pairID
stringlengths 14
21
| evidence
stringlengths 60
1.25k
| gold_label
stringclasses 3
values | link
stringclasses 73
values | context
stringlengths 134
2.74k
| sentenceID
stringlengths 11
18
| claim
stringlengths 22
689
| annotator_labels
stringclasses 3
values | title
stringclasses 73
values |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
uit_361_22_41_2_12 | Cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và chịu ảnh_hưởng từ chủ_nghĩa Lenin . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Vào cuối thập niên 1920, Quốc dân Đảng do Tưởng Giới Thạch lãnh đạo đã tái thống nhất Trung Quốc và dời đô về Nam Kinh đồng thời thi hành kế hoạch cải tổ chính trị do Tôn Trung Sơn vạch ra nhằm đưa Trung Quốc thành một quốc gia hiện đại, dân chủ. Cả Quốc dân Đảng và Cộng sản Đảng đều chủ trương chế độ đơn đảng và chịu ảnh hưởng từ chủ nghĩa Lenin. | uit_361_22_41_2 | Cách_thức thực_hiện của cả Quốc_dân Đảng và Cộng_sản Đảng đều chủ_trương chế_độ đơn đảng và đều có chịu ảnh_hưởng của chủ_nghĩa Lenin . | ['Support'] | Trung Hoa |
uit_44_3_26_1_11 | Tiếng Pháp Trung_cổ ( français moyen ) : Từ thế_kỷ thứ 14 đến thế_kỷ thứ 16 , điển_hình bởi các văn_kiện như Les_Enseignemenz ( 1304-1314 ) , Lais ou le Petit_Testament ( 1456 ) , ... | Supports | https://vi.wikipedia.org/tiếng Pháp | Tiếng Pháp Trung cổ (français moyen): Từ thế kỷ thứ 14 đến thế kỷ thứ 16, điển hình bởi các văn kiện như Les Enseignemenz (1304-1314), Lais ou le Petit Testament (1456),... | uit_44_3_26_1 | Các văn_kiện điển_hình từ thế_kỷ thứ 14 đến thế_kỷ thử 16 như Les_Enseignemenz , Lais ou le Petit_Testament . | ['Support'] | tiếng Pháp |
uit_971_57_1_2_12 | Từ " Đài_Loan " cũng thường được dùng để chỉ lãnh_thổ do nhà_nước Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) quản_lý , bao_gồm đảo Đài_Loan , quần_đảo Bành_Hồ tại eo_biển Đài_Loan , Kim_Môn và Mã_Tổ ở ngoài khơi Phúc_Kiến , đồng_thời ; THDQ cũng kiểm_soát đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than trên Biển_Đông . | Supports | https://vi.wikipedia.org/đảo Đài Loan | Đài Loan (Chữ Hán chính thể: 臺灣 hoặc 台灣; Chữ Hán giản thể: 台湾; Bính âm: Táiwān; Wade-Giles: T'ai-wan; tiếng Đài Loan: Tâi-oân) là một hòn đảo ở khu vực Đông Á, ngoài khơi đông nam Đại lục Trung Quốc, phía nam Nhật Bản và phía bắc Philippines. Từ "Đài Loan" cũng thường được dùng để chỉ lãnh thổ do nhà nước Trung Hoa Dân Quốc (THDQ) quản lý, bao gồm đảo Đài Loan, quần đảo Bành Hồ tại eo biển Đài Loan, Kim Môn và Mã Tổ ở ngoài khơi Phúc Kiến, đồng thời; THDQ cũng kiểm soát đảo Thái Bình và bãi Bàn Than trên Biển Đông. | uit_971_57_1_2 | Trung_Hoa_Dân_Quốc quản_lý nhiều lãnh_thổ trong đó có Đài_Loan , đảo Thái_Bình và bãi Bàn_Than ở Biển_Đông . | ['Support'] | đảo Đài Loan |
uit_63_4_63_2_12 | Nếu chu_kì dao_động của thuỷ_triều giống nhau với chu_kì dao_động cố_hữu của Trái_Đất , thì lập_tức sẽ phát_sinh hiện_tượng cộng_hưởng , khiến cho biên_độ dao_động càng_ngày_càng lớn , cuối_cùng có khả_năng gây ra cắt xé phá vỡ cục_bộ , khiến một bộ_phận vật_thể bay rời khỏi Trái_Đất , biến thành là Mặt_Trăng , nhưng_mà hố lõm để lại dần_dần biến thành là Thái_Bình_Dương . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Thái Bình Dương | Darwin cho biết, thời kì đầu của Trái Đất ở vào trạng thái bán dung nham, tốc độ tự quay của nó rất nhanh so với bây giờ, đồng thời dưới tác dụng lực hấp dẫn của Mặt Trời sẽ phát sinh thủy triều sáng và tối. Nếu chu kì dao động của thủy triều giống nhau với chu kì dao động cố hữu của Trái Đất, thì lập tức sẽ phát sinh hiện tượng cộng hưởng, khiến cho biên độ dao động càng ngày càng lớn, cuối cùng có khả năng gây ra cắt xé phá vỡ cục bộ, khiến một bộ phận vật thể bay rời khỏi Trái Đất, biến thành là Mặt Trăng, nhưng mà hố lõm để lại dần dần biến thành là Thái Bình Dương. Bởi vì mật độ của Mặt Trăng (3,341 g/cm³) gần giống như mật độ của vật chất phần cạn Trái Đất (mật độ trung bình của nham thạch quyển bao gồm tầng đá peridotit nội tại ở phần đỉnh lớp phủ là 3,2 - 3,3 g/cm³), hơn nữa nhiều người cũng quan trắc xác thật được rằng, tốc độ tự quay của Trái Đất có hiện tượng càng sớm càng lẹ, liền khiến "Giả thuyết chia tách Mặt Trăng" của George Howard Darwin đã giành được sự ủng hộ của rất nhiều người. Tuy nhiên, một số người nghiên cứu chỉ ra, muốn khiến vật thể trên Trái Đất bay ra khỏi, tốc độ tự quay của Trái Đất nên phải mau hơn 4,43 radian/giờ, tức là thời gian của một ngày và đêm không được lớn hơn 1 giờ 25 phút. Chẳng lẽ Trái Đất thời kì đầu đã có tốc độ quay mau như vậy sao? Điều này hiển nhiên rất khó khiến người ta tin tưởng. Hơn nữa, nếu Mặt Trăng đúng là từ Trái Đất bay ra ngoài, thì quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng nên phải ở trên mặt xích đạo của Trái Đất, nhưng sự thật là không giống như vậy. Ngoài ra, đá Mặt Trăng phần lớn có sẵn giá trị tuổi thọ cổ xưa rất nhiều (4 tỉ đến 4,55 tỉ năm), nhưng mà đá cổ xưa nhất đã được tìm kiếm trên Trái Đất chỉ có 3,8 tỉ năm, điều này hiển nhiên cũng mâu thuẫn nhau với giả thuyết bay ra. Cuối cùng, mọi người đã vứt bỏ quan điểm này. Từ niên đại 50 - 60 thế kỉ XX tới nay, bởi vì tiến triển của môn ngành địa chất học thiên thể, mọi người phát hiện, Mặt Trăng, sao Hoả, sao Kim và sao Thủy ở lân cận Trái Đất tất cả đều phát triển rộng khắp hố va chạm có vẫn thạch, có cái quy mô tương đương cực kì to lớn. Điều này không thể không khiến mọi người nghĩ rằng, Trái Đất cũng có khả năng mắc phải tác dụng va chạm đồng dạng. | uit_63_4_63_2 | Hố lõm mà được hình_thành từ việc cộng_hưởng do chu_kì dao_động của thuỷ_triều và dao_động cố_hữu của Trái_Đất giống nhau , thì dần_dần hố lõm đó sẽ biến thành Thái_Bình_Dương . | ['Support'] | Thái Bình Dương |
uit_171_11_229_2_11 | Quốc_lộ 14 đi qua địa_phận các huyện : Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Quảng Nam | Quốc lộ 1 đi qua địa phận các huyện, thành phố: Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên và Điện Bàn. Quốc lộ 14 đi qua địa phận các huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang và Tây Giang. Quốc lộ 14B đi qua địa phận các huyện Đại Lộc và Nam Giang. Quốc lộ 14E đi qua địa phận các huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức và Phước Sơn. Ngoài ra tỉnh còn có 1 hệ thống đường bộ gồm các tỉnh lộ như 604, 607, 609, 610, 611, 614, 615, 616, 617, 618 (mới và cũ), 620 và nhiều hương lộ, xã lộ.... | uit_171_11_229_2 | Quốc_lộ 14 nối bốn huyện Phước_Sơn , Nam_Giang , Đông_Giang và Tây_Giang trên địa_bàn tỉnh . | ['Support'] | Quảng Nam |
uit_480_28_7_1_11 | Biển Hoa_Đông được bao_bọc bởi đảo Kyushu và quần_đảo Nansei , phía nam giáp đảo Đài_Loan và phía tây giáp Trung_Quốc đại_lục . | Supports | https://vi.wikipedia.org/biển Hoa Đông | Biển Hoa Đông được bao bọc bởi đảo Kyushu và quần đảo Nansei, phía nam giáp đảo Đài Loan và phía tây giáp Trung Quốc đại lục. Nó thông với Biển Đông ở phía nam qua eo biển Đài Loan và thông với biển Nhật Bản qua eo biển Triều Tiên, mở rộng lên phía bắc đến Hoàng Hải. Biển có diện tích là 1.249.000 km². | uit_480_28_7_1 | Khu_vực xung_quanh biển Hoa_Đông là đảo Kyushu , quần_đảo Nansei , Đài_Loan và Trung_Quốc đại_lục . | ['Support'] | biển Hoa Đông |
uit_456_27_132_1_12 | Kế_hoạch " Made in China 2025 " của Trung_Quốc về bản_chất là chiến_lược nhằm thay_thế công_nghệ phương Tây bằng công_nghệ_cao do chính Trung_Quốc chế_tạo , làm tốt công_tác chuẩn_bị cho doanh_nghiệp Trung_Quốc tiến vào thị_trường quốc_tế . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Kế hoạch "Made in China 2025" của Trung Quốc về bản chất là chiến lược nhằm thay thế công nghệ phương Tây bằng công nghệ cao do chính Trung Quốc chế tạo, làm tốt công tác chuẩn bị cho doanh nghiệp Trung Quốc tiến vào thị trường quốc tế. Trong "Made in China 2025", từ ngữ xuyên suốt là "tự chủ sáng tạo" và "tự mình bảo đảm", đặc biệt là mục tiêu chi tiết của "tự mình bảo đảm": dự tính tới trước năm 2025 nâng thị phần trong nước lên 70% với các hãng cung cấp nguyên liệu cơ bản, linh kiện then chốt, 40% với chíp điện thoại di động, 70% robot công nghiệp, 80% thiết bị sử dụng năng lượng tái sinh là do Trung Quốc tự sản xuất. Trước đây, Trung Quốc sao chép công nghệ phương Tây để phát triển năng lực nội tại, khi đã đạt được mục tiêu đó thì họ sẽ chấm dứt việc phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài. Kế hoạch của Trung Quốc cho tới năm 2025 là sẽ từng bước sử dụng công nghệ trong nước thay thế cho công nghệ nước ngoài. Sau đó, Trung Quốc sẽ tiến tới việc phổ biến công nghệ của họ ra toàn thế giới, tranh giành thị phần với châu Âu và Mỹ. | uit_456_27_132_1 | Sử_dụng công_nghệ trong nước và hạn_chế dùng công_nghệ phương Tây là bản_chất của kế hoach ' ' Made in China 2025 ' ' do Trung_Quốc tạo ra . | ['Support'] | Trung Quốc |
uit_237_15_169_5_11 | Ngoài_ra , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai và ở xã Lệ_Chi , huyện Gia_Lâm , Hà_Nội . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Nguyễn Trãi | Đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn, Hải Dương được khởi công xây dựng vào năm 2000 và khánh thành vào năm 2002. Tọa lạc tại khu vực động Thanh Hư, đền có mặt bằng rộng 10.000 m2, xoải dốc dưới chân dãy Ngũ Nhạc kề liền núi Kỳ Lân, chia thành nhiều cấp, tạo chiều sâu và tăng tính uy nghiêm. Nghệ thuật trang trí mô phỏng phong cách Lê và Nguyễn. Đền đã được công nhận Di tích nghệ thuật kiến trúc năm 2003. Ngoài ra, Nguyễn Trãi và Nguyễn Thị Lộ cũng được thờ ở làng Khuyến Lương, nay là phường Trần Phú, quận Hoàng Mai và ở xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, Hà Nội. | uit_237_15_169_5 | Không_chỉ ở Côn_Sơn , Hải_Dương , Nguyễn_Trãi và Nguyễn_Thị_Lộ cũng được tôn_vinh tại làng Khuyến_Lương , nay là phường Trần_Phú , quận Hoàng_Mai , Hà_Nội . | ['Support'] | Nguyễn Trãi |
uit_511_32_73_4_11 | Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất do sự phối_trộn của băng và các hydrocarbon tạo ra lớp vỏ ngoài cùng của nó . | Supports | https://vi.wikipedia.org/đại dương | Các hydrocarbon lỏng được cho là tồn tại trên bề mặt Titan, mặc dù chúng có lẽ chính xác hơn nên miêu tả như là các "hồ" thay vì các "đại dương". Phi vụ tàu vũ trụ Cassini-Huygens ban đầu đã phát hiện ra chỉ những cái dường như là các đáy hồ và các lòng sông khô kiệt, gợi ý rằng Titan đã đánh mất các chất lỏng bề mặt mà nó có thể đã từng có. Chuyến bay gần đây sát Titan của Cassini đã chụp lại các bức ảnh radar gợi ý mạnh mẽ rằng các hồ hydrocarbon gần vùng cực của Titan, nơi nó lạnh hơn. Titan cũng được cho là có đại dương nước dưới mặt đất do sự phối trộn của băng và các hydrocarbon tạo ra lớp vỏ ngoài cùng của nó. | uit_511_32_73_4 | Lớp vỏ bên ngoài của Titan được tạo thành bởi băng và các hydrocarbon , chính sự pha_trộn này mà Titan cũng được cho là có đại_dương nước dưới mặt_đất . | ['Support'] | đại dương |
uit_1921_130_39_3_12 | Ông cũng lập_luận rằng chuyển_động và nghỉ_ngơi đều " là " , chống lại những người theo Parmenides , những người nói rằng nghỉ_ngơi là có nhưng chuyển_động thì không có . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Plato | Cuộc đối thoại Ngụy biện của Plato bao gồm một người lạ Eleatic, một tín đồ của Parmenides, như một lá chắn cho các lập luận của ông chống lại Parmenides. Trong đối thoại, Plato phân biệt danh từ và động từ, đưa ra một số cách xử lý sớm nhất về chủ ngữ và vị ngữ. Ông cũng lập luận rằng chuyển động và nghỉ ngơi đều "là", chống lại những người theo Parmenides, những người nói rằng nghỉ ngơi là có nhưng chuyển động thì không có. | uit_1921_130_39_3 | Nghỉ_ngơi là có và chuyển_động không có chính là những lí_lẽ mà ông muốn chống lại . | ['Support'] | Plato |
uit_4_1_4_4_12 | Ngoài_ra , giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây và các tổ_chức theo_dõi nhân_quyền có quan_điểm chỉ_trích hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Việt Nam | Sau khi thống nhất, Việt Nam tiếp tục gặp khó khăn do sự sụp đổ và tan rã của đồng minh Liên Xô cùng Khối phía Đông, các lệnh cấm vận của Hoa Kỳ, chiến tranh với Campuchia, biên giới giáp Trung Quốc và hậu quả của chính sách bao cấp sau nhiều năm áp dụng. Năm 1986, Đảng Cộng sản ban hành cải cách đổi mới, tạo điều kiện hình thành kinh tế thị trường và hội nhập sâu rộng. Cải cách đổi mới kết hợp cùng quy mô dân số lớn đưa Việt Nam trở thành một trong những nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế giới, được coi là Hổ mới châu Á dù cho vẫn gặp phải những thách thức như tham nhũng, tội phạm gia tăng, ô nhiễm môi trường và phúc lợi xã hội chưa đầy đủ. Ngoài ra, giới bất đồng chính kiến, chính phủ một số nước phương Tây và các tổ chức theo dõi nhân quyền có quan điểm chỉ trích hồ sơ nhân quyền của Việt Nam liên quan đến các vấn đề tôn giáo, kiểm duyệt truyền thông, hạn chế hoạt động ủng hộ nhân quyền cùng các quyền tự do dân sự. | uit_4_1_4_4 | Hồ_sơ nhân_quyền của Việt_Nam liên_quan đến các vấn_đề tôn_giáo , kiểm_duyệt truyền_thông , hạn_chế hoạt_động ủng_hộ nhân_quyền cùng các quyền tự_do dân_sự bị chỉ_trích từ giới bất_đồng chính_kiến , chính_phủ một_số nước phương Tây . | ['Support'] | Việt Nam |
uit_2500_154_121_3_11 | Các trận đánh như Trận_Moskva , Trận_Stalingrad , Trận_Kursk , Chiến_dịch Bagration là những chiến_dịch có quy_mô , sức tàn_phá và số thương_vong ghê_gớm nhất trong Chiến_tranh thế_giới thứ hai . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Liên Xô | Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm hơn 20 tới 26 triệu người Xô viết thiệt mạng (bao gồm 8,67 triệu binh sỹ và 12-18 triệu thường dân), 1.710 thành phố, thị trấn và hơn 70.000 làng mạc bị phá huỷ, 32.000 cơ sở công nghiệp, 98.000 nông trang tập thể, nhiều công trình văn hóa của Liên bang Xô viết bị phá huỷ, hơn 25 triệu người mất nhà cửa. Tổng cộng, Liên Xô mất gần 30% tài sản quốc gia và gần 1/8 dân số. Các trận đánh như Trận Moskva, Trận Stalingrad, Trận Kursk, Chiến dịch Bagration là những chiến dịch có quy mô, sức tàn phá và số thương vong ghê gớm nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Dù vậy, mỗi người dân Liên Xô đã có những nỗ lực lao động phi thường để bù đắp tổn thất và góp phần làm nên chiến thắng chung cuộc. Chỉ trong 1 năm rưỡi (từ tháng 6/1941 đến hết 1942), Liên Xô đã sơ tán hơn 2.000 xí nghiệp và 25 triệu dân và sâu trong hậu phương. Các nhà máy tăng nhanh tốc độ sản xuất, năm 1942, sản lượng vũ khí đã tăng gấp 5 lần so với 1940 và đã bắt kịp Đức, tới năm 1944 thì đã cao gấp đôi Đức. | uit_2500_154_121_3 | Trận_Stalingrad nằm trong số những trận có mức_độ đẫm máu và phá_hoại kinh_khủng nhất trong thế_chiến thứ hai . | ['Support'] | Liên Xô |
uit_50_3_50_2_12 | Hiện_nay không có quốc_gia nào ở châu_Á công_nhận tiếng Pháp là ngôn_ngữ chính_thức . | Supports | https://vi.wikipedia.org/tiếng Pháp | Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức. Thuộc địa của Đế quốc thực dân Pháp tại châu Á trước kia chỉ có Liban, Syria, Campuchia, Lào, Việt Nam. Vì vậy tiếng Pháp cũng chỉ được sử dụng xung quanh các quốc gia này. Ngoại trừ Việt Nam thì các quốc gia kể trên coi tiếng Pháp như một ngôn ngữ thiểu số và có in quốc hiệu bằng tiếng Pháp trên hộ chiếu. | uit_50_3_50_2 | Hiện_nay , tiếng Pháp không là ngôn chính_thức của bất_kì quốc_gia nào ở châu Á. | ['Support'] | tiếng Pháp |
uit_478_27_201_1_11 | Âm_nhạc Trung_Quốc bao_gồm một loạt các thể_loại âm_nhạc từ âm_nhạc truyền_thống đến âm_nhạc hiện_đại . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Âm nhạc Trung Quốc bao gồm một loạt các thể loại âm nhạc từ âm nhạc truyền thống đến âm nhạc hiện đại. Âm nhạc Trung Quốc có nguồn gốc từ trước thời tiền đế quốc. Các nhạc cụ truyền thống của Trung Quốc theo truyền thống được nhóm thành tám loại được gọi là bát âm (八音). Kinh kịch truyền thống Trung Quốc là một hình thức âm nhạc sân khấu ở Trung Quốc có nguồn gốc hàng ngàn năm và chia thành nhiều phong cách khác nhau theo khu vực như kinh kịch Bắc Kinh và kinh kịch Quảng Đông. Nhạc pop Trung Quốc (C-Pop), rap Trung Quốc, hip hop Trung Quốc và hip hop Hồng Kông đã trở nên phổ biến trong thời hiện đại | uit_478_27_201_1 | Trung_Quốc phát_triển đa_dạng nhiều loại nhạc khác nhau . | ['Support'] | Trung Quốc |
uit_11_1_41_2_11 | Thường_trực Ban_Bí_thư , có nhiệm_vụ phụ_trách , chủ_trì công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Việt Nam | Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu bởi Tổng Bí thư, là Đảng duy nhất lãnh đạo trên chính trường Việt Nam, cam kết với các nguyên tắc của Lênin "tập trung dân chủ" và không cho phép đa đảng. Thường trực Ban Bí thư, có nhiệm vụ phụ trách, chủ trì công việc hàng ngày của Ban Bí thư. | uit_11_1_41_2 | Thường_trực Ban_Bí_thư là chức_vụ liên_quan đến các công_việc hàng ngày của Ban_Bí_thư . | ['Support'] | Việt Nam |
uit_30_2_18_1_11 | Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestisỞ đây , hậu_tố thì hiện_tại số_nhiều - n ở động_từ han ( nguyên_mẫu " haven " , gốc từ ha - ) hiện_diện , nhưng không có cách ngữ_pháp nào được thể_hiện . | Supports | https://vi.wikipedia.org/tiếng Anh | Foxis han dennes, and briddis of heuene han nestisỞ đây, hậu tố thì hiện tại số nhiều -n ở động từ han (nguyên mẫu "haven", gốc từ ha-) hiện diện, nhưng không có cách ngữ pháp nào được thể hiện. | uit_30_2_18_1 | Xét câu sau Foxis han dennes , and briddis of heuene han nestis , chưa được làm rõ ngữ_pháp trong câu . | ['Support'] | tiếng Anh |
uit_57_4_33_2_11 | Đường Anđêzit đi_sát bên đảo lớn và nhỏ ở phía tây bang California , phía nam quần_đảo Aleut , phía đông bán_đảo Kamchatka , quần_đảo Nhật_Bản , quần_đảo Mariana , quần_đảo_Solomon , thẳng đến New_Zealand ; cũng duỗi dài về hướng đông bắc đến phía tây mạch núi Andes , châu Nam_Mĩ và México , rồi lại bẻ cong trở về bang California . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Thái Bình Dương | Đường Anđêzit là đường phân giới trọng yếu nhất trong địa mạo Thái Bình Dương, đem đá mácma mafic ở tầng khá sâu của bồn địa Trung Thái Dương phân cách với đá mácma felsic nửa chìm xuống ở ven rìa lục địa. Đường Anđêzit đi sát bên đảo lớn và nhỏ ở phía tây bang California, phía nam quần đảo Aleut, phía đông bán đảo Kamchatka, quần đảo Nhật Bản, quần đảo Mariana, quần đảo Solomon, thẳng đến New Zealand; cũng duỗi dài về hướng đông bắc đến phía tây mạch núi Andes, châu Nam Mĩ và México, rồi lại bẻ cong trở về bang California. Các khu vực duỗi dài về phía đông của đất liền châu Á và đất liền châu Đại Dương như Indonesia, Philippines, Đài Loan, Nhật Bản, New Guinea và New Zealand tất cả đều ở ngoài đường Anđêzit. | uit_57_4_33_2 | Đường nằm sát bên các đảo lớn và nhỏ ở phía tây bang California , phias nam quần_đảo Aleut , phía đông bán_đảo Kamchatka là đường Anđêzit . | ['Support'] | Thái Bình Dương |
uit_749_39_23_1_11 | Sau đó , nước Nhật có một thời_kỳ thực_hiện chính_sách đóng_cửa ổn_định kéo_dài ba thế_kỷ dưới sự cai_trị của Mạc phủ Tokugawa . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Nhật Bản | Sau đó, nước Nhật có một thời kỳ thực hiện chính sách đóng cửa ổn định kéo dài ba thế kỷ dưới sự cai trị của Mạc phủ Tokugawa. Kinh tế, văn hóa và kỹ thuật có điều kiện phát triển mạnh mẽ. Người phương Tây, khởi đầu là người Hà Lan, được phép giao thương với Nhật Bản thông qua một thương cảng nhỏ. | uit_749_39_23_1 | Trong quá_khứ có một khoảng thời_gian dưới sự cai_trị của Mạc_Phủ_Tokugawa , Nhật_Bản áp_dụng một chính_sách đóng_cửa ổn_định kéo_dài ba thế_kỷ . | ['Support'] | Nhật Bản |
uit_1829_125_57_1_12 | Nhà lý_luận mácxít Pháp Guy_Debord , thành_viên sáng_lập của Tổ_chức tình_huống quốc_tế , lập_luận rằng khi hàng_hoá trở_thành " phạm_trù thiết_yếu " của xã_hội , tức_là khi quá_trình hàng_hoá được hoàn_thành đến mức tối_đa , hình_ảnh của xã_hội được truyền_bá bởi hàng_hoá ( vì nó mô_tả tất_cả sự sống được cấu_thành bởi các khái_niệm và đối_tượng nhận được giá_trị của chúng chỉ là hàng_hoá có_thể giao_dịch theo giá_trị_trao_đổi ) , xâm_chiếm toàn_bộ cuộc_sống và giảm xã_hội thành một đại_diện đơn_thuần , Hiệp_hội của cảnh_tượng . | Supports | https://vi.wikipedia.org/nhà tư tưởng | Nhà lý luận mácxít Pháp Guy Debord, thành viên sáng lập của Tổ chức tình huống quốc tế, lập luận rằng khi hàng hóa trở thành "phạm trù thiết yếu" của xã hội, tức là khi quá trình hàng hóa được hoàn thành đến mức tối đa, hình ảnh của xã hội được truyền bá bởi hàng hóa (vì nó mô tả tất cả sự sống được cấu thành bởi các khái niệm và đối tượng nhận được giá trị của chúng chỉ là hàng hóa có thể giao dịch theo giá trị trao đổi), xâm chiếm toàn bộ cuộc sống và giảm xã hội thành một đại diện đơn thuần, Hiệp hội của cảnh tượng. | uit_1829_125_57_1 | Hàng_hoá trở_thành phạm_trù thiết_yếu của xã_hội giúp cho xã_hội trở_thành một đại_diện đơn_thuần . | ['Support'] | nhà tư tưởng |
uit_116_7_20_1_12 | Từ / âm Hán_Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường thông_qua giao_tiếp bằng lời_nói . | Supports | https://vi.wikipedia.org/từ Hán Việt | Từ/âm Hán Việt cổ là những từ tiếng Hán được tiếng Việt thu nhận trước thời Đường thông qua giao tiếp bằng lời nói. Hầu hết từ/âm Hán Việt cổ bắt nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán. Phần lớn quãng thời gian từ cuối thời nhà Hán đến trước thời Đường, Giao Chỉ trong tình trạng độc lập hoặc quan lại địa phương cát cứ, việc tiếp xúc với tiếng Hán bị giảm thiểu so với trước. Cho đến trước thời Đường, ngay cả khi nhà Hán sụp đổ đã lâu người Việt ở Giao Chỉ vẫn đọc chữ Hán bằng âm Hán Việt cổ bắt nguồn từ tiếng Hán thời nhà Hán. Một số ví dụ về từ Hán Việt cổ:Tươi: âm Hán Việt cổ của chữ "鮮", âm Hán Việt là "tiên".. | uit_116_7_20_1 | Từ tiếng Hán được tiếng Việt thu_nhận trước thời Đường là những từ / âm Hán_Việt cổ . | ['Support'] | từ Hán Việt |
uit_110_5_128_6_11 | Các du_khách tới Singapore có_thể tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore trong những tour kéo_dài khoảng 30 phút . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Singapore | Do Singapore có diện tích rất hẹp, nên chính quyền Singapore thường có những biện pháp đặc biệt để tránh tình trạng kẹt xe, tắc đường. Hệ thống thuế giờ cao điểm ERP (Electronics Road Pricing) được đưa vào hoạt động trong khu vực trung tâm thành phố để giảm lưu lượng xe lưu thông qua các khu vực này vào giờ cao điểm. Số tiền này được trừ thẳng vào thẻ EZLink cài trên xe hơi. ERP có thể lên đến SGD15 nếu 1 chiếc xe chạy qua 5 trạm ERP trong khu vực nội thành. Singapore cũng có phương tiện giao thông đường thủy phổ biến là thuyền máy nhỏ, tuy nhiên đa số chúng chỉ được dùng cho mục đích du lịch. Các du khách tới Singapore có thể tham quan thành phố bằng đường thủy trên sông Singapore trong những tour kéo dài khoảng 30 phút. | uit_110_5_128_6 | Tham_quan thành_phố bằng đường_thuỷ trên sông Singapore là một hoạt_động du_lịch rất phổ_biến tại Singapore và nó có_thể kéo_dài khoảng 30 phút . | ['Support'] | Singapore |
uit_968_55_24_1_12 | Palawan bao_gồm 23 đô_thị tự_trị và 367 barangay , hai khu_vực bầu_cử nghị_viện được phân_chia tại phía bắc và phía nam của tỉnh . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Palawan | Palawan bao gồm 23 đô thị tự trị và 367 barangay, hai khu vực bầu cử nghị viện được phân chia tại phía bắc và phía nam của tỉnh. Thủ phủ Puerto Princesa là một thành phố đô thị hóa cao và là một đơn vị hành chính tự quản độc lập với tỉnh nhưng thường được xếp trong tỉnh vì mục đích thống kê. | uit_968_55_24_1 | Tỉnh Palawan hình_thành hai nơi phục_vụ mục_đích chính_trị quan_trọng ở hai phía bắc_nam còn đơn_vị hành_chính của tỉnh gồm có đô_thị tự_trị và barangay . | ['Support'] | Palawan |
uit_1317_85_35_2_11 | Những sự thay_đổi quan_trọng trong cấu_trúc tinh_thể bên trong lớp phủ xuất_hiện tại độ sâu 410 và 660 km dưới mặt_đất , trải qua một đới chuyển_tiếp ngăn_cách lớp phủ trên và dưới . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trái Đất | Dưới quyển mềm là lớp phủ có bề dày khoảng 2.900 km và là nơi có độ nhớt cao nhất. Những sự thay đổi quan trọng trong cấu trúc tinh thể bên trong lớp phủ xuất hiện tại độ sâu 410 và 660 km dưới mặt đất, trải qua một đới chuyển tiếp ngăn cách lớp phủ trên và dưới. | uit_1317_85_35_2 | Dưới mặt_đất tại độ sâu 410 và 660 km , cấu_trúc tinh_thể trong lớp phủ có những sự thay_đổi quan_trọng . | ['Support'] | Trái Đất |
uit_479_27_204_3_12 | Trung_Quốc trở_thành thị_trường điện_ảnh có doanh_thu lớn nhất trong thế_giới vào năm 2020 . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Điện ảnh lần đầu tiên được giới thiệu đến Trung Quốc vào năm 1896 và bộ phim Trung Quốc đầu tiên, Đình Quân Sơn, được phát hành vào năm 1905 . Trung Quốc có số lượng rạp chiếu phim lớn nhất thế giới kể từ năm 2016 . Trung Quốc trở thành thị trường điện ảnh có doanh thu lớn nhất trong thế giới vào năm 2020 . 4 bộ phim có doanh thu cao nhất ở Trung Quốc hiện tại là Chiến Lang 2 (2017), Na Tra (2019), Lưu lạc Địa cầu (2019), Đại chiến hồ Trường Tân (2021). | uit_479_27_204_3 | Trung_Quốc là quốc_gia thu về nhiều giá_trị nhất đối_với lĩnh_vực phim_điện_ảnh năm 2020 so với các nước khác trên thế_giới . | ['Support'] | Trung Quốc |
uit_122_8_4_3_12 | Xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành , Phan_Huy_Chú là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Lịch triều hiến chương loại chí | Tác giả của bộ sách là Phan Huy Chú, sinh năm 1782, mất năm 1840, tên chữ là Lâm Khanh, hiệu Mai Phong, sinh ra và lớn lên ở Thăng Long. Phan Huy Chú là con của Phan Huy Ích, người xã Thu Hoạch, huyện Thiên Lộc, Nghệ An (nay là Can Lộc, thuộc Hà Tĩnh, đậu tiến sĩ và làm quan dưới thời Lê Mạt và Tây Sơn, là cháu gọi Phan Huy Ôn, tiến sĩ đời nhà Lê, là chú. Xuất thân từ gia đình khoa bảng, có truyền thống học hành, Phan Huy Chú là người rất thông minh và đọc rất nhiều sách. Tuy nhiên ông chỉ đậu hai khoa Tú tài (năm 1807 và năm 1819, dưới thời vua Gia Long). | uit_122_8_4_3 | Phan_Huy_Chú , ông được biết đến là người rất thông_minh và đọc rất nhiều sách , người có xuất_thân từ gia_đình khoa_bảng , có truyền_thống học_hành . | ['Support'] | Lịch triều hiến chương loại chí |
uit_952_54_1_2_12 | Đảo thuộc Đông_Nam_Á hải_đảo , nằm về phía bắc của đảo Java , phía tây đảo Sulawesi và phía đông_đảo Sumatra . | Supports | https://vi.wikipedia.org/đảo Borneo | Borneo hay Kalimantan, Bà La Châu là đảo lớn thứ ba thế giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông Nam Á hải đảo, nằm về phía bắc của đảo Java, phía tây đảo Sulawesi và phía đông đảo Sumatra. Về mặt chính trị, đảo bị phân chia giữa ba quốc gia: Malaysia và Brunei tại phần phía bắc, và Indonesia ở phía nam. Khoảng 73% diện tích đảo Borneo thuộc lãnh thổ Indonesia. Các bang Sabah và Sarawak của Malaysia chiếm 26% diện tích đảo. Hơn một nửa đảo Borneo nằm ở Bắc Bán cầu, bao gồm phần thuộc Malaysia và Brunei. Borneo có các khu rừng mưa cổ nhất trên thế giới. | uit_952_54_1_2 | Vị_trí đảo nằm ở ngoài biển của Đông_Nam_Á liền kề lần_lượt hướng bắc , tây và đông của ba đảo khác . | ['Support'] | đảo Borneo |
uit_829_43_19_1_11 | Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công_bố " Bảng chữ Hán thường dùng mẫu_mực " , có " Bảng so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể , chữ Hán thể lạ " . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Hán văn giản thể | Ngày 5 tháng 6 năm 2013 Viện Quốc vụ công bố "Bảng chữ Hán thường dùng mẫu mực", có "Bảng so sánh chữ mẫu mực và chữ Hán phồn thể, chữ Hán thể lạ". Việc thường dùng chữ Hán trong xã hội phải đúng "Bảng chữ Hán thường dùng mẫu mực". | uit_829_43_19_1 | Năm 2013 , Viện Quốc vụ đã tiến_hành so_sánh chữ mẫu_mực và chữ Hán phồn thể . | ['Support'] | Hán văn giản thể |
uit_149_10_75_1_12 | Sinh là một loại trang_phục truyền_thống mà nữ_giới Lào mặc trong sinh_hoạt thường_ngày , tương_tự như áo_dài của Việt_Nam . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Ai Lao | Sinh là một loại trang phục truyền thống mà nữ giới Lào mặc trong sinh hoạt thường ngày, tương tự như áo dài của Việt Nam. Đây là một loại váy lụa dệt tay, có thể nhận diện nữ giới mặc nó theo nhiều cách, chẳng hạn như khu vực xuất thân. | uit_149_10_75_1 | Sinh là trang_phục truyền_thống của Lào dành cho nữ_giới giống như áo_dài Việt_Nam . | ['Support'] | Ai Lao |
uit_2_1_3_3_12 | Kết_thúc Thế_chiến 2 , Việt_Nam chịu sự can_thiệp trên danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản của các nước Đồng_Minh bao_gồm Anh , Pháp ( miền Nam ) , Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Việt Nam | Đến thời kỳ cận đại, Việt Nam lần lượt trải qua các giai đoạn Pháp thuộc và Nhật thuộc. Sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh, các cường quốc thắng trận tạo điều kiện cho Pháp thu hồi Liên bang Đông Dương. Kết thúc Thế chiến 2, Việt Nam chịu sự can thiệp trên danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật Bản của các nước Đồng Minh bao gồm Anh, Pháp (miền Nam), Trung Hoa Dân Quốc (miền Bắc). Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do Mặt trận Việt Minh lãnh đạo ra đời khi Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 sau thành công của Cách mạng Tháng Tám và chiến thắng Liên hiệp Pháp cùng Quốc gia Việt Nam do Pháp hậu thuẫn trong chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất. Sự kiện này dẫn tới việc Hiệp định Genève (1954) được ký kết và Việt Nam bị chia cắt thành hai vùng tập kết quân sự, lấy ranh giới là vĩ tuyến 17. Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kiểm soát phần phía Bắc còn phía nam do Việt Nam Cộng hoà (nhà nước kế tục Quốc gia Việt Nam) kiểm soát và được Hoa Kỳ ủng hộ. Xung đột về vấn đề thống nhất lãnh thổ đã dẫn tới chiến tranh Việt Nam với sự can thiệp của nhiều nước và kết thúc với chiến thắng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam cùng sự sụp đổ của Việt Nam Cộng hoà vào năm 1975. Chủ quyền phần phía Nam được chính quyền Cộng hoà miền Nam Việt Nam (do Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập) giành quyền kiểm soát. Năm 1976, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng hoà miền Nam Việt Nam thống nhất thành Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | uit_2_1_3_3 | Việt_Nam trong giai_đoạn kết_thúc Thế_chiến 2 bị_can thiệp với danh_nghĩa giải_giáp quân_đội Nhật_Bản từ các nước Đồng_Minh như Anh , Pháp ( miền Nam ) và Trung_Hoa_Dân_Quốc ( miền Bắc ) . | ['Support'] | Việt Nam |
uit_481_28_22_1_11 | Tại Biển Hoa_Đông có những vụ tranh_chấp giữa Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc về phạm_vi vùng đặc_quyền kinh_tế của mỗi quốc_gia . | Supports | https://vi.wikipedia.org/biển Hoa Đông | Tại Biển Hoa Đông có những vụ tranh chấp giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nhật Bản và Hàn Quốc về phạm vi vùng đặc quyền kinh tế của mỗi quốc gia. | uit_481_28_22_1 | Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa , Nhật_Bản và Hàn_Quốc không có khả_năng nhường_nhịn nhau lãnh_thổ giới_hạn được đặc_quyền theo quy_định trong vùng_biển Hoa_Đông . | ['Support'] | biển Hoa Đông |
uit_1394_92_53_1_11 | Ghi_chú : Thời_gian được biểu_diễn theo thời_gian thiên_văn ( chính_xác hơn là thời_gian Trái_Đất ) , với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI . | Supports | https://vi.wikipedia.org/tháng | Ghi chú: Thời gian được biểu diễn theo thời gian thiên văn (chính xác hơn là thời gian Trái Đất), với một ngày dài 86.400 giây trong hệ SI. y là số năm kể từ đầu kỷ nguyên (2000), được biểu diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày. Lưu ý rằng trong các tính toán lịch pháp, người ta có thể sử dụng ngày được đo theo thang thời gian của thời gian vũ trụ, tuân theo sự chuyển động không thể dự báo chính xác tuyệt đối của Trái Đất và được tích lũy thành sai số so với thời gian thiê văn, gọi là ΔT. | uit_1394_92_53_1 | Hệ_SI xác_định độ dài thời_gian là 86.400 giây để tính_toán các khoảng thời_gian . | ['Support'] | tháng |
uit_2582_154_297_4_12 | Để khuyến_khích người lao_động , từ những năm cuối thập_kỷ 1970 Liên_Xô cho áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi tổ đội lao_động ( Бригадный подряд ) nhưng kết_quả chỉ thành_công hạn_chế và không gây được động_lực lớn . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Liên Xô | Việc không có cạnh tranh và sản xuất theo kế hoạch đồng thời thiếu những biện pháp khuyến khích tăng năng suất làm cho người lao động mất động lực dẫn đến sự sa sút kỷ luật và sự hăng hái lao động, làm nảy sinh thói bàng quan, vô trách nhiệm. Vào những năm Stalin và trong chiến tranh, người lao động làm việc dưới ảnh hưởng của tinh thần yêu nước và kỷ luật sắt, chính sách công nghiệp hóa có hiệu quả cao nên không có sự sa sút, nhưng về sau vì kém động lực kinh tế nên chiều hướng làm biếng dần trở nên phổ biến trong tâm lý người lao động. Đồng thời cách trả lương lao động mang tính bình quân chủ nghĩa không khuyến khích tính năng động và làm bất mãn những người muốn làm giàu. Để khuyến khích người lao động, từ những năm cuối thập kỷ 1970 Liên Xô cho áp dụng khoán sản phẩm trong các xí nghiệp công nghiệp ở phạm vi tổ đội lao động (Бригадный подряд) nhưng kết quả chỉ thành công hạn chế và không gây được động lực lớn. | uit_2582_154_297_4 | Áp_dụng khoán sản phẩm trong các xí_nghiệp công_nghiệp ở phạm_vi các nhóm lao_động là chính_sách mà Liên_Xô cải_thiện kinh_tế . | ['Support'] | Liên Xô |
uit_269_18_96_2_11 | Ông viết : " Vua_Gia_Long bóp_nặn dân_chúng bằng đủ mọi cách , sự bất_công và lộng_hành làm cho người ta rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn ; thuế_má và lao_dịch thì tăng lên gấp ba " . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Nhà Nguyễn | Một giáo sĩ người Pháp tên Guérard nhận xét rằng Gia Long đánh thuế quá nặng và bắt dân chúng lao dịch quá nhiều, sự bất công và lộng hành của quan lại làm cho người dân khổ cực. Ông viết: "Vua Gia Long bóp nặn dân chúng bằng đủ mọi cách, sự bất công và lộng hành làm cho người ta rên xiết hơn cả ở thời Tây Sơn; thuế má và lao dịch thì tăng lên gấp ba". Việc xây thành Phú Xuân và đào kênh Vĩnh Tế phải huy động hàng vạn dân phu đi lao dịch. Một người Pháp là Borel viết năm 1818 mô tả việc xây thành Phú Xuân (Huế): “Nhà vua sử dụng tất cả nhân lực vào việc xây tòa thành và các công trình công cộng khác. Khi tôi đến Huế, đã có đến 8 vạn người được điều động từ các nơi trong cả nước đang khẩn trương xây dựng một tòa thành rộng lớn bằng gạch... Riêng việc xây bờ thành đã tốn kém những khoản tiền khổng lồ và làm thiệt hàng ngàn nhân mạng vì phải khổ dịch liên tục... Nhà vua [Gia Long] đã vung ra những món tiền lớn và hy sinh tính mạng của hàng ngàn dân chúng vì họ phải làm việc không nghỉ tay trên các tường lũy của kinh thành. Đây quả là một công trình kỳ diệu. Mười vạn người được thường xuyên huy động” | uit_269_18_96_2 | Người Pháp Guérard nhận_định rằng nhà_vua Gia_Long đã áp_đặt thuế quá nặng và buộc dân_chúng phải lao_dịch quá nhiều gây ra sự bất_công và khổ_cực cho người_dân làm cho người_dân rên_xiết hơn cả ở thời Tây_Sơn . | ['Support'] | Nhà Nguyễn |
uit_168_11_192_4_12 | Người tham_gia lễ_hội có cơ_hội thưởng_thức các món ăn đặc_trưng của người Quảng_Nam . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Quảng Nam | Lễ hội Bà Chiêm Sơn là lễ hội của cư dân làm nghề nuôi tằm dệt vải của xã DUY TRINH, huyện Duy Xuyên. Lễ được tổ chức ngày 10-12 tháng Giêng âm lịch tại Dinh bà Chiêm Sơn. Lễ hội là dịp bày tỏ niềm tôn kính với người đã khai sinh ra nghề ươm tằm dệt lụa cho địa phương. Người tham gia lễ hội có cơ hội thưởng thức các món ăn đặc trưng của người Quảng Nam. Lễ hội còn là dịp để tham gia các trò chơi dân gian như đá gà, ném bóng vào rổ, hát bài chòi. | uit_168_11_192_4 | Người_dân đến lễ_hội tại Quảng_Nam được thưởng_thức món ăn đặc_trưng của người_dân nơi này | ['Support'] | Quảng Nam |
uit_1098_70_23_3_12 | Vùng não bị ảnh_hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức_năng dễ bị mất . | Supports | https://vi.wikipedia.org/đột quỵ | Các triệu chứng đột quỵ thường bắt đầu đột ngột, trong vài giây đến vài phút và trong hầu hết các trường hợp không tiến triển thêm. Các triệu chứng phụ thuộc vào vùng não bị ảnh hưởng. Vùng não bị ảnh hưởng càng rộng thì càng có nhiều chức năng dễ bị mất. Một số dạng đột quỵ có thể gây ra các triệu chứng bổ sung. Ví dụ, trong xuất huyết nội sọ, vùng bị ảnh hưởng có thể chèn ép các cấu trúc khác. Hầu hết các dạng đột quỵ không liên quan đến đau đầu, ngoại trừ xuất huyết dưới nhện và huyết khối tĩnh mạch não và đôi khi xuất huyết não. | uit_1098_70_23_3 | Chức_năng của vùng não bị mất đi nhiều sở_dĩ là do nó bị sự ảnh_hưởng rộng_lớn . | ['Support'] | đột quỵ |
uit_364_22_56_2_11 | Chúng bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy nhìn_chung đổ về phía đông . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Trung Quốc có nhiều sông, nhưng cho đến nay Trường Giang và Hoàng Hà vẫn là những con sông quan trọng nhất. Chúng bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và có dòng chảy nhìn chung đổ về phía đông. | uit_364_22_56_2 | Trường_Giang và Hoàng_Hà bắt_nguồn từ cao_nguyên Thanh_Tạng và có dòng_chảy chủ_yếu hướng về phía đông . | ['Support'] | Trung Hoa |
uit_187_12_65_1_11 | Sau năm 1954 , tỉnh Nghệ_An có tỉnh_lị là thị_xã Vinh và 12 huyện : Anh_Sơn , Con_Cuông , Diễn_Châu , Hưng_Nguyên , Nam_Đàn , Nghi_Lộc , Nghĩa_Đàn , Quỳ_Châu , Quỳnh_Lưu , Thanh_Chương , Tương_Dương , Yên_Thành . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Nghệ An | Sau năm 1954, tỉnh Nghệ An có tỉnh lị là thị xã Vinh và 12 huyện: Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Quỳ Châu, Quỳnh Lưu, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành. | uit_187_12_65_1 | Nghĩa_Đàn là một huyện của Nghệ_An kể từ sau năm 1954 . | ['Support'] | Nghệ An |
uit_1752_121_141_5_12 | Các đế_quốc " toàn Âu " , ngoại_trừ Đế_quốc La_Mã , sớm trước đó , đều có khuynh_hướng suy_sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên . | Supports | https://vi.wikipedia.org/lịch sử loài người | Địa lý cũng góp phần vào những khác biệt địa chính trị quan trọng. Trong đa phần lịch sử của mình Trung Quốc, Ấn Độ và Trung Đông đều thống nhất dưới một quyền lực cai trị duy nhất và nó mở rộng cho đến khi chạm tới những vùng núi non và sa mạc. Vào năm 1600, Đế quốc Ottoman kiểm soát hầu như toàn bộ Trung Đông, nhà Minh cai quản Trung Quốc, và Đế quốc Mughal từng cai trị toàn bộ Ấn Độ. Trái lại, châu Âu hầu như luôn bị chia rẽ trong số các nước chiến quốc. Các đế quốc "toàn Âu", ngoại trừ Đế quốc La Mã, sớm trước đó, đều có khuynh hướng suy sụp sớm ngay sau khi họ nổi lên. Nghịch lý, sự cạnh tranh dữ dội giữa các nước đối nghịch thường được miêu tả như là một nguồn gốc của sự thành công của châu Âu. Ở những vùng khác, sự ổn định thường được ưu tiên hơn so với sự phát triển. Ví dụ, sự nổi lên của Trung Quốc với tư cách cường quốc trên biển đã bị Hai jin nhà Minh ngăn cản. Ở châu Âu sự cấm đoán như vậy là không thể xảy ra vì có sự bất hoà, nếu bất kỳ một nước nào áp đặt lệnh cấm đó, nó sẽ nhanh chóng bị bỏ lại sau so với những kẻ cạnh tranh với nó. | uit_1752_121_141_5 | Những đế_quốc " toàn Âu " đã có dấu_hiệu yếu dần từ khi phản_động chỉ trừ La_Mã . | ['Support'] | lịch sử loài người |
uit_685_37_271_5_12 | Ở nhiều địa_danh hay những thiết_chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày_tháng lãnh_tụ từng ghé thăm . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Bắc Triều Tiên | Có một sự sùng bái cá nhân rộng rãi đối với Kim Nhật Thành và Kim Chính Nhật, và đa số văn học, âm nhạc đại chúng, nhà hát, phim ảnh ở Triều Tiên đều là để ca ngợi hai lãnh đạo, mặt khác nhiều tác phẩm cũng ca ngợi sự đi lên của xã hội mới, tình yêu thương giữa nhân dân và lãnh đạo... Ở Triều Tiên, mọi người đều xem hai vị lãnh tụ Kim Nhật Thành và Kim Chính Nhật còn sống nên chỉ được phép viếng lãnh tụ bằng bó hoa và lẵng hoa. Tuyệt đối cấm viếng bằng vòng hoa vì họ quan niệm vật này chỉ có thể dành cho người đã chết. An ninh trong chuyện này cũng rất gắt gao, các cơ quan ngoại giao cũng không được phép mua và trực tiếp mang hoa đến viếng, mà chỉ có thể đặt tiền trước cho một cơ quan phục vụ chuyên trách. Hình ảnh và dấu ấn hai vị lãnh tụ Kim Nhật Thành và Kim Chính Nhật hiện diện khắp nơi trên đất nước. Ở nhiều địa danh hay những thiết chế lớn đều có bia biển rất lớn bằng bêtông ghi lại ngày tháng lãnh tụ từng ghé thăm. Đặc biệt là ở các quảng trường, ảnh lãnh tụ được treo ở vị trí trang trọng nhất giữa các kiến trúc chính. Để tạo nhiều điểm nhấn cho cả khu vực đô thị, người ta đắp cả ngọn đồi, xây bức tường lớn làm tranh hoành tráng về lãnh tụ. Mức độ sùng bái cá nhân xung quanh Kim Chính Nhật và Kim Nhật Thành đã được minh họa vào ngày 11 tháng 6 năm 2012 khi một nữ sinh 14 tuổi ở Bắc Triều Tiên bị chết đuối khi cố gắng giải cứu chân dung của hai người trong một trận lụt. | uit_685_37_271_5 | Các bia biển lớn ghi lại thời_gian lãnh_đạo viếng_thăm đều được để ở nơi họ đặt_chân tới . | ['Support'] | Bắc Triều Tiên |
uit_114_7_1_2_11 | Từ Hán_Việt là một bộ_phận không nhỏ của tiếng Việt , có vai_trò quan_trọng và không_thể tách rời hay xoá_bỏ khỏi tiếng Việt . | Supports | https://vi.wikipedia.org/từ Hán Việt | Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt. | uit_114_7_1_2 | Từ Hán_Việt là một bộ_phận quan_trọng và không_thể thiếu trong tiếng Việt . | ['Support'] | từ Hán Việt |
uit_444_27_103_2_12 | Trong giai_đoạn 2007-2011 , tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc tương_đương với tổng tăng_trưởng của các quốc_gia G 7 . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Theo IMF, tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của Trung Quốc trong giai đoạn 2001-2010 là 10,5%. Trong giai đoạn 2007-2011, tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc tương đương với tổng tăng trưởng của các quốc gia G7. Năng suất cao, chi phí lao động thấp và cơ sở hạ tầng tương đối tốt khiến Trung Quốc dẫn đầu thế giới về chế tạo. Tuy nhiên, kinh tế Trung Quốc cần rất nhiều năng lượng Trung Quốc trở thành nước tiêu thụ năng lượng lớn nhất thế giới vào năm 2010, dựa vào than đá để cung cấp trên 70% nhu cầu năng lượng trong nước, và vượt qua Hoa Kỳ để trở thành nước nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới vào tháng 9 năm 2013. | uit_444_27_103_2 | Đã có sự phát_triển vượt_bậc trong nền kinh_tế của Trung_Quốc khi nền kinh_tế của họ đã bằng tổng tăng_trưởng kinh_tế của các Quốc_gia G 7 . | ['Support'] | Trung Quốc |
uit_753_39_45_3_11 | Năm 1968 , Nhật_Bản ban_hành chế_độ mã_số bưu_chính đoàn_thể công_khai địa_phương . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Nhật Bản | Mấy năm gần đây Nhật Bản thi hành chính sách sáp nhập thị đinh thôn, số lượng đinh thôn đã giảm nhiều. Hiện nay để giảm bớt sự tập trung một cực của Tōkyō và tăng cường phân quyền địa phương, Nhật Bản đang nghiên cứu bỏ đô đạo phủ huyện, chuyển sang chế độ đạo châu (thảo luận chế độ đạo châu Nhật Bản). Năm 1968, Nhật Bản ban hành chế độ mã số bưu chính đoàn thể công khai địa phương. Hiện thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã số bưu chính của mình. Mã số bưu chính của đô đạo phủ huyện ăn khớp với tiêu chuẩn quốc tế ISO 31166-2:JP. | uit_753_39_45_3 | Vào năm 1968 , Nhật_Bản thiết_lập hệ_thống mã_số bưu_chính công_khai cho các khu_vực địa_phương . | ['Support'] | Nhật Bản |
uit_805_41_4_1_12 | Phải mất hai trăm_ngàn năm lịch_sử loài_người để dân_số Trái_Đất đạt 1 tỷ người ; thế_giới ước_tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927 ; đến cuối năm 1999 , dân_số toàn_cầu đã đạt 6 tỷ người . | Supports | https://vi.wikipedia.org/thế kỷ XX | Phải mất hai trăm ngàn năm lịch sử loài người để dân số Trái Đất đạt 1 tỷ người; thế giới ước tính đạt 2 tỷ người vào năm 1927; đến cuối năm 1999, dân số toàn cầu đã đạt 6 tỷ người. Tỷ lệ biết chữ toàn cầu trung bình là 86.3%. Những chiến dịch toàn cầu để diệt trừ bệnh đậu mùa và các bệnh khác mà trước đây gây ra cái chết cho lượng người nhiều hơn tất cả các cuộc chiến tranh và thiên tai cộng lại đạt được những kết quả chưa từng có; bệnh đậu mùa bây giờ chỉ tồn tại trong phòng thí nghiệm. Những cải tiến thương mại đã đảo ngược tập hợp các kỹ thuật sản xuất thực phẩm hạn chế được sử dụng từ Thời đại đồ đá, tăng cường đáng kể sự đa dạng của thực phẩm có sẵn, dẫn đến chất lượng dinh dưỡng của con người đi lên. Cho đến đầu thế kỷ 19, tuổi thọ trung bình là khoảng ba mươi trong hầu hết dân số; tuổi thọ trung bình toàn cầu vượt qua 40 tuổi lần đầu tiên trong lịch sử, với hơn một nửa trong số đó đạt trên 70 tuổi (ba thập kỷ dài hơn cả thế kỷ trước đó) | uit_805_41_4_1 | Tốn rất nhiều thời_gian để dân_số thế_giới cán mốc 1 tỷ người . | ['Support'] | thế kỷ XX |
uit_100_5_104_4_12 | Đơn_vị tình_báo kinh_tế , trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 , đã xếp_hạng Singapore là nơi có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và thứ_sáu trên toàn thế_giới . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Singapore | Tính đến tháng 12 năm 2011 và tháng 1 năm 2013, có 8.800 người nước ngoài và 5.400 người Singapore được chẩn đoán nhiễm HIV tương ứng, nhưng có ít hơn 10 trường hợp tử vong hàng năm do HIV trên 100.000 người. Có một mức độ tiêm chủng cao. Béo phì ở người trưởng thành dưới 10%. Đơn vị tình báo kinh tế, trong Chỉ số sinh ra năm 2013, đã xếp hạng Singapore là nơi có chất lượng cuộc sống tốt nhất ở châu Á và thứ sáu trên toàn thế giới. | uit_100_5_104_4 | Singapore được xếp_hạng là quốc_gia có chất_lượng cuộc_sống tốt nhất ở châu_Á và xếp thứ_sáu trên thế_giới trong Chỉ_số sinh ra năm 2013 do đơn_vị tình_báo kinh_tế công_bố . | ['Support'] | Singapore |
uit_273_18_117_1_12 | Năm 1885 , phái chủ_chiến trong triều_đình nổi_dậy tấn_công quân Pháp đóng ở kinh_đô Huế nhưng thất_bại . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Nhà Nguyễn | Năm 1885, phái chủ chiến trong triều đình nổi dậy tấn công quân Pháp đóng ở kinh đô Huế nhưng thất bại. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết chạy ra Tân Sở thuộc Quảng Trị, tại đây Tôn Thất Thuyết mượn danh nghĩa vua Hàm Nghi phát chiếu Cần Vương kêu gọi người Việt nổi dậy đánh Pháp giúp vua. Hưởng ứng lời kêu gọi này, nhiều cuộc nổi dậy đã nổ ra trong đó tiêu biểu là những cuộc khởi nghĩa ở Ba Đình của Phạm Bành và Đinh Công Tráng, khởi nghĩa Bãi Sậy do Nguyễn Thiện Thuật chỉ huy, khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng và Cao Thắng, khởi nghĩa ở Hưng Hóa do Nguyễn Quang Bích lãnh đạo... Phong trào vẫn tiếp tục phát triển cả sau thời gian vua Hàm Nghi bị Pháp bắt giữ (năm 1888); nó chỉ thực sự chấm dứt khi lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Hương Khê là Phan Đình Phùng chết cuối năm 1895. | uit_273_18_117_1 | Cuộc nổi_dậy của phái chủ_chiến trong triều_đình tấn_công quân Pháp đóng tại kinh_đô Huế đã bị thất_bại . | ['Support'] | Nhà Nguyễn |
uit_480_28_4_2_11 | Không một ngôn_ngữ chịu ảnh_hưởng của Hán ngữ nào khác sử_dụng tên gọi này . | Supports | https://vi.wikipedia.org/biển Hoa Đông | Tên gọi "Biển Hoa Đông" trong tiếng Việt gồm hai yếu tố là "biển" và "Hoa Đông", có nghĩa là "biển ở miền đông Trung Hoa". Không một ngôn ngữ chịu ảnh hưởng của Hán ngữ nào khác sử dụng tên gọi này. Nó có khả năng được "dịch" từ tên gọi của biển Hoa Đông trong một ngôn ngữ châu Âu nào đó (chẳng hạn tiếng Anh "East China Sea"), có thể là để tránh nhầm lẫn giữa "Đông Hải" (tên của biển Hoa Đông trong tiếng Trung) và "Biển Đông" của Việt Nam. | uit_480_28_4_2 | Tên gọi này không được phổ_biến đối_với tiếng nước khác mà Hán ngữ tác_động đến . | ['Support'] | biển Hoa Đông |
uit_513_33_2_2_11 | Đây cũng là nơi khởi_nguồn của 4 tôn_giáo lớn trên thế_giới bao_gồm : Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo ; trong khi Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Ấn Độ | Tiểu lục địa Ấn Độ là nơi khởi nguồn của nền văn minh lưu vực sông Ấn cổ đại, sớm hình thành nên các tuyến đường mậu dịch mang tính quốc tế cùng những Đế quốc rộng lớn, các Đế quốc này trở nên giàu có, thịnh vượng do thương mại cùng sức mạnh văn hóa - quân sự mang lại trong suốt chiều dài lịch sử của mình. Đây cũng là nơi khởi nguồn của 4 tôn giáo lớn trên thế giới bao gồm: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Jaina giáo và Sikh giáo; trong khi Do Thái giáo, Hỏa giáo, Cơ Đốc giáo và Hồi giáo được truyền đến vào thiên niên kỷ thứ nhất sau Công nguyên - hình thành một nền văn hóa đa dạng bản sắc trong khu vực. Sang đến thời kỳ cận đại, khu vực Ấn Độ dần bị thôn tính và chuyển sang nằm dưới quyền quản lý của Công ty Đông Ấn Anh từ đầu thế kỷ XVIII, rồi cuối cùng nằm dưới quyền quản lý trực tiếp của Đế quốc Anh từ giữa thế kỷ XIX. Ấn Độ trở thành một quốc gia độc lập vào năm 1947 sau một cuộc đấu tranh giành độc lập dưới hình thức đấu tranh bất bạo động do lãnh tụ Mahatma Gandhi lãnh đạo. | uit_513_33_2_2 | Ấn_Độ_giáo , Phật_giáo , Jaina giáo và Sikh giáo là bốn tôn_giáo lớn trên thế_giới bắt_nguồn từ Ấn_Độ ; ngoài_ra trong khu_vực Ấn_Độ còn các tôn_giáo khác như Do Thái giáo ,_Hoả giáo , Cơ_Đốc_giáo và Hồi_giáo được truyền đến vào thiên_niên_kỷ thứ nhất sau Công_nguyên - hình_thành một nền văn_hoá đa_dạng bản_sắc trong khu_vực . | ['Support'] | Ấn Độ |
uit_474_27_186_1_12 | Nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu – Chiến_Quốc cũng xuất_hiện hai nhà_tư_tưởng lớn là Tôn_Tử và Tôn_Tẫn với những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Nghệ thuật quân sự trong giai đoạn Xuân Thu – Chiến Quốc cũng xuất hiện hai nhà tư tưởng lớn là Tôn Tử và Tôn Tẫn với những quyển binh pháp quân sự nổi tiếng. | uit_474_27_186_1 | Những quyển binh_pháp quân_sự nổi_tiếng với nền nghệ_thuật quân_sự trong giai_đoạn Xuân_Thu - Chiến_Quốc . | ['Support'] | Trung Quốc |
uit_814_41_66_1_12 | 1943 : Trận vòng_cung Kursk kết_thúc với thất_bại của quân Đức và trở_thành cuộc tấn_công cuối_cùng của họ ở mặt_trận phía Đông . | Supports | https://vi.wikipedia.org/thế kỷ XX | 1943: Trận vòng cung Kursk kết thúc với thất bại của quân Đức và trở thành cuộc tấn công cuối cùng của họ ở mặt trận phía Đông. Hội nghị Tehran với sự tham gia của nguyên thủ 3 nước Đồng minh. Lầu Năm Góc được khánh thành. Nạn đói ở Bengal giết chết 3 triệu người. | uit_814_41_66_1 | Trận_Kursk là một thất_bại của Đức ở mặt_trận phía Đông . | ['Support'] | thế kỷ XX |
uit_2818_175_27_2_12 | Tuy_nhiên , một_số người trong Quốc_tế Cộng_sản không quan_tâm tới quan_điểm này của Nguyễn_Ái_Quốc , họ cho rằng đường_lối của ông trái nghị_quyết của Quốc_tế cộng_sản khi đó . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Chủ tịch Hồ Chí Minh | Tư tưởng này của ông không có gì mâu thuẫn với Luận cương về các vấn đề dân tộc thuộc địa của Lenin, khi phát động chủ nghĩa dân tộc là sách lược để đi đến chủ nghĩa cộng sản (đại đồng). Tuy nhiên, một số người trong Quốc tế Cộng sản không quan tâm tới quan điểm này của Nguyễn Ái Quốc, họ cho rằng đường lối của ông trái nghị quyết của Quốc tế cộng sản khi đó. | uit_2818_175_27_2 | Một_vài người thuộc Quốc_tế Cộng_sản không để_ý tới quan_điểm này . | ['Support'] | Chủ tịch Hồ Chí Minh |
uit_499_31_25_2_12 | Đại_dương này chiếm phần_lớn diện_tích khu_vực trung_tâm của bể nước nóng nhiệt_đới . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Ấn Độ Dương | Khí hậu của Ấn Độ Dương có nhiều điểm độc đáo. Đại dương này chiếm phần lớn diện tích khu vực trung tâm của bể nước nóng nhiệt đới. Tương tác giữa bể nước nóng này và khí quyển tác động đến khí hậu trên quy mô cả khu vực lẫn toàn cầu. Gió mùa trên Ấn Độ Dương gây ra những biến động theo mùa cho các dòng hải lưu trên quy mô lớn, trong đó có việc đảo ngược hải lưu Somali và hải lưu Gió mùa Ấn Độ. Hiện tượng nước trồi xảy ra trên Nam Bán cầu ở gần Sừng châu Phi và bán đảo Ả Rập, cũng như trên Nam Bán cầu ở phía Bắc gió mậu dịch. | uit_499_31_25_2 | Đại_Dương này đa_phần nằm trung_tâm vùng nước nóng nhiệt_đới . | ['Support'] | Ấn Độ Dương |
uit_1961_132_1_1_11 | Vua ( 𤤰 ) là một danh_từ trung_lập trong tiếng Việt để gọi các nguyên_thủ quốc_gia trong chế_độ_quân_chủ , tương tương tiếng Anh là monarch , sovereign , ruler , king , emperor và chữ Hán là quân_chủ ( 君主 ) . | Supports | https://vi.wikipedia.org/quân chủ | Vua (𤤰) là một danh từ trung lập trong tiếng Việt để gọi các nguyên thủ quốc gia trong chế độ quân chủ, tương tương tiếng Anh là monarch, sovereign, ruler, king, emperor và chữ Hán là quân chủ (君主). | uit_1961_132_1_1 | Trong chế_độ_quân_chủ thì vua được xem là từ để gọi các nguyên_thủ quốc_gia . | ['Support'] | quân chủ |
uit_10_1_35_4_11 | Đến năm 938 , sau khi chỉ_huy trận sông Bạch_Đằng đánh_bại quân Nam_Hán , Ngô_Quyền lập triều xưng_vương , đánh_dấu một nhà_nước độc_lập khỏi các triều_đình phương Bắc vào năm 939 . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Việt Nam | Từ thế kỷ II TCN, các triều đại phong kiến từ phương Bắc cai trị một phần Việt Nam hơn 1000 năm. Sự cai trị này bị ngắt quãng bởi những cuộc khởi nghĩa của những tướng lĩnh như Bà Triệu, Mai Thúc Loan, Hai Bà Trưng hay Lý Bí. Năm 905, Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ, không phải là độc lập vì Dụ tự nhận mình là quan triều đình phương Bắc. Đến năm 938, sau khi chỉ huy trận sông Bạch Đằng đánh bại quân Nam Hán, Ngô Quyền lập triều xưng vương, đánh dấu một nhà nước độc lập khỏi các triều đình phương Bắc vào năm 939. | uit_10_1_35_4 | Ngô_Quyền đã giành chiến_thắng trước quân Nam_Hán trên Bạch_Đằng_giang . | ['Support'] | Việt Nam |
uit_498_31_18_2_12 | Trên Vịnh Aden , vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti , còn eo_biển Guardafui ngăn_cách đảo Socotra khỏi Sừng châu_Phi . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Ấn Độ Dương | Phía Bắc biển Ả Rập, Vịnh Aden được eo biển Bab-el-Mandeb nối với biển Đỏ. Trên Vịnh Aden, vịnh Tadjoura nằm ở Djibouti, còn eo biển Guardafui ngăn cách đảo Socotra khỏi Sừng châu Phi. Biển Đỏ kết thúc về phía Bắc ở vịnh Aqaba and vịnh Suez. Ấn Độ Dương được kết nối với Địa Trung Hải bởi kênh đào Suez. | uit_498_31_18_2 | Vịnh Tadjoura có diện_tích bờ biển thuộc về Djibouti tại Vịnh Aden , ngoài_ra đảo Socotra tách Sừng châu_Phi bởi eo Guardafui . | ['Support'] | Ấn Độ Dương |
uit_810_41_41_3_11 | Liên_hợp các quốc_gia Mỹ Latinh gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador tan_rã . | Supports | https://vi.wikipedia.org/thế kỷ XX | 1922: Đế chế Ottoman sụp đổ. Tỉnh Bắc Ireland được thành lập ở Vương quốc Anh. Liên hợp các quốc gia Mỹ Latinh gồm Costa Rica, Honduras, Guatemala và El Salvador tan rã. Ai Cập giành quyền tự trị từ Đế chế Anh. Benito Mussolini lên nắm quyền ở Italy. Phát hiện ra mộ của Tutankhamen. Liên bang Xô viết được thành lập, trở thành nhà nước cộng sản đầu tiên của nhân loại. Hoà ước Washington được ký kết. | uit_810_41_41_3 | Liên_minh các quốc_gia Mỹ Latinh bao_gồm Costa_Rica , Honduras , Guatemala và El_Salvador đã chấm_dứt hoạt_động của mình . | ['Support'] | thế kỷ XX |
uit_459_27_136_3_11 | Sáng_kiến Vành đai và Con đường có_thể là một trong những kế_hoạch phát_triển cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất trong lịch_sử hiện_đại . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Sau giai đoạn bùng nổ cơ sở hạ tầng kéo dài nhiều thập kỷ , Trung Quốc đã xây dựng nên rất nhiều dự án cơ sở hạ tầng hàng đầu thế giới: Trung Quốc hiện sở hữu mạng lưới tàu cao tốc lớn nhất thế giới , có số lượng tòa nhà chọc trời nhiều nhất trên thế giới , có nhà máy điện lớn nhất thế giới (đập Tam Hiệp) , cùng với một hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu riêng với số lượng vệ tinh lớn nhất trên thế giới . Trung Quốc đã khởi xướng Sáng kiến Vành đai và Con đường, một sáng kiến xây dựng cơ sở hạ tầng toàn cầu lớn với số tiền tài trợ từ 50–100 tỷ USD mỗi năm . Sáng kiến Vành đai và Con đường có thể là một trong những kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng lớn nhất trong lịch sử hiện đại . | uit_459_27_136_3 | Hầu_hết các kế_hoạch cơ_sở_hạ_tầng lớn nhất có_thể bao_gồm sáng_kiến Vành_đai và Con đường . | ['Support'] | Trung Quốc |
uit_175_11_257_1_12 | Sông Yên : Dài 12 km , có điểm đầu là ngã ba Quảng_Huế và điểm cuối là ranh_giới thành_phố Đà_Nẵng , do địa_phương quản_lý . | Supports | https://vi.wikipedia.org/Quảng Nam | Sông Yên: Dài 12 km, có điểm đầu là ngã ba Quảng Huế và điểm cuối là ranh giới thành phố Đà Nẵng, do địa phương quản lý. Tuyến sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có dòng sông hẹp, nhiều đoạn cạn và có đập Pa Ra An Trạch chắn ngang. Đoạn từ ngã ba sông Yên đến Đại Hiệp đạt tiêu chuẩn VI. | uit_175_11_257_1 | Sông Yên nằm trong phạm_vi của tỉnh và chạy từ ngã ba Quảng_Huế đến giáp_ranh Đà_Nẵng với chiều dài là 12 km . | ['Support'] | Quảng Nam |
uit_1_1_2_3_21 | Chế_độ_quân_chủ độc_lập được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Việt Nam | Lãnh thổ Việt Nam xuất hiện con người sinh sống từ thời đại đồ đá cũ, khởi đầu với các nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. Âu Lạc bị nhà Triệu ở phương Bắc thôn tính vào đầu thế kỷ thứ 2 TCN sau đó là thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hơn một thiên niên kỷ. Chế độ quân chủ độc lập được tái lập sau chiến thắng của Ngô Quyền trước nhà Nam Hán. Sự kiện này mở đường cho các triều đại độc lập kế tục và sau đó nhiều lần chiến thắng trước các cuộc chiến tranh xâm lược từ phương Bắc cũng như dần mở rộng về phía nam. Thời kỳ Bắc thuộc cuối cùng kết thúc sau chiến thắng trước nhà Minh của nghĩa quân Lam Sơn. | uit_1_1_2_3 | Chế_độ xã_hội_chủ_nghĩa được tái_lập sau chiến_thắng của Ngô_Quyền trước nhà Nam_Hán . | ['Refute'] | Việt Nam |
uit_416_27_23_1_22 | Nhà_Thương thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Nhà Thương thường phái quân đội đi chiến đấu chống lại những bộ tộc lân cận. Những lăng mộ vua nhà Thương được khai quật cho thấy họ có những đội quân từ 3.000 đến 5.000 binh lính. Trong cuộc chiến chống Khương Phương, vua Vũ Đinh (cai trị vào khoảng 1.200 TCN) đã huy động 13.000 quân, vào thời bấy giờ thì đó là một đội quân đại quy mô. Các đồ vật chôn theo nhà vua được tìm thấy là các đồ trang sức cá nhân, những chiếc giáo mũi đồng và những phần còn lại của những chiếc cung và mũi tên. Ngựa và xe ngựa để chở lính ra trận cũng được chôn cùng với vua. Và khi vị vua chết, người đánh xe, chó, người hầu và những nhóm mười người cũng bị tuẫn táng cùng với vua. | uit_416_27_23_1 | Nhà Thanh thường phái quân_đội đi chiến_đấu chống lại những bộ_tộc lân_cận . | ['Refute'] | Trung Quốc |
uit_2496_154_116_2_22 | Trong giai_đoạn từ 1941 đến 1948 , Liên_Xô trục_xuất 3.266.340 người dân_tộc_thiểu_số đến các khu định_cư đặc_biệt bên trong Liên_Xô , 2/3 trong số đó bị trục_xuất hoàn_toàn dựa trên sắc_tộc của họ , hơn một phần mười trong số đó qua_đời trong thời_gian này . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Liên Xô | Khi quân Đức tấn công, đã có những dân tộc thiểu số muốn ly khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz, người Tartar ở Krym, người Kozak tại Ukraina đã cộng tác với Đức quốc xã và được tham gia các lực lượng như Waffen-SS Đức, lực lượng Don Cossack (Kozak sông Đông)... Vì lý do này, nhiều dân tộc thiểu số do cộng tác với Đức Quốc xã đã bị trục xuất khỏi quê hương và bị tái định cư cưỡng bức. Trong giai đoạn từ 1941 đến 1948, Liên Xô trục xuất 3.266.340 người dân tộc thiểu số đến các khu định cư đặc biệt bên trong Liên Xô, 2/3 trong số đó bị trục xuất hoàn toàn dựa trên sắc tộc của họ, hơn một phần mười trong số đó qua đời trong thời gian này. Theo số liệu của Bộ Nội vụ Liên Xô vào tháng 1 năm 1953, số người "định cư đặc biệt" từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người, trong đó có 56.589 người Nga.. Theo Krivosheev, có khoảng 215.000 người Liên Xô đã tử trận khi phục vụ trong hàng ngũ quân đội Đức Quốc xã (quân Đức gọi những người Liên Xô phục vụ cho họ là Hiwi). | uit_2496_154_116_2 | 2/3 số người dân_tộc_thiểu_số ở Liên_Xô được cho vào các khu tái định_cư giai_đoạn 1941-1948 . | ['Refute'] | Liên Xô |
uit_1804_123_146_1_22 | ^ Năm 378 , Trận_Hadrianopolis ( trong Chiến_tranh La Mã-German ) , người Goth do vua Fritigern thân_chinh thống_suất đánh tan_tác quân Đông_La_Mã do đích_thân Hoàng_đế Valens cầm_đầu . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/chiến tranh | ^ Năm 378, Trận Hadrianopolis (trong Chiến tranh La Mã-German), người Goth do vua Fritigern thân chinh thống suất đánh tan tác quân Đông La Mã do đích thân Hoàng đế Valens cầm đầu. | uit_1804_123_146_1 | Quân Đông_La_Mã xoá_sổ được người Goth trong trận Hadrianopolis . | ['Refute'] | chiến tranh |
uit_38_2_71_4_22 | Về mặt chính_tả , hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ bởi dấu apostrophe . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/tiếng Anh | Số nhiều: men, women, feet, fish, oxen, knives, miceSự sở hữu được thể hiện bằng (')s (thường gọi là hậu tố sở hữu), hay giới từ of. Về lịch sử (')s được dùng cho danh từ chỉ vật sống, còn of dùng cho danh từ chỉ vật không sống. Ngày nay sự khác biệt này ít rõ ràng hơn. Về mặt chính tả, hậu tố -s được tách khỏi gốc danh từ bởi dấu apostrophe. | uit_38_2_71_4 | Hậu_tố - s được tách khỏi gốc danh_từ nhờ trợ_động_từ to be . | ['Refute'] | tiếng Anh |
uit_81_5_38_1_21 | Singapore đã mở_mang lãnh_thổ bằng đất lấy từ những ngọn đồi , đáy biển và những nước lân_cận . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Singapore | Singapore đã mở mang lãnh thổ bằng đất lấy từ những ngọn đồi, đáy biển và những nước lân cận. Nhờ đó, diện tích đất của Singapore đã tăng từ 581,5 km² ở thập niên 1960 lên 697,25 km² ngày nay, và có thể sẽ tăng thêm 100 km² nữa đến năm 2030. | uit_81_5_38_1 | Singapore không mở_mang lãnh_thổ bằng cách lấy đất từ những ngọn đồi và đáy biển . | ['Refute'] | Singapore |
uit_1963_132_8_3_22 | Những sách như Thạch_Sanh tân_truyện ( 1917 ) và Sự_tích ông Trạng_Quỳnh ( 1940 ) đều ghi_nhận sự xuất_hiện của danh_từ này . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/quân chủ | Tại Việt Nam, thời kỳ dùng chữ Hán như nhà Lý và nhà Trần, vẫn ghi chép văn tự theo ngôn ngữ Hán mà không có danh từ bản địa hóa ám chỉ người thống trị. Thời nhà Nguyễn, khi các sách chữ Nôm ngày càng nhiều, xuất hiện một từ ghép từ chữ ["Vương"; 王] và ["Bố"; 布], chính là chữ [Vua; 𤤰]. Những sách như Thạch Sanh tân truyện (1917) và Sự tích ông Trạng Quỳnh (1940) đều ghi nhận sự xuất hiện của danh từ này. | uit_1963_132_8_3 | Mặc_dù danh_từ này có tồn_tại tuy_nhiên nó lại không được ghi_chép trong tất_cả các sách điển_hình là Thạch_Sanh tân_truyện . | ['Refute'] | quân chủ |
uit_490_30_22_2_21 | Quân của Dạng_Đế mặc_dù gặp những thất_bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ_Dung_Phục_Doãn phải chạy trốn , tái khẳng_định quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với các vùng_đất cũ của Thổ_Dục_Hồn . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/con đường tơ lụa | Năm 609, Mộ Dung Phục Doãn đã dẫn quân thoát ra khỏi vùng núi tuyết và đoạt lại đất đai bị mất, sang tháng 5 ÂL, Dạng Đế thân chinh tấn công Thổ Dục Hồn. Quân của Dạng Đế mặc dù gặp những thất bại nhỏ song đã một lẫn nữa buộc Mộ Dung Phục Doãn phải chạy trốn, tái khẳng định quyền kiểm soát của Tùy đối với các vùng đất cũ của Thổ Dục Hồn. Có trong tay Mộ Dung Thuận, Dạng Dế phong người này làm khả hãn, dưới sự trợ giúp của Đại Bảo vương Ni Lặc Chu (尼洛周), tiến về phía tây để cố nắm quyền kiểm soát đối với người Thổ Dục Hồn. Tuy nhiên, đến Tây Bình quận thì Ni Lặc Chu bị bộ hạ sát hại, và Mộ Dung Thuận lại trở về Tùy. | uit_490_30_22_2 | Quân của Mộ_Dung_Phục_Doãn đã buộc Dạng_Đế phải chạy trốn và trả lại quyền kiểm_soát của Tuỳ đối_với Thổ_Dục_Hồn . | ['Refute'] | con đường tơ lụa |
uit_1657_115_1_3_21 | Thậm_chí ngay cả trong một xã_hội , các cá_nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý_tưởng khác nhau về những điều gì làm_nên thứ_bậc cao hay thấp trong trật_tự xã_hội . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/giai cấp | Giai cấp xã hội đề cập đến các thứ bậc khác nhau phân biệt giữa các cá nhân hoặc các nhóm người trong các xã hội hoặc các nền văn hóa. Các sử gia và các nhà xã hội học coi giai cấp là phổ quát (là sự phổ biến), mặc dù những điều xác định giai cấp là rất khác nhau từ xã hội này đến xã hội khác. Thậm chí ngay cả trong một xã hội, các cá nhân khác nhau hoặc những nhóm người khác nhau cũng có rất nhiều ý tưởng khác nhau về những điều gì làm nên thứ bậc cao hay thấp trong trật tự xã hội. | uit_1657_115_1_3 | Nhiều nhóm người khác nhau có chung một ý_niệm về quá trinh phân bậc xã_hội . | ['Refute'] | giai cấp |
uit_2032_136_30_1_22 | Tuy_nhiên , sự_thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục_Hưng mới ra_đời , mà bản_thân gia_đình Medici cũng chỉ thừa_hưởng truyền_thống trọng nghệ_thuật của Firenze và phát_huy nó . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Phục Hưng | Tuy nhiên, sự thật là không phải tới thời Lorenzo nắm quyền Phục Hưng mới ra đời, mà bản thân gia đình Medici cũng chỉ thừa hưởng truyền thống trọng nghệ thuật của Firenze và phát huy nó. Một số người cho rằng Firenze trở thành nơi khởi đầu Phục Hưng là do may mắn, nghĩa là đơn thuần bởi vì những vĩ nhân ngẫu nhiên sinh ra ở đây: cả da Vinci, Botticelli và Michelangelo đều là người xứ Toscana (mà Firenze là thủ phủ). Tuy nhiên các nhà sử học khác phản đối ý kiến cho rằng đây là sự ngẫu nhiên và quy cho truyền thống trọng nghệ thuật của Firenze. | uit_2032_136_30_1 | Thông_tin Phục_Hưng ra_đời thời Lorenzo là đúng sự_thật . | ['Refute'] | Phục Hưng |
uit_556_34_46_5_21 | Tài_nguyên khoáng_sản của Trung_Á vô_cùng phong_phú , ngành công_nghiệp quân_sự phát_đạt . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/châu Á | Trung Á chỉ vùng đất trung tâm châu Á (về địa lí). Bao gồm Turkmenistan, Uzbekistan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Kazakhstan. Vùng đất phía đông nam trong khu vực này là vùng núi, động đất nhiều lần, thuộc về khí hậu núi; các vùng đất còn lại là đồng bằng, gò đồi, sa mạc trải rộng, khí hậu khô cạn, thuộc về khí hậu sa mạc hoặc thảo nguyên nhiệt đới và á nhiệt đới. Khí thiên nhiên, dầu thô, than đá, đồng, chì, kẽm, thủy ngân, lưu huỳnh, mirabilit (tức natri sulfat ngậm nước) là khoáng vật khá trọng yếu. Tài nguyên khoáng sản của Trung Á vô cùng phong phú, ngành công nghiệp quân sự phát đạt. Trung Á là chỗ sản sinh bắt nguồn thực vật vun trồng như đậu Hà Lan, đậu tằm, trái táo tây cùng với cừu Karakul. Sản xuất cây bông sợi, cây thuốc lá, tơ tằm, lông cừu, cây nho và cây táo tây. | uit_556_34_46_5 | Ngành công_nghiệp quân_sự Trung_Á khá kém phát_triển . | ['Refute'] | châu Á |
uit_61_4_49_1_22 | Thái_Bình_Dương là đại_dương duy_nhất được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Thái Bình Dương | Thái Bình Dương là đại dương duy nhất được bao quanh gần như toàn bộ bởi các đới hút chìm. Chỉ có vùng bờ biển Nam Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó. | uit_61_4_49_1 | Thái_Bình_Dương không phải là đại_dương duy_nhất mà ở đó nó được bao quanh gần như toàn_bộ bởi các đới hút chìm . | ['Refute'] | Thái Bình Dương |
uit_352_22_22_5_21 | Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời hoàng_kim của nó . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Tuy nhiên, triều đại này không tồn tại lâu do nó quá độc đoán và tàn bạo và đã tiến hành "đốt sách chôn nho" trên cả nước (đốt hết sách vở và giết những người theo nho giáo) nhằm ngăn chặn những ý đồ tranh giành quyền lực của hoàng đế từ trứng nước, để giữ độc quyền tư tưởng, và để thống nhất chữ viết cho dễ quản lý. Sau khi nhà Tần sụp đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo dài đến năm 220 CN. Sau đó lại đến thời kỳ phân tranh khi các lãnh tụ địa phương nổi lên, tự xưng "Thiên tử" và tuyên bố Thiên mệnh đã thay đổi. Vào năm 580, Trung Quốc tái thống nhất dưới thời nhà Tùy. Vào thời nhà Đường và nhà Tống, Trung Quốc đã đi vào thời hoàng kim của nó. Trong một thời gian dài, đặc biệt giữa thế kỷ thứ VII và XIV, Trung Quốc là một trong những nền văn minh tiên tiến nhất trên thế giới về kỹ thuật, văn chương, và nghệ thuật. Nhà Tống cuối cùng bị rơi vào tay quân xâm lược Mông Cổ năm 1279. Đại hãn Mông Cổ là Hốt Tất Liệt lập ra nhà Nguyên. Về sau một thủ lĩnh nông dân là Chu Nguyên Chương đánh đuổi chính quyền người Mông Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh, kéo dài tới năm 1644. Sau đó người Mãn Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay thế nhà Minh, lập ra nhà Thanh, kéo dài đến vị hoàng đế cuối cùng là Phổ Nghi thoái vị vào năm 1912. | uit_352_22_22_5 | Vào thời nhà Đường và nhà Tống , Trung_Quốc đã đi vào thời_kỳ suy_vong của nó . | ['Refute'] | Trung Hoa |
uit_112_6_5_3_22 | Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Socotra , ngoài bờ châu_Phi , và nhóm đảo Lakshadweep , ngoài bờ Ấn_Độ . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/biển Ả Rập | Biển Ả Rập có hai nhánh quan trọng: Vịnh Aden ở tây nam, nối với Biển Đỏ thông qua eo biển Bab-el-Mandeb, và Vịnh Oman ở tây bắc, nối với Vịnh Ba Tư. Ngoài các nhánh lớn trên, còn có các Vịnh Cambay và Vịnh Kutch trên bờ Ấn Độ. Biển Ả Rập có ít đảo, nhóm đảo chính là nhóm đảo Socotra, ngoài bờ châu Phi, và nhóm đảo Lakshadweep, ngoài bờ Ấn Độ. | uit_112_6_5_3 | Biển Ả_Rập có ít đảo , nhóm đảo_chính là nhóm đảo Hawaii , ngoài bờ châu_Phi . | ['Refute'] | biển Ả Rập |
uit_354_22_25_4_21 | Sau đó , một cuộc khởi_nghĩa lớn cũng nổ ra mặc_dù tương_đối nhỏ so với nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Tuy nhiên nguyên nhân chính của sự sụp đổ của đế quốc Trung Hoa không phải do tác động của châu Âu và Mỹ, như các nhà sử học theo chủ thuyết vị chủng phương Tây vẫn hằng tin tưởng, mà có thể là kết quả của một loạt các biến động nghiêm trọng bên trong, trong số đó phải kể đến cuộc nổi dậy mang tên Thái Bình Thiên Quốc kéo dài từ 1851 đến 1862. Mặc dù cuối cùng lực lượng này cũng bị lực lượng triều đình dập tắt, cuộc nội chiến này là một trong số những cuộc chiến đẫm máu nhất trong lịch sử loài người - ít nhất hai mươi triệu người bị chết (hơn tổng số người chết trong Chiến tranh thế giới thứ nhất). Trước khi xảy ra nội chiến này cũng có một số cuộc khởi nghĩa của những người theo Hồi giáo, đặc biệt là ở vùng Trung Á. Sau đó, một cuộc khởi nghĩa lớn cũng nổ ra mặc dù tương đối nhỏ so với nội chiến Thái Bình Thiên Quốc đẫm máu. Cuộc khởi nghĩa này được gọi là khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn với mục đích đuổi người phương Tây ra khỏi Trung Quốc. Tuy đồng tình thậm chí có ủng hộ quân khởi nghĩa,Từ Hi Thái hậu lại giúp các lực lượng nước ngoài dập tắt cuộc khởi nghĩa này. | uit_354_22_25_4 | Một cuộc khởi_nghĩa lớn đã xảy ra sau cuộc nội_chiến Thái_Bình Thiên_Quốc đẫm máu . | ['Refute'] | Trung Hoa |
uit_2731_163_30_2_22 | Trong đó 1 công_chức đảng nào đó hoặc 1 nhóm công_chức trong bộ_máy của đảng sẽ chịu trách_nhiệm về tất_cả các lĩnh_vực quan_trọng của hoạt_động nhà_nước . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Nhà nước xã hội chủ nghĩa | Bộ máy của đảng có quan hệ trực tiếp với bộ máy nhà nước. Trong đó 1 công chức đảng nào đó hoặc 1 nhóm công chức trong bộ máy của đảng sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các lĩnh vực quan trọng của hoạt động nhà nước. | uit_2731_163_30_2 | Các hoạt_động của nhà_nước chỉ được điều_hành bởi 1 người_dân trong đảng . | ['Refute'] | Nhà nước xã hội chủ nghĩa |
uit_139_10_39_2_21 | Đây là một trong các quốc_gia thuộc khu_vực trồng thuốc_phiện " Tam_giác Vàng " . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Ai Lao | Năm 1993, chính phủ Lào dành ra 21% diện tích đất cho bảo tồn môi trường sống tự nhiên. Đây là một trong các quốc gia thuộc khu vực trồng thuốc phiện "Tam giác Vàng". Theo cuốn sách thực tế của UNODC vào tháng 10 năm 2007 về trồng trọt thuốc phiện ở Đông Nam Á, diện tích trồng cây thuốc phiện là 15 km vuông, giảm 3 km vuông so với năm 2006. | uit_139_10_39_2 | Đây là một trong các thành_phố có trồng thuốc_phiện Tam_giác Vàng . | ['Refute'] | Ai Lao |
uit_125_9_11_2_22 | Sau đó , vì chán chốn quan_trường , ông cáo_bệnh xin về hưu ở làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong ( nay là xã Vạn_Thắng , huyện Ba_Vì , Hà_Nội ) . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Phan Huy Chú | Trở về (Giáp Ngọ 1834), ông được bổ làm Tư vụ bộ Công. Sau đó, vì chán chốn quan trường, ông cáo bệnh xin về hưu ở làng Thanh Mai, thuộc huyện Tiên Phong (nay là xã Vạn Thắng, huyện Ba Vì, Hà Nội). Ở đây, ông làm nghề dạy học và soạn sách cho đến khi mất. | uit_125_9_11_2 | Ít_lâu sau , ông đã cáo_bệnh xin về hưu do cảm_thấy sự tắc_trách của triều_đình , ông về ở tại Làng Thanh_Mai , thuộc huyện Tiên_Phong , nay là huyện Ba_Vì , Hà_Nội . | ['Refute'] | Phan Huy Chú |
uit_851_44_85_1_22 | Năm 1938 : Pháp cho đặt bia đá , xây hải_đăng , đài khí_tượng và đưa đội biên_phòng người Việt ra để bảo_vệ đảo Hoàng_Sa của quần_đảo Hoàng_Sa . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/quần đảo Hoàng Sa | Năm 1938: Pháp cho đặt bia đá, xây hải đăng, đài khí tượng và đưa đội biên phòng người Việt ra để bảo vệ đảo Hoàng Sa của quần đảo Hoàng Sa. Bia khắc dòng chữ: "République française- Royaume d’Annam- Archipels des Paracels 1816-Île de Pattle 1938". tái khẳng định chủ quyền Việt Nam từ thời Gia Long. Ngày 30 tháng 3 năm 1938, Hoàng đế Đại Nam Bảo Đại ra Dụ số 10 phê chuẩn về việc tách quần đảo Hoàng Sa khỏi địa hạt tỉnh Nam Ngãi, đặt vào tỉnh Thừa Thiên. Đạo dụ ghi rõ: "Các cù lao Hoàng Sa thuộc về chủ quyền nước Nam đã lâu đời và dưới các tiền triều, các cù lao ấy thuộc về địa hạt tỉnh Nam - Ngãi. Nay nhập các cù lao Hoàng Sa vào địa hạt tỉnh Thừa Thiên". Ngày 15 tháng 6, Toàn quyền Đông Dương Jules Brévié đưa ra Nghị định thành lập một đại lý hành chính trên quần đảo Hoàng Sa. | uit_851_44_85_1 | Năm 1938 , Pháp đã rút bỏ bia đá , hải_đăng , đài khí_tượng và thu_hồi đội biên_phòng người Việt khỏi quần_đảo Hoàng_Sa . | ['Refute'] | quần đảo Hoàng Sa |
uit_359_22_38_2_21 | Tôn_Trung_Sơn và [ nhóm ] lãnh_đạo Quốc_Dân Đảng được công_bố là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Vào 1 tháng 1 năm 1912, Trung Hoa Dân Quốc (THDQ) được thành lập, sự chấm dứt của Đế chế nhà Thanh. Tôn Trung Sơn và [nhóm] lãnh đạo Quốc Dân Đảng được công bố là tổng thống lâm thời của Nhà nước cộng hòa. Tuy nhiên, Viên Thế Khải, cựu đại thần nhà Thanh đào ngũ theo cách mạng, sau đó đã thương thuyết để Tôn Dật Tiên bước sang bên nhường quyền cho họ Viên. Viên Thế Khải lên làm đại tổng thống, sau đó xưng đế; tuy nhiên, ông ta chết sớm trước khi thực sự nắm trọn vẹn quyền lực trên khắp Trung Hoa. | uit_359_22_38_2 | Tôn_Trung_Sơn và Quốc_Dân Đảng không phải là tổng_thống lâm_thời của Nhà_nước cộng_hoà . | ['Refute'] | Trung Hoa |
uit_444_27_103_2_21 | Trong giai_đoạn 2007-2011 , tăng_trưởng kinh_tế của Trung_Quốc tương_đương với tổng tăng_trưởng của các quốc_gia G 7 . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Theo IMF, tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của Trung Quốc trong giai đoạn 2001-2010 là 10,5%. Trong giai đoạn 2007-2011, tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc tương đương với tổng tăng trưởng của các quốc gia G7. Năng suất cao, chi phí lao động thấp và cơ sở hạ tầng tương đối tốt khiến Trung Quốc dẫn đầu thế giới về chế tạo. Tuy nhiên, kinh tế Trung Quốc cần rất nhiều năng lượng Trung Quốc trở thành nước tiêu thụ năng lượng lớn nhất thế giới vào năm 2010, dựa vào than đá để cung cấp trên 70% nhu cầu năng lượng trong nước, và vượt qua Hoa Kỳ để trở thành nước nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới vào tháng 9 năm 2013. | uit_444_27_103_2 | Từ năm 2007 đến 2011 Trung_Quốc đã phát_triển vượt_bậc nhưng tăng_trưởng kinh_tế của họ không_thể sánh so với chỉ một nước trong hội G 7 . | ['Refute'] | Trung Quốc |
uit_752_39_29_1_22 | Bước vào thế_kỷ XXI , Nhật_Bản ưu_tiên hơn đến những chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế về chính_trị và quân_sự trên trường quốc_tế . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Nhật Bản | Bước vào thế kỷ XXI, Nhật Bản ưu tiên hơn đến những chính sách quốc gia để gia tăng vị thế về chính trị và quân sự trên trường quốc tế. Nâng cấp Cục phòng vệ quốc gia thành Bộ quốc phòng vào tháng 1 năm 2007. Tuy nhiên, Nhật Bản tiếp tục phải đối mặt với tình trạng kinh tế trì trệ, và nghiêm trọng hơn là việc tỷ lệ thanh niên kết hôn và sinh đẻ giảm mạnh, khiến nạn lão hóa dân số đã tới mức báo động. | uit_752_39_29_1 | vừa bước vào thế_kỷ XXI , Quân_sự và chính_trị là những lĩnh_vực Nhật_Bản chỉ ưu_tiên rất ít trong chính_sách quốc_gia để gia_tăng vị_thế ở đấu_trường quốc_tế . | ['Refute'] | Nhật Bản |
uit_110_5_131_5_22 | Changi đã nhiều lần được các tạp_chí du_lịch quốc_tế đánh_giá là một trong những sân_bay quốc_tế tốt nhất thế_giới , bao_gồm cả được đánh_giá là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2006 bởi Skytrax . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Singapore | Cảng Singapore là cảng nhộn nhịp hàng đầu thế giới. Singapore là một trung tâm hàng không quan trọng tại châu Á, và là điểm dừng chân của tuyến Kangaroo giữa Sydney và Luân Đôn. Singapore có 3 cảng hàng không dân sự, bao gồm Sân bay quốc tế Singapore Changi (lớn nhất), sân bay Setelar và sân bay Kalland (đã ngừng hoạt động). Trong đó sân bay Changi sở hữu một mạng lưới gồm trên 100 hãng hàng không kết nối Singapore với khoảng 300 thành thị tại khoảng 70 quốc gia và lãnh thổ trên toàn cầu. Changi đã nhiều lần được các tạp chí du lịch quốc tế đánh giá là một trong những sân bay quốc tế tốt nhất thế giới, bao gồm cả được đánh giá là sân bay tốt nhất thế giới lần đầu tiên vào năm 2006 bởi Skytrax. Hãng hàng không quốc gia là Singapore Airlines. | uit_110_5_131_5 | Sân_bay quốc_tế Changi của Singapore đã được xếp_hạng là sân_bay tốt nhất thế_giới lần đầu_tiên vào năm 2005 bởi ASEAN . | ['Refute'] | Singapore |
uit_252_17_14_4_21 | Khi ra trận , Bà Triệu mặc áo_giáp vàng , đi guốc ngà , cài trâm vàng , cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Bà Triệu | Đang lúc ấy, Triệu Quốc Đạt lâm bệnh qua đời. Các nghĩa binh thấy bà làm tướng có can đảm, bèn tôn lên làm chủ. Bà đã phối hợp với ba anh em họ Lý ở Bồ Điền đánh chiếm các vùng đất còn lại ở phía Bắc Thanh Hóa ngày nay, đồng thời xây dựng tuyến phòng thủ từ vùng căn cứ Bồ Điền đến cửa biển Thần Phù (Nga Sơn, Thanh Hoá) để ngăn chặn viện binh của giặc Ngô theo đường biển tấn công từ phía Bắc. Khi ra trận, Bà Triệu mặc áo giáp vàng, đi guốc ngà, cài trâm vàng, cưỡi voi trắng một ngà và được tôn là Nhụy Kiều tướng quân. Quân Bà đi đến đâu cũng được dân chúng hưởng ứng, khiến quân thù khiếp sợ. Theo truyền thuyết, để mua chuộc, giặc đã phong cho Bà Triệu đến chức Lệ Hải Bà Vương (nữ vương xinh đẹp của vùng ven biển), còn bí mật sai tay chân thân tín tới gặp và hứa sẽ cấp cho Bà thật nhiều tiền bạc, nhưng Bà cũng chẳng chút tơ hào. Cũng theo truyền thuyết, sau nhiều trận thất bại, hễ nghe tới việc phải đi đàn áp Bà Triệu là binh lính giặc lại lo lắng, chúng phải thốt lên rằng: | uit_252_17_14_4 | Bà Triệu mặc áo_giáp sắt , cưỡi ngựa trắng khi ra trận và được tôn là Nhuỵ_Kiều tướng_quân . | ['Refute'] | Bà Triệu |
uit_2583_154_299_3_22 | Vào năm 1987 , hàng_tiêu_dùng chỉ chiếm 24% sản_lượng hàng_hoá ở Liên_Xô , phần còn lại là dành cho đầu_tư công_nghiệp và nhu_cầu quốc_phòng . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Liên Xô | Đến giữa những năm 1980, nền kinh tế Xô viết đã bộc lộ những điểm yếu rất lớn. Tuy vẫn duy trì được vị thế nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (chỉ kém Mỹ) với GDP đạt 2,66 nghìn tỷ USD (năm 1990), có nền khoa học kỹ thuật tiên tiến, nhưng nền kinh tế Liên Xô đã bị lạc hậu hơn so với các nước kinh tế thị trường phát triển nhất như Mỹ, Nhật, Đức. Vào năm 1987, hàng tiêu dùng chỉ chiếm 24% sản lượng hàng hóa ở Liên Xô, phần còn lại là dành cho đầu tư công nghiệp và nhu cầu quốc phòng. Trong nền kinh tế tích tụ rất nhiều mâu thuẫn ảnh hưởng lớn lên xã hội và đó là nguyên nhân để Tổng bí thư Gorbachov tiến hành cải cách cải tổ (perestroika), tuy nhiên cải cách chỉ tập trung vào cơ cấu chính trị trong khi không quan tâm đến cải cách mô hình kinh tế nên đã thất bại và Liên Xô sụp đổ. | uit_2583_154_299_3 | Liên_Xô chia đôi 50-50 sản_lượng hàng_hoá cho hàng_tiêu_dùng - quân_sự . | ['Refute'] | Liên Xô |
uit_49_3_43_6_21 | Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois ( trước_đây gọi là Thượng_Louisiana ) , nhưng ngày_nay gần như tuyệt_chủng . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/tiếng Pháp | Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ (2011), tiếng Pháp là ngôn ngữ thứ tư được sử dụng nhiều nhất ở Hoa Kỳ sau tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Trung Quốc, nếu coi tất cả phương ngữ của tiếng Pháp và các ngôn ngữ tiếng Trung là một. Tiếng Pháp vẫn là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ hai ở các bang Louisiana, Maine, Vermont và New Hampshire. Louisiana là nơi có nhiều phương ngữ riêng biệt, được gọi chung là tiếng Pháp Louisiana. Theo Điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, có hơn 194.000 người ở Louisiana nói tiếng Pháp ở nhà, nhiều nhất ở bất kỳ tiểu bang nào nếu loại trừ tiếng Creole Pháp. Tiếng Pháp New England, về cơ bản là một biến thể của tiếng Pháp Canada, được sử dụng ở các vùng của New England. Tiếng Pháp Missouri từng được nói ở Missouri và Illinois (trước đây gọi là Thượng Louisiana), nhưng ngày nay gần như tuyệt chủng. Tiếng Pháp cũng cũng được dùng lẻ tẻ dọc theo Bờ biển Vịnh của vùng trước đây là Hạ Louisiana thuộc Pháp, chẳng hạn như Đảo Mon Louis, Alabama và DeLisle, Mississippi nhưng những phương ngữ này đang bị đe dọa nghiêm trọng hoặc đã tuyệt chủng. | uit_49_3_43_6 | Tiếng Pháp Missouri được nói ở Missouri và Illinois trong quá_khứ , và hiện vẫn đang được sử_dụng phổ_biến . | ['Refute'] | tiếng Pháp |
uit_753_39_45_2_22 | Hiện_nay để giảm bớt sự tập_trung một cực của Tōkyō và tăng_cường phân_quyền địa_phương , Nhật_Bản đang nghiên_cứu bỏ đô đạo phủ huyện , chuyển sang chế_độ đạo châu ( thảo_luận chế_độ đạo châu Nhật_Bản ) . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Nhật Bản | Mấy năm gần đây Nhật Bản thi hành chính sách sáp nhập thị đinh thôn, số lượng đinh thôn đã giảm nhiều. Hiện nay để giảm bớt sự tập trung một cực của Tōkyō và tăng cường phân quyền địa phương, Nhật Bản đang nghiên cứu bỏ đô đạo phủ huyện, chuyển sang chế độ đạo châu (thảo luận chế độ đạo châu Nhật Bản). Năm 1968, Nhật Bản ban hành chế độ mã số bưu chính đoàn thể công khai địa phương. Hiện thời đô đạo phủ huyện và các thị đinh thôn đều có mã số bưu chính của mình. Mã số bưu chính của đô đạo phủ huyện ăn khớp với tiêu chuẩn quốc tế ISO 31166-2:JP. | uit_753_39_45_2 | Hiện_nay Nhật_Bản đang muốn tăng sự tập_trung về một phía Tōkyō nên đã nghiên_cứu chuyển chế_độ đạo châu_thành đô đạo phủ huyện . | ['Refute'] | Nhật Bản |
uit_365_22_58_3_22 | Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù_sa trên hành_trình ra biển . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Hoàng Hà là sông dài thứ hai ở Trung Quốc, đo được 5464 km. Ở vùng thượng lưu, sông chảy qua những hẻm núi sâu trước khi lượn quanh thành một vòng cung khổng lồ ôm lấy cao nguyên Hoàng Thổ. Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng phù sa trên hành trình ra biển. Với nguồn đất đó, Hoàng Hà là con sông nặng phù sa nhất thế giới; mỗi năm tải tới 1,6 tỷ tấn phù sa. Ở hạ lưu lòng sông bị bồi cao nên có đoạn lòng sông còn cao hơn vùng đồng bằng xung quanh đến 10m. Địa hình tiêu biểu của bình nguyên Hoa Bắc là hệ thống đê điều dài 700 km chạy dọc hai bên bờ Hoàng Hà. | uit_365_22_58_3 | Đoạn sông này cuốn theo lượng đất vàng dưới dạng sỏi trên hành_trình ra biển . | ['Refute'] | Trung Hoa |
uit_482_28_25_3_22 | Vì_thế Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong nguồn khí_thiên_nhiên này . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/biển Hoa Đông | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã cho lắp đặt thiết bị tại mỏ khí đốt Xuân Hiểu, nằm trong vùng đặc quyền kinh tế của mình và chỉ cách ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế đang bị Nhật Bản tranh chấp trên 4 km, để khai thác khí thiên nhiên. Nhật Bản cho rằng mặc dù các thiết bị của mỏ hơi đốt Xuân Hiểu nằm ở mé Trung Quốc của đường trung tuyến mà chính quyền Tokyo coi như là ranh giới biển của hai phía, nhưng chúng có thể khoan vào các mỏ kéo dài tới vùng tranh chấp. Vì thế Nhật Bản đòi hỏi phải được ăn chia trong nguồn khí thiên nhiên này. | uit_482_28_25_3 | Nhật_Bản đòi_hỏi phải được ăn_chia trong phát_minh này . | ['Refute'] | biển Hoa Đông |
uit_352_22_22_9_21 | Về sau một thủ_lĩnh nông_dân là Chu_Nguyên_Chương đánh_đuổi chính_quyền người Mông_Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh , kéo_dài tới năm 1644 . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Tuy nhiên, triều đại này không tồn tại lâu do nó quá độc đoán và tàn bạo và đã tiến hành "đốt sách chôn nho" trên cả nước (đốt hết sách vở và giết những người theo nho giáo) nhằm ngăn chặn những ý đồ tranh giành quyền lực của hoàng đế từ trứng nước, để giữ độc quyền tư tưởng, và để thống nhất chữ viết cho dễ quản lý. Sau khi nhà Tần sụp đổ vào năm 207 TCN thì đến thời nhà Hán kéo dài đến năm 220 CN. Sau đó lại đến thời kỳ phân tranh khi các lãnh tụ địa phương nổi lên, tự xưng "Thiên tử" và tuyên bố Thiên mệnh đã thay đổi. Vào năm 580, Trung Quốc tái thống nhất dưới thời nhà Tùy. Vào thời nhà Đường và nhà Tống, Trung Quốc đã đi vào thời hoàng kim của nó. Trong một thời gian dài, đặc biệt giữa thế kỷ thứ VII và XIV, Trung Quốc là một trong những nền văn minh tiên tiến nhất trên thế giới về kỹ thuật, văn chương, và nghệ thuật. Nhà Tống cuối cùng bị rơi vào tay quân xâm lược Mông Cổ năm 1279. Đại hãn Mông Cổ là Hốt Tất Liệt lập ra nhà Nguyên. Về sau một thủ lĩnh nông dân là Chu Nguyên Chương đánh đuổi chính quyền người Mông Cổ năm 1368 và lập ra nhà Minh, kéo dài tới năm 1644. Sau đó người Mãn Châu từ phía đông bắc kéo xuống thay thế nhà Minh, lập ra nhà Thanh, kéo dài đến vị hoàng đế cuối cùng là Phổ Nghi thoái vị vào năm 1912. | uit_352_22_22_9 | Vào năm 1370 , thủ_lĩnh nông_dân Chu_Nguyên_Chương dẹp tan chính_quyền người Mông_Cổ và thành_lập nhà Minh , một triều_đại có thời_gian tồn_tại kéo_dài tới năm 1644 . | ['Refute'] | Trung Hoa |
uit_625_37_51_6_21 | Nhiệt_độ cao và thấp trung_bình hàng ngày của thủ_đô Bình_Nhưỡng là − 3 và − 13 °C ( 27 và 9 °F ) vào tháng 1 và 29 và 20 °C ( 84 và 68 °F ) vào tháng 8 . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Bắc Triều Tiên | Bắc Triều Tiên trải qua sự kết hợp của khí hậu lục địa và khí hậu đại dương, nhưng hầu hết lãnh thổ đất nước này đều có khí hậu lục địa ẩm ướt trong sơ đồ phân loại khí hậu Köppen. Mùa đông thường có thời tiết rất lạnh, xen kẽ với những cơn bão tuyết do gió bắc và tây bắc thổi từ Siberia. Mùa hè có xu hướng là thời điểm nóng nhất, ẩm nhất và mưa nhiều nhất trong năm do gió mùa nam và đông nam mang theo không khí ẩm từ Thái Bình Dương. Khoảng 60% lượng mưa đến từ tháng 6 đến tháng 9. Mùa xuân và mùa thu là mùa chuyển tiếp giữa mùa hè và mùa đông. Nhiệt độ cao và thấp trung bình hàng ngày của thủ đô Bình Nhưỡng là −3 và −13 °C (27 và 9 °F) vào tháng 1 và 29 và 20 °C (84 và 68 °F) vào tháng 8. | uit_625_37_51_6 | Vào tháng 12 và tháng 6 tại thủ_đô Bình_Nhưỡng có mức nhiệt_độ trung_bình vào_khoảng − 3 và − 13 °C đến 29 và 20 °C . | ['Refute'] | Bắc Triều Tiên |
uit_361_22_44_2_21 | Vào cuối thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Hoa | Đầu năm 1950, ĐCSTQ đánh bại QDĐTQ và chính phủ THDQ phải dời ra đảo Đài Loan. Vào cuối thập niên 1970, Đài Loan mới bắt đầu thực hiện đầy đủ kiểu chính trị dân chủ đại diện đa đảng với sự tham gia tương đối tích cực của mọi thành phần xã hội. Tuy nhiên không như xu hướng của các nền dân chủ khác là phân chia chính trị theo hai thái cực bảo thủ-tự do, phân chia hiện tại ở THDQ chủ yếu là thống nhất với Trung Quốc về lâu dài hay là theo đuổi một nền độc lập thực sự. | uit_361_22_44_2 | Vào đầu thập_niên 1970 , Đài_Loan mới bắt_đầu thực_hiện đầy_đủ kiểu chính_trị dân_chủ đại_diện đa đảng với sự tham_gia tương_đối tích_cực của mọi thành_phần xã_hội . | ['Refute'] | Trung Hoa |
uit_2497_154_116_3_22 | Theo số_liệu của Bộ Nội_vụ Liên_Xô vào tháng 1 năm 1953 , số người " định_cư đặc_biệt " từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người , trong đó có 56.589 người Nga .. Theo Krivosheev , có khoảng 215.000 người Liên_Xô đã tử_trận khi phục_vụ trong hàng_ngũ quân_đội Đức Quốc xã ( quân Đức gọi những người Liên_Xô phục_vụ cho họ là Hiwi ) . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Liên Xô | Khi quân Đức tấn công, đã có những dân tộc thiểu số muốn ly khai như người Chechen và người Thổ tại Kavkaz, người Tartar ở Krym, người Kozak tại Ukraina đã cộng tác với Đức quốc xã và được tham gia các lực lượng như Waffen-SS Đức, lực lượng Don Cossack (Kozak sông Đông)... Vì lý do này, nhiều dân tộc thiểu số do cộng tác với Đức Quốc xã đã bị trục xuất khỏi quê hương và bị tái định cư cưỡng bức. Trong giai đoạn từ 1941 đến 1948, Liên Xô trục xuất 3.266.340 người dân tộc thiểu số đến các khu định cư đặc biệt bên trong Liên Xô, 2/3 trong số đó bị trục xuất hoàn toàn dựa trên sắc tộc của họ, hơn một phần mười trong số đó qua đời trong thời gian này. Theo số liệu của Bộ Nội vụ Liên Xô vào tháng 1 năm 1953, số người "định cư đặc biệt" từ 17 tuổi trở lên là 1.810.140 người, trong đó có 56.589 người Nga.. Theo Krivosheev, có khoảng 215.000 người Liên Xô đã tử trận khi phục vụ trong hàng ngũ quân đội Đức Quốc xã (quân Đức gọi những người Liên Xô phục vụ cho họ là Hiwi). | uit_2497_154_116_3 | 1.810.140 người định_cư đặc_biệt ở Liên_Xô năm 1953 được tính từ mốc 16 tuổi . | ['Refute'] | Liên Xô |
uit_495_30_31_1_21 | Dọc theo Con đường tơ_lụa có sự hoà_trộn và biến_hoá trong đức_tin tại các địa_phương khác nhau đã làm nảy_sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên_thuỷ tại Ấn_Độ . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/con đường tơ lụa | Dọc theo Con đường tơ lụa có sự hoà trộn và biến hoá trong đức tin tại các địa phương khác nhau đã làm nảy sinh nhiều kiểu đạo Phật khác nhau và có khi không hề giống với đạo Phật nguyên thủy tại Ấn Độ. | uit_495_30_31_1 | Nhiều kiểu đạo Phật khác nhau được hình_thành hoàn_toàn giống với đạo Phật gốc Ấn_Độ trên Con đường tơ_lụa . | ['Refute'] | con đường tơ lụa |
uit_833_43_68_4_21 | Từng có đề_nghị thống_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản , song không thực_hiện được . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Hán văn giản thể | Phần lớn chữ tục ở Hồng Kông và Đài Loan đến từ chữ bút giản hay chữ xưa lưu hành trong dân chúng. Có một ít giống hay gần như giống chữ Hán Tân tự thể của Nhật (Kanji) và chữ Hán giản thể của Trung Quốc. Ở Nhật, ngoài chữ Hán Tân tự thể chính thức, cũng có "chữ lược" (略字, ryakuji - "lược tự") dùng để ghi mau. Từng có đề nghị thống nhất chữ Hán giản thể của Trung Quốc và Nhật Bản, song không thực hiện được. | uit_833_43_68_4 | Hợp_nhất chữ Hán giản thể của Trung_Quốc và Nhật_Bản là điều khả_thi và đã thành_công . | ['Refute'] | Hán văn giản thể |
uit_816_41_79_5_22 | Chiến_dịch Điện_Biên_Phủ thắng_lợi , Pháp rút khỏi Đông_Dương và Việt_Nam bị chia_cắt làm 2 miền . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/thế kỷ XX | 1954: Liên minh Tây Âu được thành lập. Toà án tối cao Hoa Kỳ ra nghị quyết cấm phân biệt chủng tộc ở các trường công trên toàn Liên bang. Liên Xô xây dựng nhà máy điện hạt nhân đầu tiên. Cuộc khủng hoảng eo biển Đài Loan đầu tiên. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi, Pháp rút khỏi Đông Dương và Việt Nam bị chia cắt làm 2 miền. Chiến tranh Algérie bùng nổ. | uit_816_41_79_5 | Pháp tăng_cường viện_binh sau thất_bại tại Điện_Biên_Phủ . | ['Refute'] | thế kỷ XX |
uit_543_33_111_6_21 | Đại_đa_số người Ấn_Độ , với sự ưng_thuận của họ , kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ hay các thành_viên khác trong gia_đình . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Ấn Độ | Xã hội truyền thống Ấn Độ được xác định theo đẳng cấp xã hội, hệ thống đẳng cấp của Ấn Độ là hiện thân của nhiều xếp tầng xã hội và nhiều hạn chế xã hội tồn tại trên tiểu lục địa Ấn Độ. Các tầng lớp xã hội được xác định theo hàng nghìn nhóm đồng tộc thế tập, thường được gọi là jāti, hay "đẳng cấp". Ấn Độ tuyên bố tiện dân là bất hợp pháp vào năm 1947 và kể từ đó ban hành các luật chống phân biệt đối xử khác và khởi xướng phúc lợi xã hội, tuy vậy nhiều tường thuật vẫn cho thấy rằng nhiều Dalit ("tiện dân cũ") và các đẳng cấp thấp khác tại các khu vực nông thôn tiếp tục phải sống trong sự cách ly và phải đối mặt với ngược đãi và phân biệt. Tại những nơi làm việc ở đô thị của Ấn Độ, tại các công ty quốc tế hay công ty hàng đầu tại Ấn Độ, tầm quan trọng của hệ thống đẳng cấp bị mất đi khá nhiều. Các giá trị gia đình có vị trí quan trọng trong văn hóa Ấn Độ, và các gia đình chung sống gia trưởng đa thế hệ là quy tắc tiêu chuẩn tại Ấn Độ, song các gia đình hạt nhân cũng trở nên phổ biến tại những khu vực thành thị. Đại đa số người Ấn Độ, với sự ưng thuận của họ, kết hôn theo sự sắp xếp của cha mẹ hay các thành viên khác trong gia đình. Hôn nhân được cho là gắn liền với sinh mệnh, và tỷ lệ ly hôn rất thấp. Tảo hôn tại Ấn Độ là việc phổ biến, đặc biệt là tại các vùng nông thôn; nhiều nữ giới tại Ấn Độ kết hôn trước độ tuổi kết hôn hợp pháp là 18. Nhiều lễ hội tại Ấn Độ có nguồn gốc tôn giáo, trong đó có Chhath, Phật đản, Giáng sinh, Diwali, Durga Puja, Bakr-Id, Eid ul-Fitr, Ganesh Chaturthi, Holi, Makar Sankranti hay Uttarayan, Navratri, Thai Pongal, và Vaisakhi. Ấn Độ có ba ngày lễ quốc gia được tổ chức trên toàn bộ các bang và lãnh thổ liên bang: Ngày Cộng hòa, ngày Độc lập, và Gandhi Jayanti. | uit_543_33_111_6 | Chỉ một số_ít người Ấn_Độ kết_hôn theo sự sắp_xếp của cha_mẹ . | ['Refute'] | Ấn Độ |
uit_142_10_53_4_21 | Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ_Chính_trị Đảng Nhân_dân Cách_mạng Lào . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Ai Lao | Lào là một nhà nước xã hội chủ nghĩa công khai tán thành chủ nghĩa cộng sản. Chính đảng hợp pháp duy nhất là Đảng Nhân dân Cách mạng Lào. Nguyên thủ quốc gia là Chủ tịch nước, người này đồng thời là Tổng Bí thư Đảng Nhân dân Cách mạng Lào. Thủ tướng là một thành viên trong Bộ Chính trị Đảng Nhân dân Cách mạng Lào. Các chính sách của chính phủ được Đảng xác định thông qua Bộ Chính trị gồm 11 thành viên và Ủy ban Trung ương Đảng gồm 61 thành viên. Các quyết định quan trọng của chính phủ do Hội đồng Bộ trưởng xem xét. Việt Nam duy trì ảnh hưởng đáng kể đến Bộ Chính trị Đảng Nhân dân Cách mạng Lào. | uit_142_10_53_4 | Thủ_tướng là một thành_viên trong Bộ Giáo_dục Nhà_nước Lào . | ['Refute'] | Ai Lao |
uit_833_43_68_3_22 | Ở Nhật , ngoài chữ Hán_Tân tự thể chính_thức , cũng có " chữ lược " ( 略字 , ryakuji - " lược tự " ) dùng để ghi mau . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Hán văn giản thể | Phần lớn chữ tục ở Hồng Kông và Đài Loan đến từ chữ bút giản hay chữ xưa lưu hành trong dân chúng. Có một ít giống hay gần như giống chữ Hán Tân tự thể của Nhật (Kanji) và chữ Hán giản thể của Trung Quốc. Ở Nhật, ngoài chữ Hán Tân tự thể chính thức, cũng có "chữ lược" (略字, ryakuji - "lược tự") dùng để ghi mau. Từng có đề nghị thống nhất chữ Hán giản thể của Trung Quốc và Nhật Bản, song không thực hiện được. | uit_833_43_68_3 | Chữ Ryakuji có tốc_độ ghi lâu như chữ Hán_Tân tự thể . | ['Refute'] | Hán văn giản thể |
uit_4_1_4_2_22 | Năm 1986 , Đảng Cộng_sản ban_hành cải_cách đổi_mới , tạo điều_kiện hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Việt Nam | Sau khi thống nhất, Việt Nam tiếp tục gặp khó khăn do sự sụp đổ và tan rã của đồng minh Liên Xô cùng Khối phía Đông, các lệnh cấm vận của Hoa Kỳ, chiến tranh với Campuchia, biên giới giáp Trung Quốc và hậu quả của chính sách bao cấp sau nhiều năm áp dụng. Năm 1986, Đảng Cộng sản ban hành cải cách đổi mới, tạo điều kiện hình thành kinh tế thị trường và hội nhập sâu rộng. Cải cách đổi mới kết hợp cùng quy mô dân số lớn đưa Việt Nam trở thành một trong những nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất thế giới, được coi là Hổ mới châu Á dù cho vẫn gặp phải những thách thức như tham nhũng, tội phạm gia tăng, ô nhiễm môi trường và phúc lợi xã hội chưa đầy đủ. Ngoài ra, giới bất đồng chính kiến, chính phủ một số nước phương Tây và các tổ chức theo dõi nhân quyền có quan điểm chỉ trích hồ sơ nhân quyền của Việt Nam liên quan đến các vấn đề tôn giáo, kiểm duyệt truyền thông, hạn chế hoạt động ủng hộ nhân quyền cùng các quyền tự do dân sự. | uit_4_1_4_2 | Việc hình_thành kinh_tế_thị_trường và hội_nhập sâu_rộng không phải kết_quả của việc cải_cách đổi_mới . | ['Refute'] | Việt Nam |
uit_62_4_49_2_21 | Chỉ có vùng bờ biển Nam_Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Thái Bình Dương | Thái Bình Dương là đại dương duy nhất được bao quanh gần như toàn bộ bởi các đới hút chìm. Chỉ có vùng bờ biển Nam Cực và Australia là không có đới hút chìm ở gần đó. | uit_62_4_49_2 | Có nhiều khu_vực trên thế_giới không có đới hút chìm gần đó , không_chỉ vùng bờ biển Nam_Cực và Australia . | ['Refute'] | Thái Bình Dương |
uit_420_27_33_4_21 | Người_dân có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử ( 科舉 ) để phục_vụ triều_đình , chính_sách này tiến_bộ vượt_bậc so với các quốc_gia khác cùng thời , vừa giúp tuyển_chọn người tài vừa khuyến kích người_dân tự nâng cao trình_độ dân_trí . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/Trung Quốc | Nhìn chung, trong suốt 2.000 năm, từ thời nhà Hán (206 trước công nguyên) cho tới giữa thời nhà Thanh (khoảng năm 1750), Trung Quốc luôn duy trì được địa vị của một nền văn minh phát triển bậc nhất thế giới, cả về khoa học kỹ thuật lẫn về hệ thống chính trị, và có thể coi là siêu cường theo cách gọi ngày nay. Năm 1078, Trung Quốc sản xuất 150.000 tấn thép một năm, và lượng tiêu thụ trên đầu người đạt khoảng 1,5 kg một năm (gấp 3 lần so với mức 0,5 kg ở châu Âu thời kỳ đó). Đồng thời Trung Quốc cũng phát minh ra giấy, la bàn, tơ tằm, đồ sứ, thuốc súng, phát triển súng thần công, súng phun lửa... kỹ thuật in ấn khiến tăng số người biết đọc viết. Người dân có cơ hội tham dự các kỳ khoa cử (科舉) để phục vụ triều đình, chính sách này tiến bộ vượt bậc so với các quốc gia khác cùng thời, vừa giúp tuyển chọn người tài vừa khuyến kích người dân tự nâng cao trình độ dân trí. Các lĩnh vực như thủ công mỹ nghệ, văn học, nghệ thuật, kiến trúc... cũng có những thành tựu to lớn. Nhờ những phát minh và chính sách đó (cùng với các cải tiến trong nông nghiệp), Trung Quốc đã phát triển được những đô thị lớn nhất thế giới thời kỳ ấy. Ví dụ kinh đô Trường An nhà Đường (năm 700) đã có khoảng 1 triệu dân (dù đến năm 900 đã giảm xuống còn 100.000 dân do chiến tranh liên tục vào thời mạt Đường), gần bằng so với kinh đô Baghdad của Đế quốc Ả Rập Abbas cùng thời với 1,2 triệu dân Kinh đô Khai Phong thời Bắc Tống có khoảng 400.000 dân vào năm 1000 và vượt mức 1 triệu dân vào năm 1100, tương đương với Baghdad để trở thành 2 thành phố lớn nhất thế giới. Kinh đô Hàng Châu thời Nam Tống (năm 1200) cũng có khoảng hơn 1 triệu dân: lớn hơn rất nhiều so với bất kỳ thành phố châu Âu nào (ở Tây Âu năm 1200, chỉ Paris và Venice có dân số trên 100.000 người, ở Đông Âu có Constantinopolis cũng chỉ tới 300.000 dân). | uit_420_27_33_4 | Người_dân không có cơ_hội tham_dự các kỳ khoa_cử để phục_vụ triều_đình . | ['Refute'] | Trung Quốc |
uit_35_2_53_1_21 | Sự phát_âm nguyên_âm biến_thiên theo phương_ngữ và là một trong các khía_cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói . | Refutes | https://vi.wikipedia.org/tiếng Anh | Sự phát âm nguyên âm biến thiên theo phương ngữ và là một trong các khía cạnh dễ nhận thấy nhất trong giọng của người nói. Bảng dưới là các âm vị nguyên âm trong Received Pronunciation (RP) và General American (GA), và những từ mà chúng xuất hiện. Âm vị được thể hiện bằng IPA; những từ trong RP là chuẩn trong các từ điển nước Anh. | uit_35_2_53_1 | Nguyên_âm là âm không bị thay_đổi theo phương_ngữ . | ['Refute'] | tiếng Anh |