thống kê, số liệu; quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu về công tác chuyên môn nghiệp vụ theo quy định. Khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Khoản 3 Điểm a) Nắm vững các kiến thức cơ bản theo quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng và các nhiệm vụ hành chính, tư pháp; Khoản 3 Điểm b) Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; Khoản 3 Điểm c) Chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với đồng nghiệp để triển khai nhiệm vụ chuyên môn được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; Khoản 3 Điểm d) Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao. Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Mục 2 Điều 8. Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên cao cấp | Khoản 1. Chức trách: Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao nhất về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự trung ương. Khoản 2. Nhiệm vụ: Khoản 2 Điểm a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án đối với các công việc có tính chất phức tạp cao; Khoản 2 Điểm b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thẩm tra viên; thi hành án; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm áp dụng trong phạm vi các Tòa án nhân dân; Khoản 2 Điểm c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án. Khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Khoản 3 Điểm a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị; mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm c) Chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ thẩm tra viên gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; Khoản 3 Điểm d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các nhiệm vụ chuyên môn được giao; Khoản 3 Điểm e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm g) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao; Khoản 3 Điểm h) Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao. Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Mục 2 Điều 8. Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên cao cấp | Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Khoản 4 Điểm d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Khoản 1. Chức trách: Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao nhất về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự trung ương. Khoản 2. Nhiệm vụ: Khoản 2 Điểm a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án đối với các công việc có tính chất phức tạp cao; Khoản 2 Điểm b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thẩm tra viên; thi hành án; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm áp dụng trong phạm vi các Tòa án nhân dân; Khoản 2 Điểm c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án. Khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Khoản 3 Điểm a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị; mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm c) Chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ thẩm tra viên gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; Khoản 3 Điểm d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các nhiệm vụ chuyên môn được giao; Khoản 3 Điểm e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Mục 2 Điều 8. Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên cao cấp | Khoản 3 Điểm d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các nhiệm vụ chuyên môn được giao; Khoản 3 Điểm e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm g) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao; Khoản 3 Điểm h) Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao. Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Khoản 4 Điểm d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Mục 2 Điều 9. Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên chính | Khoản 1. Chức trách: Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp. Khoản 2. Nhiệm vụ: Khoản 2 Điểm a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án đối với các công việc có tính chất phức tạp; Khoản 2 Điểm b) Tham gia nghiên cứu, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thẩm tra viên; thi hành án; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm áp dụng trong phạm vi các Tòa án nhân dân; Khoản 2 Điểm c) Tham gia nghiên cứu, xây dựng đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án. Khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Khoản 3 Điểm a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm b) Nắm vững hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên; Khoản 3 Điểm c) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác nghiệp vụ chuyên môn được giao; Khoản 3 Điểm d) Có năng lực tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các giải pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Tòa án nhân dân theo sự phân công của Chánh án Tòa án; Khoản 3 Điểm đ) Có năng lực tham gia nghiên cứu, xây dựng các đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm e) Có năng lực phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai công việc theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao; Khoản 3 Điểm g) Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao. Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương II Mục 2 Điều 10. Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên | Khoản 1. Chức trách: Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp. Khoản 2. Nhiệm vụ: Khoản 2 Điểm a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án; Khoản 2 Điểm b) Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp Chánh án Tòa án trong lĩnh vực quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân; Khoản 2 Điểm c) Xây dựng báo cáo, thống kê, số liệu; quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu về công tác chuyên môn nghiệp vụ theo quy định. Khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Khoản 3 Điểm a) Nắm vững các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên, quy trình tố tụng; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân; Khoản 3 Điểm b) Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng và các văn bản khác theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; Khoản 3 Điểm c) Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm để triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Khoản 3 Điểm d) Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao. Khoản 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Khoản 4 Điểm a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên; Khoản 4 Điểm b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Khoản 4 Điểm c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Mục 2 Điều 11. Căn cứ nâng ngạch | Khoản 1. Việc nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án phải căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu công chức của Tòa án nhân dân các cấp. Khoản 2. Căn cứ vào số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của từng Tòa án nhân dân. Khoản 3. Thông qua kỳ thi nâng ngạch theo quy định. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Mục 2 Điều 12 | Điều 12. Nguyên tắc nâng ngạch |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Điều 12. Nguyên tắc nâng ngạch | Khoản 1. Đối tượng dự thi phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch dự thi theo quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân và Quy định này. Khoản 2. Việc thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được thực hiện theo tuần tự từ ngạch thấp lên ngạch cao liền kề, cụ thể là: Khoản 2 Điểm a) Thi nâng ngạch Thư ký Tòa án: từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên, từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính và từ Thư ký viên chính lên Thư ký viên cao cấp; Khoản 2 Điểm b) Thi nâng ngạch Thẩm tra viên: từ Thẩm tra viên lên Thẩm tra viên chính; từ Thẩm tra viên chính lên Thẩm tra viên cao cấp. Khoản 3. Kỳ thi nâng ngạch được tổ chức theo nguyên tắc cạnh tranh giữa các Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trong cùng Tòa án nhân dân. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án có đủ các điều kiện được đăng ký dự thi nâng ngạch theo nguyên tắc không hạn chế số lượng trên mỗi chỉ tiêu nâng ngạch. Khoản 4. Kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được tổ chức làm 02 kỳ vào tháng 5 và tháng 11 hằng năm. Trường hợp cần thiết, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định bổ sung kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. Khoản 5. Việc tổ chức thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giao cho Học viện Tòa án, phối hợp chặt chẽ với Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao thực hiện. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Điều 13. Điều kiện dự thi nâng ngạch | Khoản 1. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ các điều kiện sau đây: Khoản 1 Điểm a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; Khoản 1 Điểm b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn ngạch hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn; Khoản 1 Điểm c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự thi. Khoản 2. Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án Công chức Tòa án nhân dân các cấp khi dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án ngoài các điều kiện tại Khoản 1 Điều này, còn phải có các điều kiện sau đây: Khoản 2 Điểm a) Nâng ngạch Thư ký viên: - Cán sự, nhân viên trong Tòa án nhân dân khi dự thi nâng ngạch Thư ký viên phải có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm (36 tháng). Trường hợp đang giữ ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 05 năm (60 tháng); - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên. Khoản 2 Điểm b) Nâng ngạch Thư ký viên chính: - Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc) tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên chính. Khoản 2 Điểm c) Nâng ngạch Thư ký viên cao cấp: - Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng): - Trong thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương đã tham gia xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên cao cấp. Khoản 3. Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên Công chức Tòa án nhân dân các cấp khi dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên ngoài các điều kiện tại Khoản 1 Điều này, còn phải có các điều kiện sau đây: Khoản 3 Điểm a) Nâng ngạch Thẩm tra viên chính: - Đã giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương được từ đủ 09 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thẩm tra viên chính. Khoản 3 Điểm b) Nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp: - Đã có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Trong thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Điều 13. Điều kiện dự thi nâng ngạch | Khoản 3 Điểm b) Nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp: - Đã có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Trong thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thẩm tra viên cao cấp. Khoản 4. Trường hợp dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này mà đã có thời gian làm Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp thì thời gian giữ ngạch Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên tương ứng được xác định như sau: Khoản 4 Điểm a) Thời gian làm Thẩm phán sơ cấp được tính là thời gian đã giữ ngạch Thẩm tra viên, Thư ký viên để dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chính, Thư ký viên chính; Khoản 4 Điểm b) Thời gian làm Thẩm phán trung cấp được tính là thời gian đã giữ ngạch Thẩm tra viên chính, Thứ ký viên chính để dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký viên cao cấp. Khoản 5. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án tại thời điểm dự thi nâng ngạch chưa có các chứng chỉ nghiệp vụ của ngạch dự thi nhưng đã có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ xét xử thì được tính tương ứng với các chứng chỉ nghiệp vụ của ngạch để dự thi nâng ngạch. Khoản 1. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ các điều kiện sau đây: Khoản 1 Điểm a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; Khoản 1 Điểm b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn ngạch hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn; Khoản 1 Điểm c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự thi. Khoản 2. Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án Công chức Tòa án nhân dân các cấp khi dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án ngoài các điều kiện tại Khoản 1 Điều này, còn phải có các điều kiện sau đây: Khoản 2 Điểm a) Nâng ngạch Thư ký viên: - Cán sự, nhân viên trong Tòa án nhân dân khi dự thi nâng ngạch Thư ký viên phải có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm (36 tháng). Trường hợp đang giữ ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 05 năm (60 tháng); - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên. Khoản 2 Điểm b) Nâng ngạch Thư ký viên chính: - Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc) tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên chính. Khoản 2 Điểm c) Nâng |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Điều 13. Điều kiện dự thi nâng ngạch | Khoản 2 Điểm b) Nâng ngạch Thư ký viên chính: - Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc) tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên chính. Khoản 2 Điểm c) Nâng ngạch Thư ký viên cao cấp: - Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng): - Trong thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương đã tham gia xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên cao cấp. Khoản 3. Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên Công chức Tòa án nhân dân các cấp khi dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên ngoài các điều kiện tại Khoản 1 Điều này, còn phải có các điều kiện sau đây: Khoản 3 Điểm a) Nâng ngạch Thẩm tra viên chính: - Đã giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương được từ đủ 09 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thẩm tra viên chính. Khoản 3 Điểm b) Nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp: - Đã có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng); - Trong thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; - Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thẩm tra viên cao cấp. Khoản 4. Trường hợp dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này mà đã có thời gian làm Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp thì thời gian giữ ngạch Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên tương ứng được xác định như sau: Khoản 4 Điểm a) Thời gian làm Thẩm phán sơ cấp được tính là thời gian đã giữ ngạch Thẩm tra viên, Thư ký viên để dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chính, Thư ký viên chính; Khoản 4 Điểm b) Thời gian làm Thẩm phán trung cấp được tính là thời gian đã giữ ngạch Thẩm tra viên chính, Thứ ký viên chính để dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký viên cao cấp. Khoản 5. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án tại thời điểm dự thi nâng ngạch chưa có các chứng chỉ nghiệp vụ của ngạch dự thi nhưng đã có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ xét xử thì được tính tương ứng với các chứng chỉ nghiệp vụ của ngạch để dự thi nâng ngạch |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Điều 13. Điều kiện dự thi nâng ngạch | Khoản 5. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án tại thời điểm dự thi nâng ngạch chưa có các chứng chỉ nghiệp vụ của ngạch dự thi nhưng đã có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ xét xử thì được tính tương ứng với các chứng chỉ nghiệp vụ của ngạch để dự thi nâng ngạch |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương III Điều 14. Hồ sơ dự thi nâng ngạch | Hồ sơ dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm có các tài liệu như sau: Khoản 1. Tờ trình cử công chức tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 3). Khoản 2. Danh sách tham dự kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 4). Khoản 3. Hồ sơ cá nhân của người được cử tham dự kỳ thi nâng ngạch, gồm: Khoản 3 Điểm a) Sơ yếu lý lịch của công chức theo Mẫu số 2C (do Bộ Nội vụ ban hành), có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức; Khoản 3 Điểm b) Bản nhận xét, đánh giá công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 của Quy định này; Khoản 3 Điểm c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; Khoản 3 Điểm d) Các tài liệu, giấy tờ khác theo quy định của tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi (nếu có). |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 1 Điều 15. Hội đồng thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi) | Khoản 1. Hội đồng thi do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thành lập. Hội đồng có 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên, cụ thể như sau: Khoản 1 Điểm a) Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Khoản 1 Điểm b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao. Khoản 1 Điểm c) Các Ủy viên: - Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Điều 15. Hội đồng thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi) | - Lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ; - Lãnh đạo Học viện Tòa án; - Trưởng phòng Phòng Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (Phòng V) của Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao; - Trưởng phòng của Học viện Tòa án, kiêm Thư ký Hội đồng. Khoản 2. Hội đồng thi làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Khoản 2 Điểm a) Tổ chức kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án theo Kế hoạch đã được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành; Khoản 2 Điểm b) Thành lập bộ phận giúp việc gồm: Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo; Khoản 2 Điểm c) Tổ chức thu phí dự thi và sử dụng theo quy định; Khoản 2 Điểm d) Tổ chức chấm thi và phúc khảo theo quy định; Khoản 2 Điểm đ) Tổng hợp, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về kết quả kỳ thi nâng ngạch; Khoản 2 Điểm e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ thi. Khoản 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng thi như sau: Khoản 3 Điểm a) Chủ tịch Hội đồng thi: - Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng thi theo quy định, chỉ đạo tổ chức kỳ thi bảo đảm đúng nội quy, quy chế của kỳ thi; - Phân công trách nhiệm cho từng thành viên của Hội đồng thi; - Quyết định thành lập Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo; - Tổ chức việc xây dựng đề thi, lựa chọn đề thi, bảo quản, lưu trữ các đề thi theo đúng quy định; bảo đảm bí mật đề thi theo chế độ tài liệu tuyệt mật; - Tổ chức việc coi thi, quản lý bài thi, đánh số phách, rọc phách, quản lý phách và chấm thi theo quy định; - Báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định công nhận kết quả kỳ thi; - Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ thi. Khoản 3 Điểm b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi: giúp Chủ tịch Hội đồng thi điều hành hoạt động của Hội đồng thi và thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thi theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi. Khoản 3 Điểm c) Các Ủy viên của Hội đồng thi do Chủ tịch Hội đồng thi phân công nhiệm vụ cụ thể để bảo đảm các hoạt động của Hội đồng thi theo đúng quy định. Khoản 4. Hội đồng thi được sử dụng con dấu của Tòa án nhân dân tối cao trong các hoạt động của Hội đồng. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Điều 16. Ban giám sát kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (sau đây gọi tắt là Ban giám sát) | Khoản 1. Ban giám sát do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập. Ban giám sát có 05 thành viên, gồm Trưởng ban và các ủy viên, cụ thể như sau: Khoản 1 Điểm a) Trưởng ban: Lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao. Khoản 1 Điểm b) Các Ủy viên: - Lãnh đạo Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao; - Lãnh đạo Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học Tòa án nhân dân tối cao; - Trưởng phòng Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ của Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao; - Trưởng phòng của Ban Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao. Khoản 2. Ban giám sát làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Khoản 2 Điểm a) Giám sát về tiêu chuẩn, điều kiện của các thành viên Hội đồng thi; tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên các ban giúp việc Hội đồng thi; danh sách người tham dự kỳ thi; Khoản 2 Điểm b) Giám sát quá trình ra đề thi, tổ chức coi thi, rọc phách, chấm thi, ghép phách, phúc khảo bài thi; Khoản 2 Điểm c) Giám sát việc thực hiện các quy định về tổ chức kỳ thi; về thực hiện quy chế và nội quy của kỳ thi; Khoản 2 Điểm d) Báo cáo kết quả công tác giám sát kỳ thi với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; đề xuất, kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về kết quả kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; Khoản 2 Điểm đ) Các công việc khác theo chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 2 Điều 17. Chuẩn bị kỳ thi nâng ngạch | Khoản 1. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, Vụ Tổ chức - Cán bộ có trách nhiệm trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định những vấn đề sau đây: Khoản 1 Điểm a) Ban hành Kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; Khoản 1 Điểm b) Chỉ tiêu thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án phù hợp với số lượng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án của từng Tòa án nhân dân; Khoản 1 Điểm c) Thành lập Hội đồng thi; Khoản 1 Điểm d) Thành lập Ban giám sát. Khoản 2. Căn cứ quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Tổ chức - Cán bộ thông báo đến các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân các cấp và công khai trên Cổng thông tin điện tử về số lượng, chỉ tiêu; tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng và hồ sơ đăng ký tham dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 2 Điều 18. Cử công chức dự thi nâng ngạch | Khoản 1. Căn cứ thông báo của Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân các cấp chỉ đạo rà soát về cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm của Tòa án mình, thống nhất trong tập thể lãnh đạo, cấp ủy và có văn bản (kèm theo danh sách và hồ sơ) những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện đề nghị thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án và gửi về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để tổng hợp. Khoản 2. Hồ sơ dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án được thực hiện theo Điều 14 Quy định này. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 2 Điều 19. Thẩm định hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch | Khoản 1. Sau khi hết thời hạn nộp hồ sơ, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Vụ Tổ chức - Cán bộ có trách nhiệm hoàn thành công tác thẩm định hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. Khoản 2. Tổng hợp danh sách người đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án để trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Khoản 3. Sau khi được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt, Vụ Tổ chức - Cán bộ thông báo danh sách người dự thi đến Học viện Tòa án. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 2 Điều 20. Triệu tập người dự thi nâng ngạch | Căn cứ danh sách người dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án đã được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt, Giám đốc Học viện Tòa án thực hiện các công việc sau: Khoản 1. Triệu tập người dự thi nâng ngạch; Khoản 2. Tổ chức ôn tập cho người dự thi nâng ngạch; Khoản 3. Chuẩn bị các điều kiện về chỗ ăn, nghỉ và các điều kiện khác cho người dự thi nâng ngạch; Khoản 4. Phối hợp với Vụ Tổ chức - Cán bộ tổ chức thi nâng ngạch theo quy định. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 2 Điều 21. Các môn thi, hình thức và thời gian thi | Khoản 1. Các môn thi và hình thức thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án gồm: Khoản 1 Điểm a) Môn thi viết (kiến thức chung), gồm một số nội dung cơ bản: - Vị trí, vai trò, tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân trong hệ thống chính trị; - Chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh của ngạch công chức; - Trình bày một văn bản (tờ trình, đề xuất, báo cáo...) về nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của ngạch công chức. Khoản 1 Điểm b) Môn thi trắc nghiệm, gồm: kỹ năng, tình huống nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của ngạch công chức. Khoản 2. Các nội dung thi nâng ngạch đối với Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án của các Tòa án quân sự được thiết kế bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Tòa án quân sự theo quy định. Khoản 3. Thời gian làm bài thi: Khoản 3 Điểm a) Thi viết: có thời gian làm bài từ 150 phút đến không quá 180 phút. Khoản 3 Điểm b) Thi trắc nghiệm: có thời gian làm bài không quá 60 phút. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 3 Điều 22. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch | Khoản 1. Công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án phải có đủ các điều kiện sau đây: Khoản 1 Điểm a) Thi đủ các bài thi của các môn thi theo quy định; Khoản 1 Điểm b) Có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 5 điểm trở lên, các bài thi được chấm theo thang điểm 10; Khoản 1 Điểm c) Khi đạt đủ các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b, người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch được xác định là người có tổng số điểm cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được nâng ngạch gắn với vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị; Khoản 1 Điểm d) Trường hợp nhiều người có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng thì Hội đồng thi lập riêng danh sách số người này, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định người trúng tuyển ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng. Khoản 2. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án không trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được bảo lưu kết quả thi nâng ngạch cho các kỳ thi nâng ngạch lần sau. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 3 Điều 23. Thông báo kết quả và phúc khảo bài thi | Khoản 1. Sau khi tổng hợp điểm bài thi, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Hội đồng thi có trách nhiệm thông báo cho các Tòa án nhân dân về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án. Khoản 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả bài thi đến Hội đồng thi. Khoản 3. Hội đồng thi có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo. Khoản 4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, Hội đồng thi phải báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về kết quả kỳ thi, kết quả phúc khảo và danh sách công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 3 Điều 24. Công nhận kết quả thi | Khoản 1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các quy định tại Điều 23 Quy định này, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch và danh sách người trúng tuyển. Khoản 2. Vụ Tổ chức - Cán bộ thông báo đến các Tòa án nhân dân có công chức trúng tuyển kỳ thi và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 3 Điều 25. Bổ nhiệm công chức trúng tuyển | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân ra quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển theo quy định tại Khoản 3 Điều 92, Khoản 3 Điều 93 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương IV Mục 3 Điều 26. Lưu trữ tài liệu | Khoản 1. Tài liệu về kỳ thi bao gồm: các văn bản, quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức kỳ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; văn bản, quyết định của Hội đồng thi, biên bản các cuộc họp Hội đồng thi, danh sách tổng hợp người dự thi, đề thi gốc, đáp án và thang điểm của đề thi, biên bản bàn giao đề thi, biên bản xác định tình trạng niêm phong đề thi, biên bản lập về các vi phạm quy chế, nội quy thi, biên bản bàn giao bài thi, biên bản chấm thi, bảng tổng hợp kết quả thi, quyết định công nhận kết quả thi, biên bản phúc khảo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các tài liệu khác (nếu có) của kỳ thi. Khoản 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành quyết định công nhận kết quả kỳ thi, Trưởng ban thư ký Hội đồng thi chịu trách nhiệm bàn giao cho Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao (Phòng Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức) để lưu trữ, quản lý tài liệu về kỳ thi quy định tại Khoản 1 Điều này và toàn bộ hồ sơ cá nhân của người dự thi. Khoản 3. Bài thi và phách do Trưởng ban Thư ký Hội đồng thi lưu trữ trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày công bố kết quả thi. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương V Mục 3 Điều 27. Trách nhiệm thực hiện | Khoản 1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng Quy định này. Khoản 2. Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trong các Tòa án quân sự được thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và Quy định này. Khoản 3. Giao Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao theo dõi, đôn đốc và báo cáo về tình hình thực hiện Quy định này. |
|
Quyết Định 1718/QĐ-TANDTC ban hành quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch thẩm tra viên, thư ký tòa án . Kèm theo Chương V Mục 3 Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Quy định | Khoản 1. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát hiện những vướng mắc, khó khăn đề nghị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để tổng hợp, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, chỉ đạo. Khoản 2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định./. Phụ lục số 1 |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 1 | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 2 | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Khoản 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương: không B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp hằng tháng hoặc một lần; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng. An toàn, vệ sinh lao động (Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc) Cơ quan Bảo hiểm xã hội 2 Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động An toàn, vệ sinh lao động (Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc) Cơ quan Bảo hiểm xã hội 3 Thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần hoặc hàng tháng; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do bệnh nghề nghiệp; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh nghề nghiệp hằng tháng An toàn, vệ sinh lao động (Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội 4 Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp An toàn, vệ sinh lao động (Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc) 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội 4 Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp An toàn, vệ sinh lao động (Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc) 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp hằng tháng hoặc một lần; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng. 1.1. Trình tự, cách thức thực hiện: 1.1.1. Trình tự thực hiện Bước 1: Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Bước 2: Cơ quan Bảo hiểm xã hội sau khi nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ cho người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản. 1.1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. 1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: 1.2.1. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động: - Sổ bảo hiểm xã hội. - Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú. - Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. - Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp: - Sổ bảo hiểm xã hội. - Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã diều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp. - Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. - Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành. 1.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.3. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đối với trường hợp giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: - Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được tiền do cơ quan bảo hiểm chuyển đến, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp cho người lao động. 1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động. 1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: cơ quan Bảo hiểm xã hội. 1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | e sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: - Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được tiền do cơ quan bảo hiểm chuyển đến, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp cho người lao động. 1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động. 1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: cơ quan Bảo hiểm xã hội. 1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 1.7. Phí, lệ phí: không. 1.8. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai: theo mẫu của cơ quan Bảo hiểm xã hội. 1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động: + Bị tai nạn một trong các trường hợp sau: - Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc và trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh. - Ngoài nơi làm việc và ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động. - Trên đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý. + Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn trong các trường hợp nêu trên. + Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp: + Người lao động đủ các điều kiện sau đây thì được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp: - Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. - Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh thuộc danh mục nêu trên. + Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ. Giám định mức suy giảm khả năng lao động: + Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau: - Sau khi bị thương tật, bệnh tật lần đầu đã được điều trị ổn định còn di chứng ảnh hưởng tới sức khỏe. - Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định. - Đối với trường hợp thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị. + Người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau: - Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp. - Bị tai nạn lao động nhiều lần. - Bị nhiều bệnh nghề nghiệp. + Người lao động sau khi bị thương tật, bệnh tật |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Khoản 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Ghi chú A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương: không B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 2.000111 (BLĐ-TBVXH-286397) Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Nghị định số 88/2020/NĐ- |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Khoản 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: STT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Ghi chú A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương: không B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 2.000111 (BLĐ-TBVXH-286397) Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc. An toàn, vệ sinh lao động (Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội 2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. 2.1. Trình tự, cách thức thực hiện: 2.1.1 Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 2: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do. - Bước 3: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do. 2.1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. 2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: 2.2.1. Thành phần hồ sơ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp: - Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. - Bản sao có chứng thực các chứng từ thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định. Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp. - Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định. Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp. - Bản sao chứng từ thanh toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định. Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp. - Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp. - Bản sao chứng từ thanh toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp. Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Bản sao có chứng thực giấy chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa phục hồi chức năng. - Bản sao chứng từ thanh toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi chức năng. 2.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 2.3. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động. 2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người sử dụng lao động. 2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội. 2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí. 2.7. Phí, lệ phí: không. 2.8. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai: - Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 5 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. - Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020. 2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp: Người sử dụng lao động được |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Khoản 3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ: STT Số hồ Sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Ghi chú A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương: không B. Thủ tục |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Khoản 3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ: STT Số hồ Sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Ghi chú A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương: không B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh 1 Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 An toàn vệ sinh lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ quan Bảo hiểm xã hội. Do được thay thế bởi các TTHC số thứ tự từ 1 đến 4 tại bảng 1 “Danh mục TTHC mới ban hành“ Phần II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) I. Thủ tục hành chính mới ban hành 3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần hoặc hằng tháng; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do bệnh nghề nghiệp; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh nghề nghiệp hàng tháng. 3.1. Trình tự, cách thức thực hiện: 3.1.1 Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người lao động, người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội để giải quyết hưởng chế độ theo quy định. - Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết chế độ cho người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3.1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. 3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: 3.2.1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác. - Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. 3.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3.3. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | Khoản 4. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp. 4.1. Trình tự, cách thức thực hiện: 4.1.1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người lao động hoặc người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. - Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ và quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định kèm danh sách dữ liệu hỗ trợ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo quyết định. 4.1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. 4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.2.1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối với trường |
|
Quyết Định 1107/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ lao động - thương binh và xã hội . Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | . Thành phần, số lượng hồ sơ: 4.2.1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác. - Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp. - Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp. - Bản chính chứng từ thanh toán các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định. 4.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4.3. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động. 4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người sử dụng lao động, người lao động. 4.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội |
|
Nghị Định 111/2018/NĐ-CP quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương . Chương I Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Khoản 1. Nghị định này quy định Khoản 1 Điểm a) Điều kiện, thẩm quyền, trình tự công nhận ngày truyền thống của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các ngành; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Khoản 1 Điểm b) Tổ chức hoạt động kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống; Khoản 1 Điểm c) Điều kiện, yêu cầu tổ chức ngày hưởng ứng. Khoản 2. Ngày truyền thống các Ban của Đảng và các ngành đã được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì không áp dụng quy định về điều kiện, thẩm quyền, trình tự công nhận quy định tại Nghị định này, nhưng phải thực hiện các quy định về tổ chức hoạt động kỷ niệm tại Nghị định này. |
|
Nghị Định 111/2018/NĐ-CP quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương . Chương I Điều 2. Đối tượng áp dụng | Nghị định này áp dụng đối với: Khoản 1. Các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là cấp bộ). Khoản 2. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh). Khoản 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
Nghị Định 111/2018/NĐ-CP quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương . Chương I Điều 3. Giải thích từ ngữ | Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau: Khoản 1. Ngày thành lập là ngày có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự ra đời bằng văn bản thành lập của cơ quan có thẩm quyền. Khoản 2. Ngày truyền thống là ngày đánh dấu một sự kiện đáng ghi nhớ, quá trình hình thành hoặc phát triển được ghi nhận, có tính kế thừa, liên tục. Khoản 3. Ngày hưởng ứng là ngày được xác định thời gian (ngày, giờ) cụ thể, tập trung vào một chủ đề nhất định để tổ chức các hoạt động nhằm kêu gọi cộng đồng hưởng ứng và thể hiện sự đồng tình ủng hộ bằng hành động. Khoản 4. Ngày tái lập là ngày đánh dấu sự thành lập lại bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền sau quá trình chia tách, sát nhập, giải thể. Khoản 5. Năm tròn là năm có chữ số cuối cùng là “0”. Khoản 6. Năm khác là năm có các chữ số cuối cùng còn lại. |