url
stringlengths
47
237
tags
sequencelengths
0
8
question
stringlengths
10
547
answer
stringlengths
23
10.7k
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguyen-nhan-te-bi-tay-chan-o-nguoi-tre-vi
[ "Tê bì chân tay ở người trẻ", "Thần kinh", "Đa xơ cứng", "Tê bì chân tay", "Nguyên nhân tê bì chân tay" ]
Nguyên nhân phổ biến nào khiến người trẻ bị tê bì chân tay do thiếu dinh dưỡng?
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển, khối lượng công việc lớn cũng như nhiều hoạt động vui chơi làm cho người trẻ có xu hướng hường bận bịu và thường không để ý đến chế độ dinh dưỡng hàng ngày. Thói quen ăn uống của người trẻ cũng thay đổi cho tiện lợi nhất với thời gian hạn hẹp của họ và thường không khoa học, không đủ chất dinh dưỡng. Điều này là nguyên nhân chính dẫn đến người trẻ bị thiếu đi các vitamin thiết yếu, đóng vai trò rất quan trọng cho sự phát triển cơ thể như vitamin nhóm B, vitamin D và các khoáng chất quan trọng như canxi, kẽm, sắt,... người trẻ có thể sẽ gặp phải nhiều vấn đề trong đó có hiện tượng tê bì chân tay.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguyen-nhan-te-bi-tay-chan-o-nguoi-tre-vi
[ "Tê bì chân tay ở người trẻ", "Thần kinh", "Đa xơ cứng", "Tê bì chân tay", "Nguyên nhân tê bì chân tay" ]
Nằm, ngồi sai tư thế như thế nào có thể gây tê bì chân tay?
Nằm, ngồi sai tư thế vô thức, do người bệnh không kiểm soát được khi nằm hoặc ngồi sai tư thế làm cho máu lưu thông đến nuôi dưỡng các vị trí ở chân và tây chậm, dẫn đến hiện tượng tê bì chân tay.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/vi-sao-can-giai-phong-duong-tho-trong-cap-cuu-vi
[ "Ngừng tuần hoàn", "Dị vật thực quản", "Suy hô hấp", "Tắc nghẽn đường thở", "Nghiệm pháp Heimlich", "Hồi sức cấp cứu" ]
Trong các trường hợp cấp cứu, tại sao việc giải phóng đường thở lại rất quan trọng?
Giải phóng đường thở hay khai thông đường thở là một thủ thuật cấp cứu rất quan trọng đối với người thực hiện cấp cứu để đảm bảo oxy và thông khí đầy đủ cho bệnh nhân. Các công việc chính của chăm sóc đường thở cho bệnh nhân đó là:Bảo vệ đường thở;Giải phóng tắc nghẽn;Kỹ thuật hút đờm dãi.Các biện pháp giải phóng đường thở trong cấp cứu có thể rất đơn giản như việc thay đổi tư thế đầu bệnh nhân (như kỹ thuật ngửa đầu nâng cằm, ấn giữ hàm) hoặc loại bỏ dị vật làm tắc nghẽn đường thở nếu có. Khai thông đường thở là một ưu tiên đầu tiên trong cấp cứu. Sau đó bạn cần tiến hành thông khí miệng - miệng hoặc miệng - mũi, miệng - mask, bóng ambu. Cuối cùng là các biện pháp bảo vệ đường thở được thực hiện bởi nhân viên y tế chuyên nghiệp như canuyn họng miệng, đặt nội khí quản hoặc mở khí quản.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/vi-sao-can-giai-phong-duong-tho-trong-cap-cuu-vi
[ "Ngừng tuần hoàn", "Dị vật thực quản", "Suy hô hấp", "Tắc nghẽn đường thở", "Nghiệm pháp Heimlich", "Hồi sức cấp cứu" ]
Ngoài việc tắc nghẽn đường thở do dị vật, những nguyên nhân nào có thể gây tắc nghẽn đường thở?
Tắc nghẽn đường thở là nguyên nhân hàng đầu khiến bệnh nhân cần được khai thông đường thở. Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây tắc nghẽn đường thở.Nguyên nhân nội sinh gồm có:Do sập các tổ chức phần mềm vùng họng miệng do giảm trương lực cơ, gãy xương hàm;Phù thanh quản hoặc co thắt thanh quản;Viêm sụn nắp thanh quản cấp;Viêm thanh quản cấp;Bạch hầu thanh quản;Liệt dây thanh âm hai bên;Dị ứng gây phù niêm mạc họng và khí quản, thường là do phản ứng dị ứng khi bị ong đốt, sử dụng thuốc kháng sinh hoặc các thuốc hạ huyết áp (ức chế men chuyển);Chấn thương thanh quản;Khối u thanh quản.Nguyên nhân ngoại sinh gồm có:Phù thanh quản;Ổ mủ vùng hầu họng;Khối máu tụ có thể do rối loạn đông máu, chấn thương, phẫu thuật;U tuyến giáp;U hạch;U hoặc dị vật thực quản.Dị vật gây tắc nghẽn đường thở:Thức ănĐồ chơi với trẻ em hoặc bất kì đồ vật gì với các người mắc bệnh sa sút trí tuệ hoặc người bệnh tâm thần.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/vi-sao-can-giai-phong-duong-tho-trong-cap-cuu-vi
[ "Ngừng tuần hoàn", "Dị vật thực quản", "Suy hô hấp", "Tắc nghẽn đường thở", "Nghiệm pháp Heimlich", "Hồi sức cấp cứu" ]
Kỹ thuật giải phóng đường thở cho bệnh nhân bị dị vật đường thở bao gồm những gì?
Việc phát hiện sớm tình trạng tắc nghẽn đường thở có tính quyết định. Các dị vật có thể làm tắc nghẽn đường thở một phần hoặc hoàn toàn. Với trường hợp dị vật làm tắc nghẽn một phần, bạn cần thực hiện như sau: Có thể mức trao đổi khí vẫn gần như bình thường, bệnh nhân vẫn tỉnh táo và có thể ho được, thì bạn cần động viên bệnh nhân ho để tống dị vật ra ngoài;Nếu bệnh nhân vẫn còn tắc nghẽn đường thở, trao đổi khí xấu đi, khó thở tăng lên, tím tái thì cần can thiệp gấp. Khi bệnh nhân bị dị vật làm tắc nghẽn hoàn toàn đường thở thì bệnh nhân sẽ không thể nói, ho, thở, thậm chí có thể bị hôn mê và cần được cấp cứu ngay. Nếu các biện pháp điều chỉnh tư thế bệnh nhân để khai thông đường thở bị thất bại hoặc bạn thấy có dị vật ở miệng, hầu bệnh nhân thì cần áp dụng các biện pháp sau: 3.2.1. Ép bụng (nghiệm pháp Heimlich)Dùng tay của bạn ép vào vùng thượng vị bệnh nhân một cách nhanh làm đẩy cơ hoành lên trên gây tăng áp lực ở lồng ngực để tạo một luồng khí mạnh nhằm tống dị vật ra khỏi đường hô hấp, tương tự như phản xạ ho. Nếu bệnh nhân đang ngồi hoặc đứng, bạn hãy đứng phía sau bệnh nhân và dùng cánh tay ôm lấy eo bệnh nhân. Một bàn tay nắm lại, ngón cái ở trên đường giữa các ngón còn lại, đặt lên bụng phía dưới mũi ức. Bàn tay còn lại ôm lên trên bàn tay kia và thực hiện động tác giật hướng lên trên và ra sau một cách thật nhanh và dứt khoát. Bạn có thể lặp lại động tác cho tới khi giải phóng được đường thở hoặc tri giác bệnh nhân xấu đi. Khi bệnh nhân hôn mê, bạn cần đặt bệnh nhân nằm ngửa, mặt ngửa lên trên, nếu bệnh nhân nôn cần để đầu nghiêng một bên và lau miệng. Sau đó bạn quỳ gối sang hai bên hông bệnh nhân, đặt một bàn tay lên trên bụng ở vị trí giữa rốn và mũi ức, bàn tay còn lại úp lên trên. Tiếp theo bạn đưa người ra phía trước ép nhanh lên phía trên để tống dị vật ra ngoài, thực hiện lại nếu cần.Khi bạn chỉ có một mình và phải ép tim, hô hấp nhân tạo cho bệnh nhân thì bạn nên quỳ gối ở một bên hông bệnh nhân để dễ di chuyển và dùng tay ép như trên. Nếu có thêm người nữa thì một người hô hấp nhân tạo và ép tim, một người làm nghiệm pháp.Nếu bạn là người bị tắc nghẽn đường thở do dị vật, bạn có thể tự ép bụng bằng cách nắm tay lại rồi ấn lên bụng hoặc ép bụng vào các bề mặt rắn chắc như lưng ghế, mặt bàn, bồn rửa, v.v...Sau mỗi đợt ép bụng bạn hãy dùng 2 đến 3 ngón tay để móc khoang miệng bệnh nhân kiểm tra. Sau khi đã lấy được dị vật đường thở cho bệnh nhân, bạn nên đánh giá hô hấp, tuần hoàn của bệnh nhân và thực hiện các can thiệp thích hợp. 3.2.2. Vỗ lưng và ép ngựcViệc sử dụng nghiệm pháp Heimlich cho trẻ nhỏ có thể gây ra những chấn thương bụng, nên bạn hãy kết hợp vỗ lưng và ép ngực để loại trừ dị vật ở trẻ nhỏ. Chỉ bằng một động tác vỗ lưng cũng đã có thể tống được dị vật, nếu nó không có hiệu quả thì nối tiếp bằng động tác ép ngực, sau đó kiểm tra đường thở. Đặt trẻ nằm trên tay bạn với tư thế sấp dọc theo trục của tay và đầu trẻ ở thấp. Dùng lòng bàn tay bạn vỗ nhẹ và nhanh 5 cái lên vùng giữa hai xương bả vai của trẻ.Nếu vỗ lưng không đẩy được dị vật ra, bạn hãy lật trẻ nằm ngửa và ép ngực 5 cái. Vị trí và cách ép ngực tương tự như động tác ép tim nhưng được thực hiện với nhịp độ chậm hơn.Bạn cần làm sạch đường hô hấp cho trẻ giữa các lần vỗ lưng - ép ngực, quan sát khoang miệng trẻ và dùng tay lấy bất cứ dị vật nào nếu nhìn thấy, tuy nhiên không dùng ngón tay đưa sâu vào vùng họng để lấy dị vật.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-cuoc-tay-chan-do-lanh-vi
[ "Rối loạn xương tủy", "Bệnh cước tay chân do lạnh", "Điều trị cước tay chân do lạnh", "Lupus ban đỏ", "Nhiễm trùng da" ]
Bệnh cước tay chân thường xuất hiện ở đâu trên cơ thể?
Bệnh cước tay chân sẽ thường có các tổn thương da thường xảy ra sau vài giờ tiếp xúc với nhiệt độ lạnh. Vị trí thường hay gặp ở bệnh này xuất hiện trên các ngón tay và ngón chân hoặc một số trường hợp có thể gặp ở mũi, lòng bàn chân, bắp chân, đùi, mông.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-cuoc-tay-chan-do-lanh-vi
[ "Rối loạn xương tủy", "Bệnh cước tay chân do lạnh", "Điều trị cước tay chân do lạnh", "Lupus ban đỏ", "Nhiễm trùng da" ]
Bệnh cước tay chân thường kéo dài bao lâu?
Thời gian bệnh có thể khỏi trong khoảng từ một đến ba tuần hoặc khi thời tiết bắt đầu ấm lên.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-cuoc-tay-chan-do-lanh-vi
[ "Rối loạn xương tủy", "Bệnh cước tay chân do lạnh", "Điều trị cước tay chân do lạnh", "Lupus ban đỏ", "Nhiễm trùng da" ]
Nên làm gì khi bệnh cước tay chân có dấu hiệu nhiễm trùng?
Hầu hết các trường hợp bệnh sẽ khỏi trong vài tuần, tuy nhiên với những trường hợp có xuất hiện mụn nước hoặc mủ có thể gây ra biến chứng gây loét và nhiễm trùng trên da. Cơn đau sẽ ngày càng trở nên nghiêm trọng hoặc không có dấu hiệu bệnh thuyên giảm. Nếu gặp trường hợp này bạn cần đi khám bác sĩ để được tư vấn điều trị phù hợp
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cang-thang-roi-loan-tam-do-mat-ket-noi-xa-hoi-vi
[ "Rối loạn tâm thần", "Đại dịch Covid-19", "Mất ngủ", "Lo âu", "Mất kết nối xã hội", "Trầm cảm", "Thần kinh" ]
Hậu quả cụ thể của việc mất kết nối xã hội là gì?
Mất kết nối xã hội là tình trạng mất đi sự tương tác giữa con người với nhau và mất kết nối với môi trường sống. Con người bị mất kết nối xã hội sẽ không thể giao tiếp, liên hệ, chia sẻ hay trao đổi bất kỳ điều gì với người khác như trước đây. Điều này dẫn đến những khó khăn khủng hoảng về nhu yếu phẩm, tài chính, hạn chế nhận được sự chăm sóc y tế và thuốc. Tình trạng mất kết nối xã hội, điển hình là trong đại dịch COVID-19 là sang chấn tác động đến tâm lý con người, thúc đẩy rối loạn tâm thần tiến triển nhanh hơn và trầm trọng hơn.Mất kết nối xã hội khiến con người dễ mắc các bệnh rối loạn tâm thần như lo âu, trầm cảm, rối loạn stress sau sang chấn, rối loạn giấc ngủ.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cang-thang-roi-loan-tam-do-mat-ket-noi-xa-hoi-vi
[ "Rối loạn tâm thần", "Đại dịch Covid-19", "Mất ngủ", "Lo âu", "Mất kết nối xã hội", "Trầm cảm", "Thần kinh" ]
Dấu hiệu nào cho thấy một người đang bị căng thẳng và rối loạn tâm thần do mất kết nối xã hội?
Căng thẳng và rối loạn tâm thần do mất kết nối xã hội sẽ gây ra các dấu hiệu sau:Lo âu: Do mất việc làm, điều kiện kinh tế, tình hình dịch bệnh phức tạp.Trầm cảm: Cơ thể không có năng lượng, thường xuyên bị căng thẳng mệt mỏi kéo dài, suy nghĩ lung tung, không có động lực làm việc, đôi lúc mất kiềm chế cảm xúc, cảm xúc dễ thay đổi buồn rồi lại khóc. Trầm cảm gây ảnh hưởng nặng nề đến khả năng làm việc và giao tiếp. Thậm chí những người bị mắc chứng trầm cảm còn có xu hướng tự sát.Sợ hãiDễ nổi giận, dễ kích động, cáu kỉnh, căng thẳng và dễ thay đổi cảm xúc theo hướng tiêu cực.Thất vọng, lo lắng, buồn chán, mặc cảm, luôn suy nghĩ bản thân có lỗi với gia đình và bi quan về tương lai.Rối loạn giấc ngủ: Khó ngủ, mất ngủ, ngủ không ngon giấc, hay gặp ác mộng và tỉnh dậy vào giữa đêm, thức dậy vẫn cảm thấy mệt mỏi...Sử dụng chất kích thích.Bạo lực gia đình.Các bệnh rối loạn tâm thần có thể tự khỏi nhưng đa số sẽ tiến triển thành mãn tính dẫn đến chất lượng cuộc sống bị giảm sút nghiêm trọng, cơ thể luôn ở trạng thái mệt mỏi, căng thẳng, sợ hãi, lo lắng, không tập trung làm việc được và ảnh hưởng tới các mối quan hệ trong gia đình... Khi ở tình trạng nguy hiểm nhất, người bị rối loạn tâm thần không chỉ có ý nghĩ tiêu cực về tự làm hại bản thân mà còn có thể có hành vi giết cả người rồi tự tử.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cang-thang-roi-loan-tam-do-mat-ket-noi-xa-hoi-vi
[ "Rối loạn tâm thần", "Đại dịch Covid-19", "Mất ngủ", "Lo âu", "Mất kết nối xã hội", "Trầm cảm", "Thần kinh" ]
Nêu một số biện pháp để hạn chế rối loạn tâm thần khi bị mất kết nối xã hội?
Các biện pháp để phòng ngừa và hạn chế rối loạn tâm thần khi bị mất kết nối xã hội đó là:Hạn chế truy cập liên tục vào các trang mạng, nhất là trang đưa tin tức xấu hay có những bình luận tiêu cực. Thay vào đó, hãy duy trì các mối quan hệ với gia đình, bạn bè thông qua các phương tiện trò chuyện như Zoom, Zalo, Facebook,... để trò chuyện và chia sẻ.Xây dựng thói quen tốt và lối sống lành mạnh một cách thường xuyên, ăn đúng bữa và đầy đủ các chất dinh dưỡng, ngủ đúng giờ và đủ giấc, vận động thể chất mỗi ngày.Thu xếp những khoảng thời gian phù hợp để nghỉ ngơi, cần lập thời gian biểu mỗi ngày và thực hiện đúng theo hoạch định.Tốt nhất nên có nơi làm việc yên tĩnh để hoàn thành công việc.Chỉ làm đủ thời gian giống như ở cơ quan.Đăng ký tham gia vào một khoá học hữu ích hoặc chương trình đào tạo online mà trước đây chưa có thời gian thực hiện.Không sử dụng các chất kích thích như bia, rượu, thuốc lá, ma tuý...Trong trường hợp không thể chống đỡ được khủng hoảng, căng thẳng lo lắng quá mức thì cần tìm đến sự hỗ trợ của các chuyên gia. Việc can thiệp sớm tâm lý bằng các phương pháp tư vấn trị liệu tâm lý đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phòng ngừa các bệnh rối loạn tâm thần về sau.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/huong-dan-cham-soc-suc-khoe-rang-mieng-dung-cach-vi
[ "Ung thư khoang miệng", "Chăm sóc sức khỏe răng miệng", "răng hàm mặt", "Khám răng định kỳ", "Mòn men răng", "Sâu răng", "Viêm nướu" ]
Liệt kê các biện pháp chăm sóc sức khỏe răng miệng đúng cách.
Các biện pháp chăm sóc sức khỏe răng miệng đúng cách bao gồm: 1. Đánh răng 2 lần mỗi ngày 2. Đánh răng đúng cách 3. Vệ sinh lưỡi 4. Sử dụng kem đánh răng chứa fluoride 5. Dùng chỉ nha khoa 6. Súc miệng ngay sau khi ăn 7. Mang dụng cụ bảo vệ hàm răng và không hút thuốc lá 8. Chế độ ăn uống lành mạnh 9. Khám nha khoa ít nhất 2 lần mỗi năm
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/huong-dan-cham-soc-suc-khoe-rang-mieng-dung-cach-vi
[ "Ung thư khoang miệng", "Chăm sóc sức khỏe răng miệng", "răng hàm mặt", "Khám răng định kỳ", "Mòn men răng", "Sâu răng", "Viêm nướu" ]
Tại sao cần khám nha khoa định kỳ ít nhất 2 lần mỗi năm?
Khám nha khoa định kỳ ít nhất 2 lần trong năm hoặc thường xuyên hơn nếu có vấn đề về răng nướu để được chăm sóc và tư vấn sức khỏe răng miệng. Nha sĩ sẽ cạo vôi răng, thăm khám phát hiện sâu răng và điều trị phù hợp. Ngoài ra, khám nha khoa định kỳ còn giúp phát hiện ra những vấn đề nguy cơ và đưa ra giải pháp ngăn chặn kịp thời như: * Phát hiện sớm các dấu hiệu của ung thư khoang miệng: 90% trường hợp ung thư khoang miệng có thể điều trị được khi phát hiện sớm. Nếu không được chẩn đoán sớm, ung thư sẽ di căn và do đó khó điều trị hơn. * Mòn răng bề mặt nhai do nghiến răng trong khi ngủ là một rối loạn do lo âu hay căng thẳng. Nếu không phát hiện và điều trị sẽ có nguy cơ gây sâu răng. * Bệnh về nướu gồm viêm nướu hay nha chu là nguyên nhân hàng đầu gây ra mất răng ở người lớn tuổi. * Tương tác với thuốc: Người lớn tuổi, đặc biệt là người có nhiều bệnh lý, dễ bị khô miệng do giảm tiết nước bọt, là nguy cơ của sâu răng và bệnh về nướu. Có khoảng 800 loại thuốc gây ra tình trạng trên, vì thế cần báo cho nha sĩ biết loại thuốc đang dùng để thay đổi sang loại thuốc khác hoặc sử dụng nước súc miệng phù hợp.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/huong-dan-cham-soc-suc-khoe-rang-mieng-dung-cach-vi
[ "Ung thư khoang miệng", "Chăm sóc sức khỏe răng miệng", "răng hàm mặt", "Khám răng định kỳ", "Mòn men răng", "Sâu răng", "Viêm nướu" ]
Nêu những lưu ý về chăm sóc sức khỏe răng miệng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Bố mẹ có thể chăm sóc sức khỏe răng miệng của bé theo những gợi ý sau: * Chăm sóc răng miệng sớm ngay từ khi mọc chiếc răng sữa đầu tiên, thường là vào 6 tháng tuổi. * Làm sạch răng mới mọc hằng ngày bằng cách cọ xát nhẹ nhàng với khăn ướt sạch. Khi răng lớn hơn thì dùng bàn chải dành cho trẻ em. * Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi không nên dùng kem đánh răng. Thay vào đó, bố mẹ hãy cho bé đánh răng với nước. * Chỉ nên cho một lượng vừa phải kem đánh răng chứa fluoride với kích thước khoảng hạt đậu Hà Lan trên bàn chải, vì quá nhiều sẽ khiến cho răng của trẻ có đốm trắng. * Không cho bé ngậm bình sữa hay uống nước trái cây trước khi ngủ vì có thể khiến cho sữa hoặc nước trái cây đọng lại trong miệng và là nguyên nhân gây ra chứng sâu răng do bú bình. * Giáo dục sức khỏe răng miệng cho trẻ. Dạy trẻ tầm quan trọng của việc giữ gìn vệ sinh răng miệng và cách đánh răng đúng. * Khi trẻ được 2 tuổi, bố mẹ có thể để trẻ tự đánh răng dưới sự hướng dẫn và quan sát của người lớn. * Hạn chế cho trẻ ăn thức ăn nhanh, kẹo dẻo, bánh kẹo ngọt, thức uống có gas. Khuyến khích trẻ ăn nhiều trái cây tươi và rau xanh. * Đưa trẻ đến khám nha khoa thường xuyên. Theo khuyến cáo của Hiệp hội Nha Khoa Hoa Kỳ, nên bắt đầu cho trẻ em đến nha khoa từ lúc 1 tuổi.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/tac-hai-cua-hut-thuoc-voi-suc-khoe-rang-mieng-vi
[ "Ung thư miệng", "răng hàm mặt", "Viêm nha chu", "Thuốc lá điện tử", "Bỏ thuốc lá", "Viêm nướu" ]
Tác hại của hút thuốc lá với sức khỏe răng miệng là gì?
Những người hút thuốc lá có nguy cơ cao mắc các vấn đề về nướu, mất răng, biến chứng sau khi loại bỏ răng và phát triển ung thư miệng. Họ cũng có nhiều khả năng bị nhiễm trùng và khó lành vết thương hơn so với những người không hút thuốc.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/tac-hai-cua-hut-thuoc-voi-suc-khoe-rang-mieng-vi
[ "Ung thư miệng", "răng hàm mặt", "Viêm nha chu", "Thuốc lá điện tử", "Bỏ thuốc lá", "Viêm nướu" ]
Những vấn đề răng miệng phổ biến nhất ảnh hưởng đến những người hút thuốc là gì?
Các vấn đề răng miệng phổ biến nhất ảnh hưởng đến những người hút thuốc là: 1.1. Hút thuốc và bệnh nướu răng (nha chu) Bệnh nướu răng hay còn gọi là viêm nha chu, do nhiễm trùng phá hủy xương xung quanh nâng đỡ răng của bạn. Xương này giữ răng vào xương hàm để nhai thức ăn. Vi khuẩn và mảnh vụn thức ăn được gọi là mảng bám răng có thể gây ra bệnh nướu răng. Nếu để lại trên răng và nướu, mảng bám cứng lại tạo thành vôi răng hoặc cao răng. Các mảng bám và vôi răng gây kích ứng nướu quanh răng. Điều này thường thấy ở những người hút thuốc. Hai giai đoạn của bệnh viêm nướu là viêm nướu và viêm nha chu. Nếu viêm nha chu không được điều trị, các cấu trúc giữ răng ở nướu có thể bị hư hại. Răng có thể bị lung lay, tự rụng hoặc nha sĩ có thể phải nhổ bỏ chúng. Điều quan trọng là phải ngăn ngừa mất răng. Mất răng ở phía sau miệng có thể gây ra vấn đề với việc nhai thức ăn. Mất răng cửa trước ảnh hưởng đến khả năng ăn uống, ngoại hình của bạn và có thể gây ra các vấn đề về giọng nói. Răng cũng đóng một phần quan trọng trong việc giữ hình dạng của phần dưới của khuôn mặt. Nếu bạn hút thuốc, điều quan trọng là phải đến gặp nha sĩ để kiểm tra sức khỏe thường xuyên. Các triệu chứng của bệnh nướu răng cần theo dõi bao gồm: Nướu đỏ, sưng, mềm, chảy máu; Chảy mủ từ nướu răng của bạn; Nướu bị lỏng và kéo ra khỏi răng của bạn; Có mùi vị khó chịu hoặc hơi thở có mùi hôi; Răng lung lay. Điều này có thể thay đổi cảm giác cắn của bạn khi hai răng của bạn được đặt vào nhau hoặc làm cho răng giả vừa khít với nhau; Khoảng cách rộng giữa các răng của bạn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/tac-hai-cua-hut-thuoc-voi-suc-khoe-rang-mieng-vi
[ "Ung thư miệng", "răng hàm mặt", "Viêm nha chu", "Thuốc lá điện tử", "Bỏ thuốc lá", "Viêm nướu" ]
Tác hại của hút thuốc lá đối với việc lành vết thương sau khi điều trị nha khoa là gì?
Ngoài việc hút thuốc hại răng thì nó còn khiến cho hệ thống miễn dịch khó chống lại nhiễm trùng. Điều này làm chậm quá trình lành vết thương sau khi nhổ răng hoặc bị thương trong miệng. Hút thuốc có thể dẫn đến: Ổ răng khô - ổ răng chậm lành sau khi nhổ răng, rất đau; Tăng đau sau phẫu thuật miệng và nướu; Ít thành công hơn nếu bạn cấy ghép răng. Liên hệ với nha sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào sau khi điều trị nha khoa.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/3-meo-de-quan-ly-chung-dau-nua-dau-tai-noi-lam-viec-vi
[ "Rối loạn giấc ngủ", "Nhạy cảm với ánh sáng", "Bệnh tiền đình", "Thần kinh", "Đau nửa đầu", "Điều trị đau nửa đầu" ]
Khi bị đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước, những triệu chứng nào thường xuất hiện?
Ngoài ra, khi bị đau nửa đầu phải, đau nửa đầu trước, bạn có thể gặp phải những triệu chứng dưới đây:Cảm giác buồn nôn, ói mửa: Khoảng 80% số người đau nửa đầu cảm thấy buồn nôn và 50% số người bị đau nửa đầu xuất hiện triệu chứng nôn mửa;Nhạy cảm với ánh sáng, âm thanh hoặc mùi hương;Mệt mỏi, thèm ăn hoặc chán ăn, cảm thấy khát;Có thể bị táo bón hoặc tiêu chảy;Thay đổi tâm trạng;Thị lực giảm, nhìn mờ, có thể thấy các chấm đen, đường lượn sóng, ánh sáng nhấp nháy, những hình ảnh không rõ ràng;Thính lực yếu đi, ù tai;Cảm giác ngứa ran hoặc tê một bên cơ thể, nặng ở tay và chân, khó nói rõ ràng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/3-meo-de-quan-ly-chung-dau-nua-dau-tai-noi-lam-viec-vi
[ "Rối loạn giấc ngủ", "Nhạy cảm với ánh sáng", "Bệnh tiền đình", "Thần kinh", "Đau nửa đầu", "Điều trị đau nửa đầu" ]
Ngoài gen di truyền, những yếu tố nguy cơ nào có thể dẫn đến đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước?
Dưới đây là các yếu tố nguy cơ có thể làm bạn bị đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước:Gen di truyền, tiền sử gia đình: Nhiều trường hợp bị đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước ghi nhận có người thân cũng gặp phải chứng bệnh này. Nếu cha hoặc mẹ có tiền sử bị đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước, khả năng con của họ mắc đau nửa đầu là 50%. Trường hợp cả cha và mẹ đều bị đau nửa đầu, xác suất nguy cơ sẽ tăng lên đến 75%.Giới tính: Phụ nữ bị đau nửa đầu thường xuyên hơn nam giới gấp ba lần.Tuổi: Đau nửa đầu có thể xuất hiện từ tuổi lên 10, nhưng phổ biến hơn cả ở nhóm đối tượng phụ nữ từ 30 đến 45 tuổi. Nhiều người phụ nữ nhận thấy rằng chứng đau nửa đầu của họ thuyên giảm hoặc hết sau tuổi 50.Thay đổi nội tiết tố: Nhiều phụ nữ bị đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước khi đến kỳ kinh nguyệt, khi đang rụng trứng, khi đang mang thai hoặc đến thời kỳ mãn kinh. Nguyên nhân có thể do lượng máu lên não giảm, tuần hoàn não kém hoặc sự thay đổi hormone hay các biện pháp tránh thai dùng thuốc.Căng thẳng, rối loạn giấc ngủ: Khi cơ thể căng thẳng, não sẽ tiết ra các chất có thể tác động đến mạch máu và dẫn đến chứng đau nửa đầu.Thực phẩm, thuốc: Một số loại thực phẩm và đồ uống chứa caffeine, nitrat (như pepperoni, xúc xích, bột ngọt,...) hay thuốc lá, các thuốc giãn mạch cũng có thể khởi phát cơn đau nửa đầu.Thay đổi về thời tiết: Thay đổi khí áp khi có gió mạnh, bão hoặc do thay đổi độ cao đều có thể khiến bạn bị đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước.Các yếu tố nguy cơ khác: Trầm cảm, lo âu, rối loạn lưỡng cực, rối loạn giấc ngủ và động kinh có thể làm tăng nguy cơ bị đau nửa đầu phải, đau nửa đầu trước.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/3-meo-de-quan-ly-chung-dau-nua-dau-tai-noi-lam-viec-vi
[ "Rối loạn giấc ngủ", "Nhạy cảm với ánh sáng", "Bệnh tiền đình", "Thần kinh", "Đau nửa đầu", "Điều trị đau nửa đầu" ]
Khi bị đau nửa đầu, những biện pháp nào có thể giúp kiểm soát và giảm bớt cơn đau?
Hiện nay chưa có đáp án chính xác, thống nhất cho câu hỏi bị đau đầu hay đau nửa đầu phải làm gì. Tuy nhiên, khi nhận thấy dấu hiệu bị đau nửa đầu phải hoặc đau nửa đầu trước, hãy nhắm mắt và nằm nghỉ trong một căn phòng tối, yên tĩnh, có thể chườm lạnh lên trán, uống nhiều nước.Sau đây là 3 mẹo chính có thể giúp bạn kiểm soát tốt những cơn đau nửa đầu:Bổ sung các sản phẩm bổ não, tăng cường tuần hoàn máu não, riboflavin, coenzyme Q10, melatonin, vitamin và khoáng chất, thảo mộc có thể giúp ngăn ngừa và điều trị chứng đau nửa đầu.Những bệnh nhân đã từng bị đau nửa đầu phải, đau nửa đầu trước nên tránh những yếu tố nguy cơ gây đau nửa đầu đã gặp phải, thay đổi lối sống như giảm bớt căng thẳng, luyện thói quen ăn ngủ nghỉ đúng giờ và điều độ, thường xuyên tập thể dục vừa phải, luyện tập các kỹ thuật thư giãn như thiền, yoga, hít thở.Ngoài ra, các phương pháp điều trị vật lý như trị liệu thần kinh cột sống, xoa bóp, bấm huyệt, châm cứu và liệu pháp craniosacral cũng có thể làm giảm các triệu chứng khi bị đau nửa đầu phải hay đau nửa đầu trước.Tóm lại, đau nửa đầu trước hoặc bị đau nửa đầu phải đều có thể kéo dài tới vài giờ hoặc thậm chí 2 đến 3 ngày, những cơn đau nhói trở nặng khi cố gắng vận động. Do đó, khi bị đau nửa đầu, cách tốt nhất là người bệnh nên nhắm mắt và nằm nghỉ trong một căn phòng yên tĩnh, uống nhiều nước để giảm bớt triệu chứng. Trường hợp cơn đau không thuyên giảm trong nhiều ngày, người bệnh nên đến cơ sở y tế để thăm khám, chẩn đoán và nhận sự tư vấn của bác sĩ.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-pompe-la-benh-gi-vi
[ "Bệnh Pompe", "Suy hô hấp", "Suy tim", "Nội tiết", "Điều trị bệnh Pompe", "Gen GAA" ]
Bệnh Pompe là gì và những đặc điểm của bệnh này?
Bệnh Pompe hay bệnh dự trữ glycogen loại 2 là bệnh lý di truyền thiếu hụt enzyme acid alpha-glucosidase (GAA) trong tiêu thể khiến việc phân hủy glycogen trong tiêu thể thành glucose không thể thực hiện dẫn tới sự tích tụ glycogen trong các tế bào. Điều này làm giảm khả năng hoạt động bình thường của một số cơ quản và mô đặc biệt là cơ bắp dẫn tới các biến chứng nguy hiểm như suy tim.Bệnh Pompe được chi làm 3 mức độ theo độ tuổi khởi phát và mức độ nghiêm trọng của bệnh như sau:Bệnh Pompe ở trẻ sơ sinh cổ điển: là tình trạng khởi phát ở trẻ sơ sinh trong vài tháng sau khi sinh với đặc điểm yếu cơ, trương lực cơ kém, gan to và dị vật tim. Ngoài ra trẻ còn chậm tăng cân và có các vấn đề về hô hấp, nếu không được điều trị có thể sẽ tử vong do suy tim khi trẻ được 12-18 tháng tuổi.Bệnh Pompe ở trẻ sơ sinh không cổ điển: là tình trạng khởi phát ở trẻ sơ sinh khi trẻ được 1 tuổi với các biểu hiện chậm vận động, yếu cơ tiến triển, tim to bất thường nhưng không suy tim dẫn tới các vấn đề về hô hấp nghiêm trọng nên hầu hết trẻ chỉ sống được vài năm.Bệnh Pompe khởi phát muộn: bệnh thường nhẹ hơn các dạng khác và ít liên quan đến tim, người bệnh vẫn bị yếu cơ dần dần đặc biệt là ở chân và thân, cũng như gặp khó khăn trong kiểm soát hơi thở có thể dẫn đến suy hô hấp. Bệnh hiếm pompe được di truyền theo kiểu gen lặn trên nhiễm sắc thể thường nên cần phải có cả hai bản sao của gen đều mang đột biến từ cả bố và mẹ. Do đó dù cả bố và mẹ của trẻ bị bệnh đều không mang triệu chứng của bệnh thì việc sở hữu một bản sao của gen đột biến sẽ cho ra kết quả bệnh tật của trẻ.Bệnh di truyền theo cơ chế gen lặn rất khó phát hiện ở người thể mang vì gần như không có biểu hiện rõ ràng, đến khi con sinh ra có triệu chứng thì đã muộn do đó các cặp vợ chồng trước khi sinh con nên làm xét nghiệm gen lặn để sàng lọc bệnh Pompe và các bệnh di truyền khác. Điều này sẽ giúp hạn chế tối đa con sinh ra có dị tật bẩm sinh hay mắc các bệnh di truyền nguy hiểm đến tính mạng
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-pompe-la-benh-gi-vi
[ "Bệnh Pompe", "Suy hô hấp", "Suy tim", "Nội tiết", "Điều trị bệnh Pompe", "Gen GAA" ]
Bệnh Pompe được điều trị như thế nào?
Trẻ mắc bệnh Pompe cần được thực hiện đa trị liệu từ các chuyên khoa như tim mạch, thần kinh và hô hấp để có thể chăm sóc và điều trị triệu chứng hiệu quả. Việc phát hiện gen GAA mang lại tính đột phá trong việc tìm hiểu các cơ chế sinh học và đặc tính của enzyme GAA từ đó liệu pháp enzyme đã được phát triển trong các thử nghiệm lâm sàng với bệnh nhân Pompe khởi phát sơ sinh. Tác dụng của liệu pháp giúp giảm kích thước tim, duy trì chức năng tim bình thường và cải thiện chức năng cơ thông qua giảm tích tụ glycogen.Hiện nay FDA đã phê duyệt thuốc alglucosidase alfa (Myozyme) để điều trị bệnh Pompe loại 2. Myozyme là một dạng GAA bị thiếu hụt hoặc suy giảm trong cơ thể người bệnh, được bổ sung qua đường tĩnh mạch cách tuần giúp đảo ngược tổn thương cơ tim và cải thiện tuổi thọ ở trẻ sơ sinh. Ngoài ra còn có một loại thuốc alglucosidase alfa khác được gọi là Lumizyme cũng đã được phê duyệt để điều trị bệnh.Tóm lại, bệnh lý Pompe cũng như các bệnh lý thần kinh cơ khác cần được chẩn đoán sớm để điều trị kịp thời, cải thiện tuổi thọ cho trẻ.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-pompe-la-benh-gi-vi
[ "Bệnh Pompe", "Suy hô hấp", "Suy tim", "Nội tiết", "Điều trị bệnh Pompe", "Gen GAA" ]
Cơ chế di truyền của bệnh Pompe là gì?
Bệnh hiếm pompe được di truyền theo kiểu gen lặn trên nhiễm sắc thể thường nên cần phải có cả hai bản sao của gen đều mang đột biến từ cả bố và mẹ. Do đó dù cả bố và mẹ của trẻ bị bệnh đều không mang triệu chứng của bệnh thì việc sở hữu một bản sao của gen đột biến sẽ cho ra kết quả bệnh tật của trẻ.Bệnh di truyền theo cơ chế gen lặn rất khó phát hiện ở người thể mang vì gần như không có biểu hiện rõ ràng, đến khi con sinh ra có triệu chứng thì đã muộn do đó các cặp vợ chồng trước khi sinh con nên làm xét nghiệm gen lặn để sàng lọc bệnh Pompe và các bệnh di truyền khác. Điều này sẽ giúp hạn chế tối đa con sinh ra có dị tật bẩm sinh hay mắc các bệnh di truyền nguy hiểm đến tính mạng
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/huong-dan-kiem-soat-theo-doi-duong-huyet-tai-nha-vi
[ "Theo dõi đường huyết tại nhà", "kiểm soát đường huyết", "Tiểu đường type 2", "Nội tiết", "Tiểu đường type 1", "Đái tháo đường" ]
Khi nào người bệnh tiểu đường type 2 cần theo dõi đường huyết?
Người bệnh đái tháo đường type 2: Đây là đối tượng cần được hướng dẫn theo dõi đường huyết tại nhà thường xuyên nhất. Phải theo dõi đường huyết ngay khi thức dậy, trước khi ăn trưa, ăn tối. Sau khi ăn từ một đến hai giờ. Trước khi đi ngủ và khi tỉnh dậy giữa đêm đều phải kiểm tra đường huyết.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/huong-dan-kiem-soat-theo-doi-duong-huyet-tai-nha-vi
[ "Theo dõi đường huyết tại nhà", "kiểm soát đường huyết", "Tiểu đường type 2", "Nội tiết", "Tiểu đường type 1", "Đái tháo đường" ]
Việc theo dõi đường huyết tại nhà giúp ích gì cho người bệnh?
Việc theo dõi đường huyết tại nhà giúp đánh giá chế độ dinh dưỡng, tập thể dục, bệnh lý, phản ứng thuốc,... Nhờ đó người bệnh có thể kịp thời thay đổi chế độ ăn phù hợp với bản thân.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/huong-dan-kiem-soat-theo-doi-duong-huyet-tai-nha-vi
[ "Theo dõi đường huyết tại nhà", "kiểm soát đường huyết", "Tiểu đường type 2", "Nội tiết", "Tiểu đường type 1", "Đái tháo đường" ]
Lưu ý gì khi theo dõi đường huyết tại nhà?
Tuy đơn giản nhưng để theo dõi đường huyết tại nhà hiệu quả và an toàn nhất thì phải tuân thủ một số lưu ý sau đây:Làm theo hướng dẫn của y bác sĩ cho đến khi thành thạo. Luôn hỏi ý kiến của bác sĩ trước và sau khi tự theo dõi đường huyếtGhi chép chính xác, cụ thể thời gian kiểm tra, kết quả và số liệu liên quan của mỗi lần theo dõi. Qua đó bác sĩ có thể phán đoán tình trạng bệnh, đưa ra phác đồ điều trị cũng như những lời khuyên chính xác nhất.Que thử máu và máy đo phải khớp chính xác mã vạch. Trong trường hợp bộ dụng cụ không được chính xác với nhau cần phải đổi hoặc mua máy mới để sử dụngCách kiểm soát đường huyết tại nhà tốt không phải là kiểm tra liên tục mà là giữ thói quen đo glucose định kỳ. Phải để ý kiểm tra vào từng thời điểm cụ thể trong ngày.Không được phép tái sử dụng que thử và kim lấy máu. Nếu sử dụng lại không chỉ cho ra kết quả không chính xác mà còn có nguy cơ nhiễm trùng rất cao.Nếu đo nhiều lần thì không đo ở một ngón duy nhất. Cần luân phiên lấy máu ở các ngón tay khác nhau. Nếu có dấu hiệu đau nhức ở ngón tay thì sẽ không tiến hành lấy máu ở ngón đó.Phải đảm bảo lượng máu trên que thử đủ để máy hoạt động.Người bệnh cần chắc chắn dụng cụ kiểm tra đảm bảo vệ sinh, được sát trùng cẩn thận.Không chỉ dụng cụ mà mỗi lần thử đều cần chắc chắn tay mình sạch và khô ráo để cho ra kết quả chính xác nhất.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/roi-loan-tai-tao-purine-trong-co-vi
[ "Suy thận", "Tăng axit uric máu", "Tái tạo purine", "Purine", "Axit uric", "Nhồi máu cơ tim", "Xơ vữa động mạch", "Gout" ]
Purine là gì và tác động của nó đối với cơ thể con người như thế nào?
Purine là một chất xuất hiện trong rất nhiều loại thực phẩm, đặc biệt có trong những đồ ăn tốt cho sức khỏe. Nhưng khi cơ thể con người hấp thụ quá nhiều Purine sẽ tự sản sinh là axit uric. Chất này khi tích tụ trong xương khớp quá lâu sẽ biến chứng ra các bệnh về xương khớp, hay chính là bệnh gout.Với người bệnh gout sẽ được bác sĩ khuyên sử dụng chế độ ăn uống hạn chế purine. Hạn chế không có nghĩa là loại bỏ hoàn toàn vì Purine có trong rất nhiều thực phẩm lành mạnh như thịt bò, cá, hải sản,... Nếu áp dụng chế độ ăn hợp lý sẽ giúp giảm đau tấy các xương khớp.Có thể chia Purine thành hai loại:Purine nội sinh: Đây là thành quả của hoạt động chuyển hóa axit nucleic trong cơ thể. Đơn giản nhất, có thể hiểu rằng cơ thể có thể tự tái tạo purine.Purine ngoại sinh: Được đưa vào từ bên ngoài qua việc ăn uống. Purine ngoại sinh có nhiều hay ít hoàn toàn là do chế độ dinh dưỡng của mỗi người. Theo nhiều nghiên cứu y khoa khẳng định purine có tác dụng đáng kể đối với sức khỏe của chúng ta. Đặc biệt là có lợi với hệ tim mạch và hệ tiêu hóa của con người. Khi cơ thể con người tái tạo purine giúp hỗ trợ liên kết các tế bào với nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến màng tế bào.Tác động đến sự phân phối oxy đi nuôi cơ thể của tim và lưu lượng di chuyển của máu.Với hệ tiêu hóa như dạ dày tình trạng rối loạn tái tạo purine trong cơ thể còn khiến cho việc bài tiết chất lỏng và di chuyển thực ăn gặp khó khăn.Rối loạn tái tạo purine còn khiến chúng ta lão hóa nhanh hơn, não bộ cũng không được kích thích phát huy tối đa. Bởi chất axit uric được tạo ra khi cơ thể tiêu hóa purine có ảnh hưởng trực tiếp đến não bộ và cũng là chất chống oxy hóa cho cơ thể.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/roi-loan-tai-tao-purine-trong-co-vi
[ "Suy thận", "Tăng axit uric máu", "Tái tạo purine", "Purine", "Axit uric", "Nhồi máu cơ tim", "Xơ vữa động mạch", "Gout" ]
Nguyên nhân chính dẫn đến rối loạn tái tạo purine là gì?
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tính trạng rối loạn tái tạo purine trong cơ thể nhưng được biết đến có thể nói đến tình trạng thiếu hụt Adenine phosphoribosyltransferase. Khá ít người mắc chứng bệnh này, bởi đây là một loại bệnh do rối loạn di truyền trên nhiễm sắc thể. Thiếu chất này khiến cho cơ thể bị rối loạn tái tạo purine bởi không thể tạo ra chất adenine. Các adenine bị oxy hóa tạo phản ứng kết tủa trong đường tiết niệu. Ngay lập tức khiến cho người bệnh đau quặn thận, nhiễm trùng thậm chí dẫn đến suy thận nếu không được điều trị kịp thời.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/roi-loan-tai-tao-purine-trong-co-vi
[ "Suy thận", "Tăng axit uric máu", "Tái tạo purine", "Purine", "Axit uric", "Nhồi máu cơ tim", "Xơ vữa động mạch", "Gout" ]
Sự dư thừa Purine trong cơ thể có thể dẫn đến những bệnh lý nào?
Trong cơ thể con người có một lượng Purine vừa đủ thì sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh minh mẫn hơn. Nhưng nếu tồn tại cùng lúc quá nhiều Purine sẽ phản tác dụng, khiến chúng ta phải đối mặt với rất nhiều bệnh.Xơ vữa động mạch: Khi trong máu có lượng axit uric quá cao sẽ khiến chúng ta dễ mắc bệnh mạch vành. Nó còn trực tiếp dẫn tới tình trạng xơ vữa động mạch.Nhồi máu cơ tim: Người bệnh trong tình trạng dư thừa axit uric trong máu có khả năng rất cao bị bệnh nhồi máu cơ tim, nguy hiểm hơn có thể dẫn đến đột quỵ.Suy thận: Axit uric với bệnh thận như một vòng trong không lối thoát. Bởi khi trong máu có lượng axit uric cao sẽ ảnh hưởng, làm cho thận không thể phát huy được hết chức năng của mình. Ngược lại, khi thận đã suy yếu sẽ không còn đủ khả năng đào thải axit uric ra khỏi cơ thể.Gout: Với người bệnh gặp vấn đề rối loạn tái tạo purine và rối loạn chuyển hóa purine thì đây là căn bệnh thường gặp nhất. Những biểu hiện đặc trưng như đau khớp, xuất hiện các cơn đau đột ngột, khớp bị biến dạng,... kèm theo những bệnh mã tính như thận, tim mạch, rối loạn lipid máu. Bệnh gout ngày nay được chứng minh có thể xảy ra với bất kỳ ai chứ không chỉ ở người cao tuổi.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-nuou-rang-va-benh-tim-moi-lien-he-la-gi-vi
[ "Bệnh nha chu", "Bệnh nướu răng", "Mất răng", "răng hàm mặt", "Dùng chỉ nha khoa", "Chảy máu nướu răng", "Nhồi máu cơ tim" ]
Bệnh nướu răng có ảnh hưởng gì đến sức khỏe?
Bệnh nướu răng còn được gọi là bệnh nha chu, tình trạng viêm nướu mãn tính hỗn hợp đa yếu tố ảnh hưởng đến 10 – 15% dân số trên thế giới. Nó có thể dẫn đến sự phá hủy của nướu, răng và các mô xương giữ chúng tại chỗ trong xương hàm. Bệnh nướu răng làm giảm chất lượng cuộc sống do giảm khả năng ăn nhai, ảnh hưởng tính thẩm mỹ và cuối cùng có thể gây ra mất răng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-nuou-rang-va-benh-tim-moi-lien-he-la-gi-vi
[ "Bệnh nha chu", "Bệnh nướu răng", "Mất răng", "răng hàm mặt", "Dùng chỉ nha khoa", "Chảy máu nướu răng", "Nhồi máu cơ tim" ]
Nguyên nhân chính nào dẫn đến bệnh tim mạch?
Các nguyên nhân chính của bệnh tim mạch là lối sống không lành mạnh, sử dụng thuốc lá, ít hoạt động thể lực, chế độ ăn uống không khoa học và lạm dụng rượu bia.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-nuou-rang-va-benh-tim-moi-lien-he-la-gi-vi
[ "Bệnh nha chu", "Bệnh nướu răng", "Mất răng", "răng hàm mặt", "Dùng chỉ nha khoa", "Chảy máu nướu răng", "Nhồi máu cơ tim" ]
Điều trị bệnh nướu răng có ảnh hưởng gì đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch?
Nhìn chung, cho đến nay có thể kết luận rằng điều trị bệnh nướu răng có thể giúp làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/mat-rang-so-7-co-nieng-rang-duoc-khong-vi
[ "Lệch khớp cắn", "Răng số 7", "Trồng răng Implant", "Cầu răng sứ", "Tiêu xương hàm", "răng hàm mặt", "Niềng răng", "Viêm nha chu" ]
Răng số 7 có vai trò gì trong hệ thống nhai của con người?
Răng số 7, hay còn gọi là răng cối số 2, nằm giữa răng số 6 và số 8, có kích thước khá lớn và cấu tạo cũng phức tạp. Răng số 7 bắt đầu mọc vĩnh viễn từ 12 tuổi và chỉ mọc duy nhất 1 lần. Khi bị mất răng số 7 sẽ không mọc lại nữa. Răng số 7 có nhiều chân và nhiều ống tủy. Răng số 7 ở hàm dưới thường sẽ có 2 chân, còn răng số 7 hàm trên có tới 3 chân và mỗi chân răng có đến 3 ống tủy. Vì cấu trúc nhiều chân và nhiều ống tủy nên điều trị mất răng số 7 sẽ rất phức tạp. Răng số 7 có chức năng nhai và nghiền thức ăn trước khi đưa vào dạ dày.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/mat-rang-so-7-co-nieng-rang-duoc-khong-vi
[ "Lệch khớp cắn", "Răng số 7", "Trồng răng Implant", "Cầu răng sứ", "Tiêu xương hàm", "răng hàm mặt", "Niềng răng", "Viêm nha chu" ]
Mất răng số 7 ảnh hưởng như thế nào đến việc ăn uống của con người?
Mất răng số 7 khiến cho việc ăn uống trở nên rất khó khăn, lực nhai và nghiền yếu sẽ làm thức ăn không được nghiền nát kỹ trước khi xuống hệ tiêu hóa. Điều này gây ảnh hưởng không tốt tới dạ dày và đường ruột.Mất răng số 7 khiến thức ăn rơi vào khoảng trống, dẫn đến việc phải luôn điều chỉnh thức ăn để vào nơi không bị mất răng.Mất răng số 7 sẽ tạo khoảng trống lớn trên khuôn hàm, làm cho các răng bên cạnh có nguy cơ xô lệch, đổ nghiêng, thậm chí gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống nhai.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/mat-rang-so-7-co-nieng-rang-duoc-khong-vi
[ "Lệch khớp cắn", "Răng số 7", "Trồng răng Implant", "Cầu răng sứ", "Tiêu xương hàm", "răng hàm mặt", "Niềng răng", "Viêm nha chu" ]
Làm sao để khắc phục tình trạng mất răng số 7 trước khi niềng răng?
Mặc dù mất răng số 7 vẫn có thể niềng được nhưng cần phải trồng lại răng số 7 đã bị mất trước khi quá trình chỉnh răng kết thúc. Cụ thể, trước khi niềng răng, trồng lại răng số 7 để khắc phục mất răng được xem như là một biện pháp hoàn hảo đối với các trường hợp mất răng số 7 muốn thực hiện niềng răng. Hiện nay có hai phương pháp trồng răng và phục hình răng như sau:Kỹ thuật phục hình răng giả bằng trồng răng implant nghĩa là cấy một cái chân răng nhân tạo vào xương hàm, kết nối với abutment rồi sau đó chụp mão sứ lên trên. Khi tiến hành phương pháp này, nha sĩ sẽ không mài răng ở bên cạnh hay tác động tới những răng xung quanh. Răng được trồng lại giống như một chiếc răng mới có cả chân răng, thân răng, mão răng, rất vững chắc và thẩm mỹ cao. Chân răng tự nhiên được thay thế bằng trụ implant cho nên không gây tình trạng huỷ xương do bị mất răng. Hiện nay, trồng răng implant – phục hình răng bị mất từ chân răng cho tới mặt nhai là biện pháp tốt nhất để trồng lại răng hàm số 7.Cầu răng sứ cũng là biện pháp khắc phục mất răng số 7 nhưng hiệu quả sau trồng răng không được đánh giá cao so với trồng răng implant. Nhược điểm lớn nhất của phương pháp làm cầu răng sứ đó chính là phải mài răng ố 6 và số 8, khiến các răng này trở nên yếu dần và do đó chức năng nhai nghiền thức ăn cũng suy giảm.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/chon-chat-lieu-tram-phu-hop-cho-rang-cua-ban-vi
[ "Răng sứ", "Vật liệu trám răng", "Phục hình răng", "Trám răng", "răng hàm mặt", "Răng nhạy cảm", "Sâu răng" ]
Trám răng là gì và nó được sử dụng trong những trường hợp nào?
Sâu răng có thể hình thành do thói quen thường xuyên sử dụng đồ ăn và thức uống có nhiều đường, không đánh răng hoặc dùng chỉ nha khoa thường xuyên. Những khu vực bị hư hỏng vĩnh viễn này có thể gây ra những lỗ nhìn thấy trên răng, vết bẩn màu nâu hoặc đen, khiến răng nhạy cảm, đau nhói.Trám răng là thay thế các bộ phận của răng bị hư hỏng và ngăn ngừa sâu răng tiến triển hơn. Mặc dù trám răng thường là vĩnh viễn, nhưng ban đầu nha sĩ có thể điều trị sâu răng bằng cách trám tạm thời. Trám răng tạm thời sẽ không tồn tại lâu và không phải là giải pháp vĩnh viễn, bạn sẽ cần lên lịch tái khám với nha sĩ để thay thế miếng trám tạm thời bằng miếng trám vĩnh viễn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/chon-chat-lieu-tram-phu-hop-cho-rang-cua-ban-vi
[ "Răng sứ", "Vật liệu trám răng", "Phục hình răng", "Trám răng", "răng hàm mặt", "Răng nhạy cảm", "Sâu răng" ]
Ưu điểm và nhược điểm của chất liệu trám răng composite là gì?
Trám răng composite là vật liệu trám răng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Chúng được làm bằng thủy tinh hoặc thạch anh trong nhựa. Nha sĩ có thể chọn cách trám composite nếu kích thước lỗ sâu răng của bạn nhỏ đến trung bình hoặc răng của bạn phải nhai nhiều. Đây cũng có thể là một lựa chọn tốt cho những người ngại làm răng, vì composite có thể được kết dính tại chỗ, có nghĩa là ít phải khoan hơn.Ưu điểm: Nha sĩ có thể ghép màu của miếng trám composite gần với màu răng của bạn. Chất liệu composite cũng khá bền, thường có thể được hoàn thành trong một lần, có thể được sử dụng để sửa các lỗ sâu nhỏ hay cả những hư hỏng lớn hơn, chỉ nhạy cảm với nhiệt độ trong thời gian ngắn sau khi trám.Nhược điểm: Vật liệu trám composite có thể bị ố vàng hoặc đổi màu theo thời gian, giống như răng của bạn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/chon-chat-lieu-tram-phu-hop-cho-rang-cua-ban-vi
[ "Răng sứ", "Vật liệu trám răng", "Phục hình răng", "Trám răng", "răng hàm mặt", "Răng nhạy cảm", "Sâu răng" ]
Chất liệu trám răng bằng vàng có những ưu điểm gì và khi nào thì nó thường được sử dụng?
Loại chất liệu trám răng này thực ra là hợp kim của vàng và một số kim loại khác.Ưu điểm: Chắc chắn và không có khả năng bị hỏng hoặc ố vàng.Nhược điểm: Màu sắc sẽ không phù hợp với răng của bạn, vì vậy nó thường được sử dụng cho răng sau hoặc sâu răng không lộ ra ngoài. Ngoài ra, nó có thể tương đối đắt tiền.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/lam-nao-de-het-nghien-rang-ca-ngay-lan-dem-vi
[ "Giảm căng thẳng", "răng hàm mặt", "Niềng răng", "Ngưng thở khi ngủ", "Phản hồi sinh học", "Mòn men răng", "Cách hết nghiến răng" ]
Bạn có thể cho tôi biết những dấu hiệu nhận biết và triệu chứng của nghiến răng?
Các dấu hiệu nhận biết và triệu chứng của nghiến răng có thể bao gồm: Tiếng nghiến răng đủ lớn để đánh thức người ngủ cùng bạn Răng bị của bạn bị gãy, sứt mẻ hoặc lung lay. Mòn men răng. Đau hoặc ê buốt răng. Mỏi cơ hàm hoặc cơ co cứng, hàm bị khóa không thể mở hoặc đóng hoàn toàn được. Đau hoặc nhức xương hàm. Cảm giác đau giống như đau tai, mặc dù không có vấn đề với tai của bạn. Đau đầu âm ỉ từ vùng thái dương. Tổn thương bên trong má của bạn. Gián đoạn giấc ngủ Hãy đến gặp nha sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào kể trên hoặc có những lo lắng khác về răng hoặc hàm của mình. Các bác sĩ không hoàn toàn hiểu được nguyên nhân gây ra hiện tượng nghiến răng, nhưng nó có thể là do sự kết hợp của các yếu tố thể chất, tâm lý và di truyền. Chứng nghiến răng khi thức có thể là do những cảm xúc như lo lắng, căng thẳng, tức giận hoặc thất vọng. Chứng nghiến răng khi ngủ có thể là một hoạt động nhai liên quan đến sự kích thích trong khi ngủ. Cũng có nhiều khả năng là do khớp cắn bất thường hoặc răng bị mất hoặc khấp khểnh. Nghiến răng cũng có thể do rối loạn giấc ngủ như ngưng thở khi ngủ.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/lam-nao-de-het-nghien-rang-ca-ngay-lan-dem-vi
[ "Giảm căng thẳng", "răng hàm mặt", "Niềng răng", "Ngưng thở khi ngủ", "Phản hồi sinh học", "Mòn men răng", "Cách hết nghiến răng" ]
Ngoài việc đi khám nha sĩ, có cách nào khác để giảm bớt tình trạng nghiến răng không?
Dưới đây là một số kỹ thuật giảm căng thẳng bạn có thể áp dụng: Thiền: Thiền có thể giúp bạn giảm căng thẳng, lo lắng, giảm đau đớn và trầm cảm. Bạn hãy thử sử dụng một ứng dụng thiền hoặc tham gia một nhóm thiền. Có nhiều phương pháp thiền khác nhau, bạn hãy tìm ra loại thiền nào phù hợp nhất với bản thân. Yoga: Một nghiên cứu nhỏ thực hiện trên 20 người tham gia báo cáo giảm đáng kể chứng trầm cảm nhẹ đến trung bình sau khi tập yoga. Liệu pháp trò chuyện: Nói chuyện với nhà trị liệu, cố vấn hoặc bạn bè đáng tin cậy có thể giúp giảm lo lắng và căng thẳng. Nếu căng thẳng của bạn đang ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, bác sĩ có thể kê đơn thuốc để giúp giảm căng thẳng và lo lắng, nếu cần. Tập thể dục: Tập thể dục thể thao cũng làm giảm căng thẳng bằng cách sản xuất endorphin giúp bạn cảm thấy thoải mái. Nếu bạn mới tập thể dục, hãy bắt đầu một cách từ từ.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/lam-nao-de-het-nghien-rang-ca-ngay-lan-dem-vi
[ "Giảm căng thẳng", "răng hàm mặt", "Niềng răng", "Ngưng thở khi ngủ", "Phản hồi sinh học", "Mòn men răng", "Cách hết nghiến răng" ]
Những bài tập nào giúp thư giãn cơ hàm và cơ mặt?
Các bài tập cơ lưỡi và cơ hàm có thể giúp bạn thư giãn cơ hàm và cơ mặt, đồng thời duy trì sự liên kết phù hợp của các cơ với xương hàm. Bạn có thể thử những cách này ở nhà hoặc làm việc với chuyên gia vật lý trị liệu. Hãy thử các bài tập sau: Mở rộng miệng, đồng thời chạm lưỡi vào răng cửa, làm như vậy giúp hàm của bạn được thả lỏng. Nói to chữ cái “N”, khi đó răng trên và dưới không chạm vào nhau và giúp bạn tránh bị nghiến răng. Bạn cũng có thể thử xoa bóp nhẹ nhàng quai hàm để thả lỏng các cơ, việc làm này có thể giúp bạn hết hoặc giảm nghiến răng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cac-van-de-ve-hoi-tho-co-mui-vi
[ "Hơi thở có mùi", "Hôi miệng", "Vệ sinh răng miệng", "răng hàm mặt", "Chỉ nha khoa", "Viêm nha chu", "Đánh răng", "Sâu răng" ]
Hôi miệng có thể do đâu?
Hôi miệng gây ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó chủ yếu là do vi khuẩn tích tụ, các bệnh lý về răng lợi, bệnh đường hô hấp và tiêu hóa. Giải pháp chung cho chứng hôi miệng là vệ sinh răng miệng sạch sẽ, điều trị bệnh liên quan, uống nhiều nước và hạn chế thức ăn có mùi.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cac-van-de-ve-hoi-tho-co-mui-vi
[ "Hơi thở có mùi", "Hôi miệng", "Vệ sinh răng miệng", "răng hàm mặt", "Chỉ nha khoa", "Viêm nha chu", "Đánh răng", "Sâu răng" ]
Tại sao lười vệ sinh răng miệng lại gây hôi miệng?
Nếu không đánh răng và dùng chỉ nha khoa hàng ngày, các mảnh thức ăn còn sót lại trong miệng có thể trở thành môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Đặc biệt là ở các kẽ răng, xung quanh nướu và trên lưỡi, khiến hơi thở có mùi và gây ra các bệnh lý răng miệng như viêm lợi, sâu răng. Răng giả không được vệ sinh đúng cách cũng có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn gây mùi và các mảng thức ăn bám lại gây hôi miệng. Hút thuốc lá ngoài gây hôi miệng, còn làm ố răng, giảm vị giác và tăng kích ứng nướu răng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cac-van-de-ve-hoi-tho-co-mui-vi
[ "Hơi thở có mùi", "Hôi miệng", "Vệ sinh răng miệng", "răng hàm mặt", "Chỉ nha khoa", "Viêm nha chu", "Đánh răng", "Sâu răng" ]
Hôi miệng có thể là dấu hiệu của bệnh lý nào?
Hôi miệng kéo dài có thể là dấu hiệu cảnh báo bệnh nướu răng (nha chu), xảy ra sự tích tụ của các mảng bám tạo điều kiện cho vi khuẩn sản xuất ra các độc tố gây kích ứng nướu. Nếu bệnh không được điều trị có thể gây tổn thương nướu và xương hàm. Khô miệng cũng là nguyên nhân gây hôi miệng, do lượng nước bọt sản xuất quá ít, không đủ để làm ẩm miệng, trung hòa axit từ các mảng bám và loại bỏ các tế bào chết tích tụ trên lưỡi, nướu và má. Khô miệng có thể gây ra bởi tác dụng phụ của thuốc, các vấn đề về tuyến nước bọt, các vấn đề khiến bạn phải liên tục thở bằng miệng. Một số bệnh lý khác cũng có thể gây nên tình trạng hôi miệng như: Nhiễm trùng miệng Sâu răng Dị ứng theo mùa Viêm đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản Viêm xoang mãn tính Chảy dịch sau mũi Bệnh tiểu đường Trào ngược dạ dày mãn tính Các vấn đề về đường tiêu hóa Viêm phổi mãn tính Các vấn đề về gan hoặc thận Có rất nhiều nguyên nhân gây hơi thở có mùi và cũng là dấu hiệu cảnh báo một bệnh lý tiềm ẩn. Vì thế nếu tình trạng hôi miệng kéo dài bạn nên đến các phòng khám, bệnh viện chuyên khoa để thăm khám và điều trị.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-nhan-cuong-giap-co-uong-tinh-dau-hoa-anh-thao-duoc-khong-vi
[ "Bướu cổ", "Hội chứng Basedow", "QnA", "Nội tiết", "Tuyến giáp", "Tinh dầu hoa anh thảo" ]
Cường giáp là gì và những bệnh nào có thể gây ra hội chứng này?
Cường giáp là một hội chứng, tức là không phải một bệnh riêng biệt. Có nhiều bệnh gây ra hội chứng này, trong đó có thể kể đến bệnh Basedow - Bệnh cường giáp hay gặp nhất với bướu cổ có lồi mắt, cường giáp; cường giáp do bướu nhân độc tuyến giáp, viêm tuyến giáp....
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-nhan-cuong-giap-co-uong-tinh-dau-hoa-anh-thao-duoc-khong-vi
[ "Bướu cổ", "Hội chứng Basedow", "QnA", "Nội tiết", "Tuyến giáp", "Tinh dầu hoa anh thảo" ]
Bệnh cường giáp có triệu chứng gì?
Bệnh cường giáp là một nhóm bệnh gây ra bởi tình trạng tăng tiết hormone tuyến giáp (triiodothyronine và thyroxin) dẫn đến các triệu chứng tim mạch, tăng chuyển hóa quá mức với các biểu hiện: tim đập nhanh, gầy sút cân...
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-nhan-cuong-giap-co-uong-tinh-dau-hoa-anh-thao-duoc-khong-vi
[ "Bướu cổ", "Hội chứng Basedow", "QnA", "Nội tiết", "Tuyến giáp", "Tinh dầu hoa anh thảo" ]
Người bị cường giáp có được uống tinh dầu hoa anh thảo không?
Tinh dầu hoa anh thảo không có chống chỉ định sử dụng cho người bị cường giáp, nếu sử dụng tinh dầu, bạn nên dùng với liều lượng nhà sản xuất khuyến cáo.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-dai-co-kha-nang-chua-khoi-duoc-khong-vi
[ "Tiêm phòng vacxin dại", "Tiêm vacxin dại", "QnA", "Virus dại", "Tiêm ngừa dại" ]
Bệnh dại có khả năng chữa khỏi được không?
Với câu hỏi “Bệnh dại có khả năng chữa khỏi được không?”, bác sĩ xin giải đáp như sau:Đối với trường hợp vết thương do động vật như chó, mèo, khỉ,...có mang virus dại cắn tốt nhất bạn nên tiêm phòng vacxin dại. Bệnh dại do virus dại gây ra và hầu như tấn công vào hệ thần kinh của con người, hiện tại bệnh dại đã khởi phát hầu như không có phương pháp điều trị đặc hiệu nào, tỷ lệ tử vong cao, chủ yếu kiểm soát triệu chứng cho người bệnh.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-dai-co-kha-nang-chua-khoi-duoc-khong-vi
[ "Tiêm phòng vacxin dại", "Tiêm vacxin dại", "QnA", "Virus dại", "Tiêm ngừa dại" ]
Phương pháp nào được xem là hiệu quả nhất để phòng bệnh dại?
Trong bối cảnh hiện nay, tiêm vacxin dại được xem là phương pháp phòng bệnh hữu hiệu nhất. Khi chẳng may bị động vật cắn tốt nhất nên đến trung tâm vacxin để khám và tiêm phòng cho phù hợp.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/benh-dai-co-kha-nang-chua-khoi-duoc-khong-vi
[ "Tiêm phòng vacxin dại", "Tiêm vacxin dại", "QnA", "Virus dại", "Tiêm ngừa dại" ]
Làm sao để tôi có thể được tư vấn thêm về bệnh dại?
Nếu bạn còn thắc mắc về bệnh dại, bạn có thể đến bệnh viện thuộc Hệ thống Y tế Vinmec để kiểm tra và tư vấn thêm.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguyen-nhan-gay-suy-giap-bam-sinh-vi
[ "Thiếu iod", "Nội tiết", "Bướu cổ địa phương", "QnA", "Suy giáp bẩm sinh" ]
Bệnh suy giáp bẩm sinh là gì? Có phải do mẹ ăn thiếu iod?
Bệnh suy giáp bẩm sinh có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, một trong số đó có thể do mẹ ăn chế độ ăn thiếu iod gây bệnh bướu cổ địa phương. Hiện nay thì bệnh này khá hiếm gặp nhưng nếu có thì cần được chẩn đoán và điều trị sớm tránh để lại hậu quả cho bé.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguyen-nhan-gay-suy-giap-bam-sinh-vi
[ "Thiếu iod", "Nội tiết", "Bướu cổ địa phương", "QnA", "Suy giáp bẩm sinh" ]
Nguyên nhân nào gây ra bệnh suy giáp bẩm sinh?
Bệnh suy giáp bẩm sinh có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, một trong số đó có thể do mẹ ăn chế độ ăn thiếu iod gây bệnh bướu cổ địa phương. Hiện nay thì bệnh này khá hiếm gặp nhưng nếu có thì cần được chẩn đoán và điều trị sớm tránh để lại hậu quả cho bé.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguyen-nhan-gay-suy-giap-bam-sinh-vi
[ "Thiếu iod", "Nội tiết", "Bướu cổ địa phương", "QnA", "Suy giáp bẩm sinh" ]
Suy giáp bẩm sinh có nguy hiểm không?
Hiện nay thì bệnh này khá hiếm gặp nhưng nếu có thì cần được chẩn đoán và điều trị sớm tránh để lại hậu quả cho bé.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nen-lam-gi-khi-bi-benh-dia-hon-1-tuan-vi
[ "Da liễu", "QnA", "Bệnh tay chân miệng", "Viêm da tiếp xúc", "Viêm da cơ địa", "Mụn nước" ]
Bệnh tổ đỉa thường biểu hiện như thế nào?
Biểu hiện của bệnh tổ đỉa là xuất hiện các mụn nước ở lòng bàn chân, bàn tay, hoặc kẽ các ngón, rất ngứa. Mụn nước có thể riêng lẻ hoặc tập trung thành từng đám, kích thước có thể vài milimet đến những bọng nước to. Các mụn nước và bọng nước tồn tại nhiều tuần rồi tự vỡ sau đó bong da. Gây tình trạng viêm đỏ, bong, nứt da lòng bàn tay, bàn chân mạn tính. Bệnh nặng có thể gây loạn dưỡng móng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nen-lam-gi-khi-bi-benh-dia-hon-1-tuan-vi
[ "Da liễu", "QnA", "Bệnh tay chân miệng", "Viêm da tiếp xúc", "Viêm da cơ địa", "Mụn nước" ]
Những dấu hiệu nào giúp nhận biết bệnh tổ đỉa?
Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào đặc điểm lâm sàng gồm: Mụn nước, bọng nước căng nằm sâu dưới da vùng lòng bàn chân, bàn tay và kẽ các ngón, rất ngứa, bệnh biểu hiện đột ngột, bệnh thường tái phát.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nen-lam-gi-khi-bi-benh-dia-hon-1-tuan-vi
[ "Da liễu", "QnA", "Bệnh tay chân miệng", "Viêm da tiếp xúc", "Viêm da cơ địa", "Mụn nước" ]
Ngoài bệnh tổ đỉa, những bệnh nào có thể có các triệu chứng tương tự?
Dựa theo thông tin mô tả, có thể đây là dấu hiệu của bệnh viêm da cơ địa, có thể là bệnh tay chân miệng hay bệnh viêm da tiếp xúc và bệnh đã bắt đầu nhiễm khuẩn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/vo-chong-bi-thalassemia-nhe-muon-sinh-con-khoe-manh-phai-lam-sao-vi
[ "IVF", "Thalassemia thể nhẹ", "Chọc ối", "QnA", "Sản phụ khoa" ]
Nếu cả hai vợ chồng đều mang gen bệnh Thalassemia, liệu con của họ có khả năng mắc bệnh Thalassemia thể nặng không?
Khi 2 vợ chồng đều mang gen bệnh Thalassemia thì có khả năng sinh con ra bị thể nặng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/vo-chong-bi-thalassemia-nhe-muon-sinh-con-khoe-manh-phai-lam-sao-vi
[ "IVF", "Thalassemia thể nhẹ", "Chọc ối", "QnA", "Sản phụ khoa" ]
Có những phương pháp nào giúp vợ chồng bị Thalassemia thể nhẹ sinh con khỏe mạnh?
Do đó, bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 chiến lược sau:Làm IVF, sàng lọc chọn phôi không bị thể nặng hoặc tốt hơn nữa là phôi không mang gen để chuyển vào tử cung. Phương án này chi phí cao, nhưng mang lại hiệu quả tốt.Để cho có thai bình thường, 16 tuần chọc ối để khẳng định xem thai có bị thể nặng không. Nếu thai không bị thể nặng thì em bé sinh ra sẽ ổn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/vo-chong-bi-thalassemia-nhe-muon-sinh-con-khoe-manh-phai-lam-sao-vi
[ "IVF", "Thalassemia thể nhẹ", "Chọc ối", "QnA", "Sản phụ khoa" ]
Nên làm gì để được tư vấn cụ thể hơn về trường hợp vợ chồng bị Thalassemia thể nhẹ muốn sinh con khỏe mạnh?
Bạn nên đến khám trực tiếp tại đơn vị Y học bào thai để bác sĩ tư vấn cụ thể hơn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/moc-mun-mu-trong-mieng-la-dau-hieu-cua-benh-gi-vi
[ "Loét miệng", "Ung thư khoang miệng", "Răng - Hàm - Mặt", "QnA", "Nhiễm trùng mạn tính", "Viêm nhiễm miệng" ]
Mụn mủ trong miệng có thể là do nguyên nhân gì?
Theo thông tin mô tả, bác sĩ cho rằng có khả năng mọc mụn mủ trong miệng do nhiễm trùng mạn tính. Nhiễm trùng (còn gọi là nhiễm khuẩn) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/moc-mun-mu-trong-mieng-la-dau-hieu-cua-benh-gi-vi
[ "Loét miệng", "Ung thư khoang miệng", "Răng - Hàm - Mặt", "QnA", "Nhiễm trùng mạn tính", "Viêm nhiễm miệng" ]
Khi bị mọc mụn mủ trong miệng, tôi nên làm gì?
Bạn nên đi khám chuyên khoa Răng - Hàm - Mặt để được chẩn đoán và có hướng điều trị phù hợp sớm nhất.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/moc-mun-mu-trong-mieng-la-dau-hieu-cua-benh-gi-vi
[ "Loét miệng", "Ung thư khoang miệng", "Răng - Hàm - Mặt", "QnA", "Nhiễm trùng mạn tính", "Viêm nhiễm miệng" ]
Tôi muốn biết thêm về mụn mủ trong miệng, tôi có thể liên hệ với ai?
Nếu bạn còn thắc mắc về mụn mủ trong miệng, bạn có thể đến bệnh viện thuộc Hệ thống Y tế Vinmec để kiểm tra và tư vấn thêm bạn nhé.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/thoi-gian-phuc-hoi-sau-chan-thuong-so-nao-la-bao-lau-vi
[ "Chụp CT", "Thần kinh", "Phục hồi chấn thương sọ não", "QnA", "Tổn thương não" ]
Bác sĩ cho biết thời gian phục hồi sau chấn thương sọ não phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Để hồi phục thần kinh sau chấn thương sọ não phụ thuộc nhiều yếu tố, từ mức độ tổn thương não đến khả năng đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nếu thương tổn không nghiêm trọng, bệnh nhân hoàn toàn có thể hồi phục tốt. Tuy nhiên, về vấn đề thời gian hồi phục thì cho đến nay chưa có phương pháp nào xác định được thời gian hồi phục cụ thể.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/thoi-gian-phuc-hoi-sau-chan-thuong-so-nao-la-bao-lau-vi
[ "Chụp CT", "Thần kinh", "Phục hồi chấn thương sọ não", "QnA", "Tổn thương não" ]
Bác sĩ có thể giải thích về tình trạng bệnh nhân hay đau đầu, không nhận thức được mình đang ở bệnh viện, hay nói vu vơ và tự dưng dậy đi lung tung?
Để có đánh giá chính xác các triệu chứng như bạn mô tả về bệnh nhân, bác sĩ cần thêm các thông tin về tình trạng bệnh nhân từ trước khi chấn thương và trong 10 ngày sau chấn thương. Các triệu chứng trên có thể là biểu hiện tổn thương não trán, bệnh nhân có thể cần chụp lại CT não để kiểm tra.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/thoi-gian-phuc-hoi-sau-chan-thuong-so-nao-la-bao-lau-vi
[ "Chụp CT", "Thần kinh", "Phục hồi chấn thương sọ não", "QnA", "Tổn thương não" ]
Bệnh nhân có khả năng tỉnh táo lại như bình thường không?
Nếu thương tổn không nghiêm trọng, bệnh nhân hoàn toàn có thể hồi phục tốt. Tuy nhiên, về vấn đề thời gian hồi phục thì cho đến nay chưa có phương pháp nào xác định được thời gian hồi phục cụ thể.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/dung-chung-thuoc-viem-phe-quan-voi-hp-duoc-khong-vi
[ "Hô hấp", "Thuốc diệt HP", "Điều trị HP", "Viêm phế quản", "QnA" ]
Viêm phế quản cấp tính là gì và nguyên nhân gây bệnh là gì?
Viêm phế quản cấp tính là tình trạng nhiễm trùng do virus gây viêm và sưng ở ống phế quản, hình thành chất nhầy bên trong phổi, làm hẹp đường thở dẫn đến khó thở hơn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/dung-chung-thuoc-viem-phe-quan-voi-hp-duoc-khong-vi
[ "Hô hấp", "Thuốc diệt HP", "Điều trị HP", "Viêm phế quản", "QnA" ]
Điều trị viêm phế quản cấp tính như thế nào?
Hầu hết, các trường hợp bệnh có thể cải thiện trong vòng vài ngày nhưng người bệnh sẽ bị ho kéo dài trong vài tuần sau khi hết tình trạng nhiễm trùng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/dung-chung-thuoc-viem-phe-quan-voi-hp-duoc-khong-vi
[ "Hô hấp", "Thuốc diệt HP", "Điều trị HP", "Viêm phế quản", "QnA" ]
Có nên dùng chung thuốc điều trị viêm phế quản và HP không?
Ba bạn cần điều trị song song viêm phế quản và thuốc diệt HP. Nhưng tốt hơn là bạn nên đưa toa thuốc diệt HP cho bác sĩ xem và có lời khuyên trong việc phối hợp thuốc và tránh tình trạng tương tác thuốc.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/bi-thuy-dau-nen-tam-nuoc-am-hay-nuoc-mat-vi
[ "Phát ban", "QnA", "Virus thủy đậu", "Truyền nhiễm", "Mụn nước", "Vắc-xin thủy đậu" ]
Bệnh thủy đậu có tên gọi khác là gì?
Bệnh thủy đậu còn có tên gọi khác là phỏng rạ, trái rạ và gây ra bởi virus Varicella Zoster.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/bi-thuy-dau-nen-tam-nuoc-am-hay-nuoc-mat-vi
[ "Phát ban", "QnA", "Virus thủy đậu", "Truyền nhiễm", "Mụn nước", "Vắc-xin thủy đậu" ]
Bị thủy đậu tắm nước ấm hay nước mát?
Bị thủy đậu tắm nước ấm hay nước mát tùy thuộc vào thời tiết và bạn có sốt hay không. Nếu thời tiết nóng và bạn không sốt thì có thể tắm nước mát. Tuy nhiên, nếu bạn bị sốt và thời tiết se lạnh thì nên tắm nước ấm. Khi nhiễm virus varicella zoster, virus gây bệnh thủy đậu, sức đề kháng giảm, bạn nên tắm nước ấm.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/bi-thuy-dau-nen-tam-nuoc-am-hay-nuoc-mat-vi
[ "Phát ban", "QnA", "Virus thủy đậu", "Truyền nhiễm", "Mụn nước", "Vắc-xin thủy đậu" ]
Bệnh thủy đậu lây nhiễm như thế nào?
Bệnh thủy đậu lây nhiễm chủ yếu do tiếp xúc trực tiếp với da hoặc lây qua đường hô hấp.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguoi-bi-ha-nhiet-co-nguy-hiem-khong-vi
[ "Hạ thân nhiệt nguy kịch", "Biểu hiện hạ thân nhiệt", "QnA", "Thân nhiệt", "Nguyên nhân hạ thân nhiệt" ]
Hạ thân nhiệt là tình trạng gì và có nguy hiểm không?
Hạ thân nhiệt là tình trạng nhiệt độ cơ thể bất thường và xuống thấp dưới 35°C khi đo ở hậu môn. Dựa vào nhiệt độ có thể phân loại hạ thân nhiệt như sau: Hạ thân nhiệt nhẹ: 35-34°C Hạ thân nhiệt trung bình: 34-32°C Hạ thân nhiệt nặng: 32-25°C Hạ thân nhiệt nguy kịch: dưới 25°C Thân nhiệt bị hạ càng thấp và càng kéo dài thì mức độ nguy hiểm càng tăng.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguoi-bi-ha-nhiet-co-nguy-hiem-khong-vi
[ "Hạ thân nhiệt nguy kịch", "Biểu hiện hạ thân nhiệt", "QnA", "Thân nhiệt", "Nguyên nhân hạ thân nhiệt" ]
Những ai dễ bị hạ thân nhiệt?
Hạ thân nhiệt gặp đa phần ở người già và trẻ nhỏ ở vùng ôn đới và hàn đới do mùa đông khắc nghiệt. Ngoài ra còn có thể gặp ở người tiếp xúc với thời tiết lạnh và ẩm ướt trong thời gian dài hoặc người sử dụng áo quần ẩm ướt, đầu trần và mặc không đủ ấm, người bị ngã xuống nước. Những hành động kể trên có thể khiến lượng nhiệt cơ thể sinh ra thấp hơn lượng nhiệt mất đi gây ra hạ thân nhiệt. Các bệnh lý hoặc điều kiện sống cũng có thể là căn nguyên cho việc hạ thân nhiệt như: Người gầy yếu; Mắc bệnh tâm thần, Alzheimer, suy dinh dưỡng hoặc bệnh tim mạch và thiểu năng tuyến giáp; Người say rượu, phê ma túy; Người vô gia cư, kẹt trong thời tiết lạnh do hỏng xe hoặc tắc đường.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/nguoi-bi-ha-nhiet-co-nguy-hiem-khong-vi
[ "Hạ thân nhiệt nguy kịch", "Biểu hiện hạ thân nhiệt", "QnA", "Thân nhiệt", "Nguyên nhân hạ thân nhiệt" ]
Khi phát hiện người bị hạ thân nhiệt phải làm gì?
Việc đầu tiên khi phát hiện bệnh nhân hạ thân nhiệt chắc chắn là gọi xe cấp cứu để đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế. Trong khi chờ đợi thì cần giúp bệnh nhân thực hiện những việc sau: Cởi bỏ lớp quần áo ướt thay bằng quần áo khô ráo; Sưởi ấm bằng cách đắp nhiều lớp chăn khô hoặc áo choàng, sưởi ấm bằng nệm nước ấm và đặt bệnh nhân nằm ở những nơi tránh gió lùa, che kín đầu bệnh nhân; Cho bệnh nhân uống nước ấm hoặc uống cháo nóng, thức uống không chứa caffein; Theo dõi nhịp thở của bệnh nhân để có thể hà hơi thổi ngạt kịp lúc khi có biểu hiện thở chậm hoặc nông trầm trọng; Không nên chườm nóng trực tiếp hoặc dùng đèn sưởi, đệm sưởi làm ấm, không cố làm ấm tay và chân vì sẽ đẩy máu lạnh về tim, phổi dẫn đến hạ thân nhiệt trung tâm và tử vong; Không chà xát, xoa bóp quá mạnh để tránh nguy cơ ngừng tim. Khi đã đến cơ sở y tế và tình trạng bệnh nặng, cần hô hấp nhân tạo bằng cách đặt nội khí quản khi có giảm thông khí nặng và rối loạn ý thức. Đồng thời, truyền dịch bicarbonat, dung dịch điện giải, máu hoặc plasma tùy nguyên nhân hạ thân nhiệt, thận trọng và truyền dịch từ từ. Sau đó, có thể hút dạ dày hoặc đặt ống thông hậu môn để chống liệt ruột cơ năng. Chú ý, không dùng thuốc co mạch vì sẽ làm cản trở ngoại biên dễ gây phù phổi cấp.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/phuc-hoi-chuc-nang-o-nguoi-rach-sun-chem-khop-goi-vi
[ "Thuốc giảm đau", "khớp háng", "Chườm lạnh khớp gối", "Bệnh lý cơ xương khớp", "khớp gối", "Rách sụn chêm khớp gối" ]
Sau phẫu thuật rách sụn chêm, những bài tập phục hồi chức năng đầu tiên tập trung vào những mục tiêu gì?
Mục tiêu chính của các bài tập phục hồi rách sụn chêm giai đoạn 1 là kiểm soát đau, chống sưng nề khớp, bắt đầu quay lại các động tác vận động khớp gối và tập co cơ tĩnh cơ tứ đầu đùi.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/phuc-hoi-chuc-nang-o-nguoi-rach-sun-chem-khop-goi-vi
[ "Thuốc giảm đau", "khớp háng", "Chườm lạnh khớp gối", "Bệnh lý cơ xương khớp", "khớp gối", "Rách sụn chêm khớp gối" ]
Trong giai đoạn phục hồi chức năng rách sụn chêm giai đoạn 2, những bài tập nào được khuyến khích để nâng cao giới hạn gập gối?
Các bài tập cụ thể bao gồm:Bài tập gồng cơ tứ đầu đùi như giai đoạn 1: Gồng cơ 20 lần, mỗi lần kéo dài khoảng 5 giây và mỗi ngày nên thực hiện 3 lần tậpBài tập duỗi thẳng khớp gối, cố gắng giữ tư thế khoảng 5 phút và 3 lần/ngàyBài tập phục hồi rách sụn chêm sau mổ tiếp theo là gập duỗi gối mỗi khi tháo nẹp, mỗi lần 20 động tác, khoảng 3 lần tập mỗi ngày. Tuy nhiên người bệnh không được gập gối quá 90oCố gắng co cơ tĩnh toàn bộ bên chân phẫu thuậtKhuyến khích người bệnh nâng chân lên khỏi mặt giường khi nằmNgười bệnh có thể đặt một gối mềm bên dưới khớp gối, sau đó cố gắng gồng cơ bắp để nâng chân thẳng lên, duy trì khoảng 5 giây rồi gập gối xuốngLưu ý người bệnh trong quá trình phục hồi rách sụn chêm nên duy trì vận động khớp cổ chân, dạng khép khớp háng ở tư thế gối duỗi thẳngMỗi khi người bệnh đứng nên cố gắng chuyển trọng lượng cơ thể lên chân phẫu thuậtBài tập phục hồi chức năng rách sụn chêm tiếp theo là cho người bệnh nhún chân, đưa trọng lượng cơ thể chịu lên mũi chân, giữ 1 giây và thực hiện khoảng 20 động tác mỗi lầnNgười bệnh có thể tập xuống tấn, để gối gấp khoảng 45o, duy trì 5 giây rồi từ từ đứng lên. Mỗi lần nên thực hiện khoảng 20 động tác
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/phuc-hoi-chuc-nang-o-nguoi-rach-sun-chem-khop-goi-vi
[ "Thuốc giảm đau", "khớp háng", "Chườm lạnh khớp gối", "Bệnh lý cơ xương khớp", "khớp gối", "Rách sụn chêm khớp gối" ]
Giai đoạn 3 của quá trình phục hồi chức năng rách sụn chêm tập trung vào những mục tiêu nào?
Mục tiêu của giai đoạn phục hồi rách sụn chêm này là tăng cường khả năng chịu lực vào chân phẫu thuật, sau đó lấy lại hết tầm vận động khớp gối và nâng cao sức mạnh cơ bắp.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/tien-dinh-la-gi-khi-roi-loan-se-lam-sao-vi
[ "Đau đầu", "Rối loạn tiền đình", "Chóng mặt", "Thần kinh", "Tiền đình khi mang thai", "Tê bì chân tay", "Điều trị tiền đình", "Căng thẳng" ]
Rối loạn tiền đình là gì và nguyên nhân dẫn đến tình trạng này?
Tiền đình là bộ phận thuộc hệ thần kinh, nằm ở tai trong. Tiền đình có vai trò cân bằng cơ thể, duy trì trạng thái thăng bằng ở các tư thế, trong hoạt động, phối hợp các bộ phận cử động như mắt, tay, chân, thân mình...Rối loạn tiền đình là tình trạng quá trình truyền dẫn và tiếp nhận thông tin của tiền đình bị rối loạn hoặc tắc nghẽn do tổn thương dây thần kinh số VIII hoặc động mạch nuôi dưỡng cơ quan tiền đình bị tổn thương hoặc do các tổn thương khác ở khu vực tai trong và não. Điều này khiến cho hệ tiền đình mất khả năng giữ thăng bằng, cơ thể loạng choạng, hoa mắt chóng mặt, quay cuồng, ù tai, buồn nôn...
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/tien-dinh-la-gi-khi-roi-loan-se-lam-sao-vi
[ "Đau đầu", "Rối loạn tiền đình", "Chóng mặt", "Thần kinh", "Tiền đình khi mang thai", "Tê bì chân tay", "Điều trị tiền đình", "Căng thẳng" ]
Ngoài người cao tuổi, những đối tượng nào dễ mắc bệnh rối loạn tiền đình?
Những đối tượng sau dễ mắc bệnh tiền định gồm:Người cao tuổi: ở độ tuổi này, rối loạn tiền đình chiếm tỷ lệ khá cao, do con người đến độ tuổi bắt đầu bị lão hóa cơ thể, một số cơ quan bị suy giảm chức năng.Người làm việc trong môi trường căng thẳng: stress khiến cơ thể sản sinh một lượng lớn Hormone Cortisol gây suy giảm chức năng hệ thống tiền đình khiến hệ thống này không nhận được thông tin chính xác và hoạt động không đúng yêu cầu, dẫn đến rối loạn. Do đó tỷ lệ mắc bệnh ở dân văn phòng, người lao động trí óc... ngày càng gia tăng. Đây cũng chính là lý do mà rối loạn tiền đình ngày càng trở nên phổ biến và đối tượng mắc cũng ngày một trẻ hơn.Phụ nữ mang thai: thường bị ốm nghén dẫn đến chán ăn, cơ thể không được cung cấp đủ dinh dưỡng, gây thiếu máu lên não khiến thai phụ chóng mặt, choáng váng, gây ảnh hưởng không nhỏ đến bộ phận tiền đình, dễ dẫn tới hội chứng rối loạn tiền đình khi đang mang thai.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/tien-dinh-la-gi-khi-roi-loan-se-lam-sao-vi
[ "Đau đầu", "Rối loạn tiền đình", "Chóng mặt", "Thần kinh", "Tiền đình khi mang thai", "Tê bì chân tay", "Điều trị tiền đình", "Căng thẳng" ]
Liệu pháp nào được khuyến nghị cho người mắc bệnh rối loạn tiền đình?
Rối loạn chức năng tiền đình là căn bệnh phổ biến, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Các phương pháp giúp điều trị hiệu quả chứng bệnh này như:Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, sử dụng thuốc đúng và đủ liều theo đơn thuốc bác sĩ kê.Phục hồi chức năng: Các bài tập rèn luyện não bộ, kích thích sự vận động, nhạy bén của hệ thống tiền đình có hiệu quả rất lớn trong việc phục hồi chức năng hệ thống tiền đình.Tập luyện thể thao: Tập luyện ở mức độ phù hợp với tình trạng sức khỏe sẽ giúp người bệnh tăng cường sức khỏe, và hỗ trợ phục hồi hệ thống tiền đình một cách nhanh chóng.Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và đảm bảo giấc ngủ: Đây được coi là “chìa khóa vàng” trong việc cải thiện sức khỏe đáng kể cho người bệnh và hạn chế các triệu chứng. Ăn nhiều rau, củ, quả, hạn chế các đồ ăn chiên xào, đồ ăn nhiều dầu mỡ... và cần phải ngủ đủ giấc.Thực hiện phẫu thuật nếu cần thiết: Nếu tổn thương hệ thống tiền đình có thể phẫu thuật được (ví dụ: U dây thần kinh số VIII) và các biện pháp điều trị bệnh rối loạn tiền đình trên không có hiệu quả, không cải thiện tình trạng bệnh thì bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/40-tuoi-moc-rang-khon-co-nen-nho-vi
[ "răng khôn", "răng hàm mặt", "Hàm mặt", "40 tuổi mọc răng khôn", "Răng khôn mọc lệch", "Nhổ răng khôn" ]
Khi mọc răng khôn, những triệu chứng nào thường xuất hiện?
Đối với những người 40 tuổi mới mọc răng khôn nói riêng hay bất kỳ độ tuổi nào khác mọc răng khôn nói chung đều xuất hiện nhiều triệu chứng điển hình như sau: Đau nhức Vị trí mọc của răng khôn nằm ngay trên cung hàm và mọc sau cùng khi 28 chiếc răng khác đều đã hoàn thiện vị trí. Răng khôn có ít khoảng trống đến mọc hơn nên chúng thường chỉ nhú lên được một chút. Vì vậy biểu hiện đầu tiên khi mọc răng khôn là người bệnh sẽ cảm thấy rất đau phía trong cùng của hàm. Quá trình mọc của chúng thường gián đoạn, kéo dài nhiều năm nên cơn đau có thể kéo dài thành nhiều đợt. Sưng lợi Sưng lợi là triệu chứng khá phổ biến khi mọc răng khôn. Bởi vì răng khôn mọc ở giai đoạn trưởng thành của con người, từ 17 – 25 tuổi và có thể đến 40 tuổi mới mọc răng khôn.Đây là khoảng thời gian xương hàm có chất lượng xương cứng hơn, ít tăng trưởng về kích thước, mô mềm và niêm mạc phủ trên cũng dày hơn, kết hợp với các yếu tố toàn thân làm cho răng khôn dễ mọc lệch và ngầm. Vì vậy, khi chúng mọc lên, lợi có phản ứng đầu tiên là co giãn, bắt đầu sưng phồng gây răng tức và đau đớn. Sưng má, há miệng đau, hành sốt Một trong những dấu hiệu khi mọc răng khôn là hành sốt, sưng má và nặng hơn là đau khi há miệng, cử động hàm. Triệu chứng sốt khi mọc răng thường nhẹ và không kéo dài. Cảm giác đau nhức ở răng tạo điều kiện cho sự tăng nhiệt độ của cơ thể. Bên cạnh đó, người bệnh cũng có thể cảm thấy cung hàm trở nên nặng nề, không còn linh hoạt như trước, cảm giác đau khi há miệng to và khó khăn trong quá trình ăn uống. Các triệu chứng khi mọc răng khôn thường diễn ra cùng lúc hoặc liên tiếp nhau, trong đó triệu chứng đau nhức hầu như đều xảy ra ở mỗi người.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/40-tuoi-moc-rang-khon-co-nen-nho-vi
[ "răng khôn", "răng hàm mặt", "Hàm mặt", "40 tuổi mọc răng khôn", "Răng khôn mọc lệch", "Nhổ răng khôn" ]
Mọc răng khôn ở tuổi 40 có thể gây ra những biến chứng gì?
Ở bất cứ độ tuổi nào hay tuổi 40 mọc răng khôn bị lệch, mọc ngầm đều có những biến chứng về răng miệng nguy hiểm như sau: Răng khôn mọc ngầm, mọc lệch gây chèn ép và làm đẩy nghiêng răng số 7 bên cạnh, dẫn đến tình trạng lệch khớp cắn của hàm. Bên cạnh đó hiện tượng này còn làm thức ăn mắc kẹt ở kẽ răng, tạo điều kiện cho sự phát triển của vi khuẩn và gây ra tình trạng sâu răng, đau nhức răng, hỏng răng. Răng khôn mọc lệch, mọc ngầm gây đau nhức, sốt, sưng đỏ vùng lợi và nhiễm trùng tại chỗ tạo thành các ổ mủ, túi viêm. Ở một số người bệnh xảy ra tình trạng u nang xương hàm. Tình trạng này sẽ làm hỏng răng, nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến các dây thần kinh, làm hỏng xương khung hàm. Nướu bị sưng to gây viêm rát và khó chịu, ảnh hưởng đến giao tiếp, ăn uống của người bệnh. Răng khôn mọc lệch làm chèn ép các dây thần kinh, dẫn đến tình trạng giảm hoặc mất cảm giác ở da, môi, niêm mạc, răng ở nửa cung hàm. Răng khôn mọc lệch gây hội chứng giao cảm như phù đỏ quanh ổ mắt, đau nửa mặt.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/40-tuoi-moc-rang-khon-co-nen-nho-vi
[ "răng khôn", "răng hàm mặt", "Hàm mặt", "40 tuổi mọc răng khôn", "Răng khôn mọc lệch", "Nhổ răng khôn" ]
Khi nào thì nên nhổ răng khôn?
Những triệu chứng và biến chứng khi mọc răng khôn đều có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi nào. Vì vậy theo khuyến cáo của các bác sĩ , người 40 tuổi mọc răng khôn thẳng đứng bình thường và không gây đau nhức hay triệu chứng nào thì người bệnh không cần phải nhổ bỏ răng. Bởi chúng không gây ảnh hưởng xấu đến răng miệng cũng như sức khỏe. Bên cạnh đó, người bệnh cần phải giữ gìn vệ sinh răng miệng sạch sẽ, sử dụng chỉ nha khoa kết hợp ngậm và súc miệng bằng nước muối sinh lý để hạn chế các viêm nhiễm có thể xảy ra. Trong trường hợp răng khôn mọc ngầm, mọc lệch gây ra các triệu chứng như đau nhức, viêm nhiễm, sưng má, há miệng đau... thì người bệnh cần đến bệnh viện để được thăm khám và chẩn đoán chính xác từ bác sĩ. Việc nhổ răng sớm sẽ giúp hạn chế các biến chứng ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/luu-y-cham-soc-suc-khoe-tuoi-60-vi
[ "Bệnh đái tháo đường", "Bệnh mãn tính", "Chăm sóc sức khỏe người trên 60 tuổi", "Tập thể dục", "Bệnh xương khớp", "Chế độ dinh dưỡng lành mạnh", "suy giảm trí nhớ" ]
Những thay đổi gì thường xảy ra ở độ tuổi 60?
Mỗi người sẽ lão hóa theo những cách khác nhau, trong đó lối sống đóng một vai trò quan trọng. Đôi khi, bạn sẽ trải qua những thay đổi khó nhận thấy và không thể bỏ qua mối liên quan đến cả thể chất và tinh thần.Bạn có thể nhận thấy làn da ở tuổi 60 dần trở nên mỏng manh hơn và ngày càng có nhiều đốm đồi mồi. Ngoài ra, các nếp nhăn xuất hiện trước đó ở độ tuổi 50 ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, đặc biệt nếu bạn là người hút thuốc lá hoặc tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, ở độ tuổi 60, các mạch máu nông bị giãn nở cũng dần xuất hiện trên da, phổ biến trên má, mũi, cằm và chân.Lão hóa và ít vận động có thể dẫn đến đau nhức khớp do sụn bị mài mòn, mất dịch khớp bôi trơn và các cơ yếu hơn. Khi vận động, các khớp có thể tạo ra âm thanh lạo xạo, kèm theo đau và sưng. Phụ nữ ở độ tuổi 60 phải đối diện với nguy cơ loãng xương cao hơn. Gãy xương do loãng xương cũng tăng dần theo tuổi.Ở độ tuổi 60, cơ thể sẽ tiết ra ít axit clohydric hơn, điều này làm giảm hàm lượng vitamin B12.Hoạt động làm trống dạ dày xảy ra chậm hơn, có thể làm tăng nguy cơ trào ngược. Ngoài ra, việc chậm tiêu hóa vật qua ruột già còn có thể gây táo bón.Tim người 60 tuổi vẫn có thể bơm cùng một lượng máu với mỗi nhịp đập như một trái tim trẻ hơn có thể. Tuy nhiên, thống kê cho thấy các bệnh tim mạch chiếm hơn 20% tổng số ca tử vong ở nam và nữ tuổi từ 65 đến 74. Rung nhĩ gây rối loạn nhịp tim, gia tăng nguy cơ đột quỵ. Tăng huyết áp, bệnh lý mạch vàng cũng là gánh nặng bệnh tật ở nhóm người già trên 60 tuổi.Suy giảm thính lực do tuổi tác trở nên phổ biến hơn, chủ yếu là do những thay đổi thoái hóa trong ống tai, màng nhĩ và các cấu trúc khác của tai. Khoảng 45% trong số những người 60 tuổi bị mất thính giác, tăng lên 68% trong số những người thuộc độ tuổi 70. Sau 60 tuổi, khả năng nghe các âm tần số cao cũng giảm dần.Khô mắt. Người từ 60 tuổi trở lên có thể khó nhìn rõ trong điều kiện ánh sáng mờ. Và sau 60 tuổi, nguy cơ thoái hóa điểm vàng tăng lên.Do suy giảm hóc môn sinh dục, đàn ông và phụ nữ trên 60 tuổi dần suy giảm ham muốn tình dục. Việc sinh hoạt tình dục gặp nhiều trở ngại do khô âm đạo, rối loạn cương dương.Hoạt động của hệ miễn dịch không còn tích cực, có nghĩa là bạn dễ bị ốm hơn. Phản ứng viêm mãn tính, có liên quan đến bệnh tim mạch, đái tháo đường và viêm khớp, khiến cơ thể khó đạt được phản ứng miễn dịch hiệu quả hơn. Ngoài ra, phản ứng của cơ thể với các loại vắc xin cũng giảm dần theo tuổi tác, khiến nhóm người trên 60 tuổi thậm chí còn dễ mắc các bệnh như cúm và viêm phổi.Tưới máu não bộ và hệ thần kinh bắt đầu cạn kiệt theo tuổi tác. Ở độ tuổi 60, bạn sẽ dễ dàng thấy mình không còn nhanh nhạy như trước. Nhưng việc mất trí nhớ - từng được cho là bản chất của quá trình lão hóa - thường có thể phòng tránh được. Ở độ tuổi 60, chứng hay quên chỉ xảy ra ở mức độ nhẹ, do việc truyền các xung thần kinh giữa các tế bào bị chậm lại. Hiếm khi nó là dấu hiệu của điều gì đó nghiêm trọng. Trong khi nhiều người ở độ tuổi 60 bắt đầu lo lắng về bệnh Alzheimer, nguy cơ phát triển căn bệnh quái ác này là khá thấp trong thập kỷ này: Ít hơn 5% bệnh nhân Alzheimer dưới 65 tuổi.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/luu-y-cham-soc-suc-khoe-tuoi-60-vi
[ "Bệnh đái tháo đường", "Bệnh mãn tính", "Chăm sóc sức khỏe người trên 60 tuổi", "Tập thể dục", "Bệnh xương khớp", "Chế độ dinh dưỡng lành mạnh", "suy giảm trí nhớ" ]
Nên bổ sung những loại thực phẩm nào vào chế độ ăn uống ở độ tuổi 60?
Người từ 60 tuổi trở lên không cần phải thay đổi toàn bộ chế độ ăn uống của mình cùng một lúc. Hãy thử thực hiện một vài thay đổi nhỏ tại thời điểm bắt đầu. Ví dụ, thay vì ăn 2 lát bánh mì nướng trắng vào bữa sáng, hãy thay thế chúng bằng một lát bánh mì ngũ cốc nguyên hạt. Ăn cả trái cây tốt hơn là chỉ uống nước ép trái cây. Nếu bạn thích ăn vặt, hãy thử bỏng ngô ít béo thay vì khoai tây chiên. Thêm nhiều chất xơ vào chế độ ăn uống vì chất xơ làm giảm táo bón, giúp giảm cân, giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường, bệnh tim mạch, ung thư đại tràng và giảm mức cholesterol trong máu. Đàn ông trên 60 tuổi nên bổ sung 30 gam chất xơ mỗi ngày; phụ nữ trên 60 tuổi nên dùng 21 gram mỗi ngày. Các nguồn chất xơ tốt bao gồm đậu, ngũ cốc nguyên hạt, rau và trái cây. Một chế độ ăn uống tốt cho tim mạch được khuyến khích tập trung vào các loại thực phẩm như cá, trái cây, rau, đậu và ngũ cốc nguyên hạt và không bao gồm nhiều thịt, sữa hoặc đồ ngọt. Uống nhiều nước hơn. Nước thải độc tố ra ngoài. Uống đủ nước sẽ cung cấp cho cơ thể nhiều năng lượng hơn.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/luu-y-cham-soc-suc-khoe-tuoi-60-vi
[ "Bệnh đái tháo đường", "Bệnh mãn tính", "Chăm sóc sức khỏe người trên 60 tuổi", "Tập thể dục", "Bệnh xương khớp", "Chế độ dinh dưỡng lành mạnh", "suy giảm trí nhớ" ]
Ngoài chế độ ăn uống, những hoạt động nào khác cần được chú ý để chăm sóc sức khỏe ở độ tuổi 60?
Tập thể dục có tác dụng cải thiện các bệnh mãn tính, chẳng hạn như bệnh đái đường và nó cũng có thể cải thiện cảm xúc của bạn. Một chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục sẽ nuôi dưỡng não bộ tốt. Điều này cải thiện khả năng ra quyết định khi bạn già đi. Hãy xem xét những thói quen sau:Tập thể dục từ 20 đến 30 phút vào hầu hết các ngày trong tuần. Kết hợp giữa aerobic (đi bộ, bơi lội) và rèn luyện sức bền là tốt nhất. Đi bộ là một trong những hoạt động dễ dàng nhất để bắt đầu. Thử đi bộ 15 phút mỗi lần và hai lần mỗi ngày. Hoặc đi bộ 10 phút, lặp lại 3 lần mỗi ngày.Tập thể dục với một người bạn. Điều này làm cho việc tập thể dục trở nên thú vị hơn và nó mang tính xã hội. Nếu không thích đi bộ, hãy xem xét các hoạt động khác. Thử làm vườn, khiêu vũ, câu cá, thái cực quyền hoặc yoga. Bất kỳ hoạt động tích cực nào mà bạn yêu thích đều có thể có lợi cho sức khỏe.Theo CDC Hoa Kỳ, cứ 8 trong số 10 trường hợp tử vong được báo cáo ở Hoa Kỳ thuộc nhóm người lớn từ 65 tuổi trở lên. Điều này có nghĩa là nếu bạn ở độ tuổi 60, nguy cơ mắc bệnh nặng với COVID-19 cao hơn nhiều so với những người trẻ hơn. Để giữ an toàn và khỏe mạnh, người từ 60 tuổi trở lên sẽ cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa bổ sung trong thời gian khó khăn này. CDC Hoa Kỳ đề nghị nên ở nhà hoàn toàn nếu có thể, rửa tay thường xuyên và tham gia vào các hoạt động xã hội có giãn cách.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/thoai-hoa-khop-goi-cac-phuong-phap-dung-de-dieu-tri-vi
[ "Đau nhức xương khớp", "Chấn thương chỉnh hình", "điều trị thoái hóa khớp gối", "Thoái hóa khớp gối", "Nẹp gối", "Tiêm corticosteroid" ]
Những phương pháp vật lý trị liệu nào có thể giúp điều trị thoái hóa khớp gối?
Các phương thức vật lý để điều trị thoái hóa khớp gối bao gồm vật lý trị liệu, tập thể dục, giảm cân và sử dụng nẹp gối hoặc nẹp gót chân. Một đánh giá về các can thiệp vật lý trị liệu cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối kết luận rằng tập thể dục và giảm cân giúp giảm đau, cải thiện chức năng thể chất. Bên cạnh đó, các bài tập aerobic cường độ cao và thấp đều có hiệu quả như nhau trong việc cải thiện tình trạng chức năng khớp gối, dáng đi và cơn đau.Song song đó, để phương pháp điều trị thoái hóa khớp gối đạt hiệu quả, bác sĩ khuyến cáo người bệnh nên ngừng bất kỳ hoạt động nào làm trầm trọng thêm tình trạng đau đầu gối. Có một số bằng chứng cho thấy việc sử dụng nẹp gót chân bên làm giảm việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/thoai-hoa-khop-goi-cac-phuong-phap-dung-de-dieu-tri-vi
[ "Đau nhức xương khớp", "Chấn thương chỉnh hình", "điều trị thoái hóa khớp gối", "Thoái hóa khớp gối", "Nẹp gối", "Tiêm corticosteroid" ]
Liệu pháp tiêm corticosteroid nội khớp có hiệu quả như thế nào trong điều trị thoái hóa khớp gối?
Tiêm corticosteroid trong khớp là một cách điều trị thoái hóa khớp gối có thể giúp giảm triệu chứng trong thời gian ngắn với nguy cơ tác dụng phụ thấp. Cơ chế hoạt động của corticosteroid là có tác dụng ức chế sự tích tụ của các dòng tế bào viêm, giảm tổng hợp prostaglandin, ức chế bài tiết bạch cầu từ tế bào hoạt dịch, và giảm bài tiết interleukin của bao hoạt dịch. Liều thông thường để tiêm đầu gối là 40 mg triamcinolone acetonide với số lượng cần thiết để điều trị là hai hoặc ba lần. Tuy nhiên, phương pháp điều trị thoái hóa khớp gối này áp dụng lâu dài là không được khuyến khích.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/thoai-hoa-khop-goi-cac-phuong-phap-dung-de-dieu-tri-vi
[ "Đau nhức xương khớp", "Chấn thương chỉnh hình", "điều trị thoái hóa khớp gối", "Thoái hóa khớp gối", "Nẹp gối", "Tiêm corticosteroid" ]
Trong những trường hợp nào thì phẫu thuật thay khớp gối toàn bộ được xem là biện pháp cuối cùng?
Trong khi đó, thay khớp gối toàn bộ mới được xem là biện pháp cuối cùng. Do chi phí cao, chỉ định chính của phẫu thuật chỉnh hình khớp gối toàn bộ là khi thoái hóa khớp kháng trị với các thuốc giảm đau.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/phau-thuat-lun-xuong-so-khong-co-chan-thuong-vi
[ "Phẫu thuật lún sọ", "Thần kinh", "Tụ máu trọng sọ", "Chảy dịch não tủy", "Chấn thương sọ não", "Viêm màng não" ]
Lún xương sọ là gì và nó là dạng chấn thương sọ não nào?
Lún sọ là tình trạng bản ngoài vùng xương sọ bị vỡ lún vào dưới bản trong của xương sọ bình thường. Đây là dạng chấn thương sọ não thường gặp nhất và phải xử trí cấp cứu đúng cách.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/phau-thuat-lun-xuong-so-khong-co-chan-thuong-vi
[ "Phẫu thuật lún sọ", "Thần kinh", "Tụ máu trọng sọ", "Chảy dịch não tủy", "Chấn thương sọ não", "Viêm màng não" ]
Trong trường hợp nào thì lún xương sọ cần được phẫu thuật?
Phẫu thuật được chỉ định khi xương sọ bị vỡ lún sâu hơn bề dày của bản xương sọ từ 5 mm đến 1 cm và không đủ điều kiên để điều trị bảo tồn. Lún sọ kín ở đối tượng trẻ em và có rách màng cứng gợi ý trên chụp cắt lớp vi tính thì cần được chỉ định phẫu thuật nhằm tránh trường hợp vỡ xương tiến triển.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/phau-thuat-lun-xuong-so-khong-co-chan-thuong-vi
[ "Phẫu thuật lún sọ", "Thần kinh", "Tụ máu trọng sọ", "Chảy dịch não tủy", "Chấn thương sọ não", "Viêm màng não" ]
Khi nào lún xương sọ được điều trị bảo tồn?
Không chỉ định phẫu thuật lún sọ bằng phương pháp gặm hoặc nâng vùng xương lún nếu: Bệnh nhân không có các bằng chứng (trên lâm sàng và hình ảnh CT-scan) của việc rách màng cứng như chảy dịch não tủy hoặc có khí nội sọ. Không có dấu hiệu của máu tụ lớn trong sọ. Diện tích vùng xương lún nhỏ hơn 1 cm. Chấn thương không liên quan đến vùng xoang trán. Vết thương không nhiễm bẩn và ít có nguy cơ nhiễm trùng hoặc nằm xa vị trí lún xương. Không ảnh hưởng đến vấn đề thẩm mỹ. Bênh nhân có tình trạng quá nặng như sốc do đa chấn thương hoặc bị mất máu quá nhiều.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cach-su-dung-thiet-bi-do-spo2-vi
[ "Đo SpO2", "Hội chứng ngưng thở khi ngủ", "Suy hô hấp", "Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính", "Hen phế quản", "Thiết bị đo SpO2" ]
Chỉ số SpO2 là gì và nó được đo như thế nào?
SpO2 - Saturation of peripheral oxygen – là chỉ số thể hiện mức độ bão hòa của oxy trong máu ngoại biên. Đo SpO2 qua da có thể được thực hiện dễ dàng bằng một loại thiết bị gọi là máy đo SpO2 cầm tay, với đầu dò được kẹp ở ngón tay, ngón chân hoặc dái tai.Máy đo SpO2 kẹp ngón không xâm lấn, không gây đau, hoạt động dựa trên nguyên lý các phép đo xung. Nghĩa là, khi kẹp máy đo SpO2 vào đầu ngón tay hoặc ngón chân, đầu dò cảm ứng của máy đo sẽ phát ra ánh sáng hồng ngoại đi xuyên qua mô có nhiều mao mạch nhỏ. Hồng cầu có trong các mao mạch sẽ hấp thu một phần ánh sáng hồng ngoại. Từ lượng ánh sáng chưa bị hấp thu còn lại, máy đo SpO2 kẹp ngón sẽ tính ra số lượng hồng cầu chứa oxy, thể hiện phần trăm độ bão hoà oxy trong máu mao mạch.Máy đo SpO2 cầm tay là thiết bị vừa nhỏ gọn, vừa đo nhịp tim kết hợp với độ bão hòa oxy trong máu qua đầu da. Đo SpO2 là một cách an toàn và hiệu quả để theo dõi sức khỏe, giúp phát hiện sớm tình trạng thiếu hụt oxy trong máu ngay cả khi cơ thể vẫn đang bình thường
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cach-su-dung-thiet-bi-do-spo2-vi
[ "Đo SpO2", "Hội chứng ngưng thở khi ngủ", "Suy hô hấp", "Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính", "Hen phế quản", "Thiết bị đo SpO2" ]
Chỉ số SpO2 nào được xem là bình thường ở người lớn?
Ở người lớn, dựa trên chỉ số SpO2, có thể đánh giá mức độ nặng như sau:SpO2 từ 97 – 99%: Độ bão hoà oxy trong máu bình thường.SpO2 từ 94 – 96%: Độ bão hoà oxy trong máu ở mức trung bình, tùy từng trường hợp bệnh lý cụ thể mà bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân hỗ trợ thở oxy hay không.SpO2 từ 90 – 93%: Độ bão hoà oxy trong máu ở mức thấp, có dấu hiệu suy hô hấp, cần phải cho bệnh nhân hỗ trợ thở oxy và cần phối hợp thêm với bác sĩ chuyên khoa hô hấp hoặc chuyên khoa hồi sức cấp cứu.SpO2 < 90%: Đây là biểu hiện của một ca cấp cứu lâm sàng.Nếu bệnh nhân đã hỗ trợ thở oxy nhưng SpO2 < 95%, cần nâng cấp độ thở oxy và theo dõi sát.Đối với trẻ sơ sinh thì chỉ số SpO2 > 94% được xem là mức an toàn. Nếu chỉ số SpO2 < 90% cần phải báo ngay cho bác sĩ để can thiệp và xử lý kịp thời.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/cach-su-dung-thiet-bi-do-spo2-vi
[ "Đo SpO2", "Hội chứng ngưng thở khi ngủ", "Suy hô hấp", "Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính", "Hen phế quản", "Thiết bị đo SpO2" ]
Nêu những lưu ý khi sử dụng máy đo SpO2?
Việc đo SpO2 bằng máy đo SpO2 kẹp ngón khá đơn giản nhưng cũng cần lưu ý cách sử dụng để tránh xảy ra sai số trong quá trình thực hiện. Biết được cách đo SpO2 đúng và theo dõi chặt chẽ chỉ số nồng độ oxy trong máu sẽ giúp xử trí kịp thời các biến cố và tăng cơ hội sống sót cho bệnh nhân.Hiện nay có rất nhiều loại máy để đo nồng độ oxy trong máu. Những thiết bị mới ra đời còn được tích hợp công nghệ hiện đại, hiển thị nhiều thông tin hơn nhưng nhìn chung một máy đo SpO2 cầm tay sẽ luôn hiển thị 2 thông số cơ bản đó là: chỉ số SpO2 - độ bão hoà oxy trong máu ngoại vi thể hiện dưới dạng phần trăm và nhịp mạch (PR) với đơn vị nhịp/ phút.Cách đo SpO2 sẽ tiến hành theo các bước sau:Bước 1: Kiểm tra tổng quát tình trạng máy: pin còn hay không, khi bấm nút bật máy có phát ra ánh sáng hồng ngoại không, màn hình có sáng và hiển thị số không. Nếu máy hết pin thì phải thay pin mới hoặc sạc pin, tuỳ vào cấu tạo của từng loại máy.Bước 2: Mở kẹp máy đo ra, sau đó đặt một ngón tay vào khe kẹp sao cho đầu của ngón tay chạm đến được điểm tận cùng của máy (có thể kẹp và dai tai hoặc ngón chân).Bước 3: Khởi động máy bằng cách bấm nút nguồn. Khi máy đo cần ngồi im, hạn chế cử động bàn tay. Sau vài giây, trên màn hình của sẽ hiển thị kết quả đo.Bước 4: Sau khi đo xong chỉ cần rút ngón tay ra khỏi máy và máy sẽ tự động tắt sau một thời gian ngắn (khoảng vài giây đến 1 phút) hoặc có thể lưu chỉ số đã đo vào máy để theo dõi, tùy theo chỉ định của bác sĩ.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/dac-diem-rach-sun-chem-trong-do-2-vi
[ "Nội soi khớp", "Chấn thương sụn chêm", "Rách sụn chêm", "Đau đầu gối", "Sụn chêm trong" ]
Sụn chêm trong có hình dạng như thế nào?
Tương tự như sụn chêm ngoài, sụn chêm trong cũng có hình khum với chiều dài khoảng 3,5cm. Sừng trước của sụn chêm trong được gắn vào mặt trước của xương chày và cách xa mâm chày. Các sợi trước của dây chằng chéo trước hợp nhất với dây chằng ngang nối các sừng trước của sụn chêm trong. Sừng sau của sụn chêm trong được gắn chặt vào mặt sau của bao khớp. Tại điểm giữa, sụn chêm trong được gắn chặt vào xương đùi và xương chày cũng bằng dây chằng, gọi là dây chằng giữa sâu.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/dac-diem-rach-sun-chem-trong-do-2-vi
[ "Nội soi khớp", "Chấn thương sụn chêm", "Rách sụn chêm", "Đau đầu gối", "Sụn chêm trong" ]
Cơ chế phổ biến nhất gây ra rách sụn chêm trong là gì?
Cơ chế phổ biến nhất của các chấn thương sụn chêm trong là do lực chấn thương xoắn với chân trụ trên mặt đất, thường là khi tham gia thi đấu hay tập luyện thể thao. Theo đó, việc xoay người nhanh trên sân bóng hoặc xử lý mạnh trong khi chân đang trụ vững có thể gây rách sụn chêm. Tuy vậy, lực vặn tốc độ chậm cũng có thể gây ra vết rách sụn chêm.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/dac-diem-rach-sun-chem-trong-do-2-vi
[ "Nội soi khớp", "Chấn thương sụn chêm", "Rách sụn chêm", "Đau đầu gối", "Sụn chêm trong" ]
Điều trị không phẫu thuật cho rách sụn chêm trong bao gồm những gì?
Nếu rách sụn chêm trong độ 2 do có tổn thương thoái hóa hoặc nếu vết rách nhỏ, bác sĩ sẽ đề nghị các phương pháp điều trị bảo tồn, không phẫu thuật, như: Băng đầu gối, Để chân nghỉ ngơi, Thuốc chống viêm không steroid, Dùng nẹp để ổn định đầu gối, Vật lý trị liệu với chuyên gia để tăng cường lực đầu gối.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/xet-nghiem-sat-huyet-thanh-la-gi-vi
[ "Xét nghiệm sắt huyết thanh", "Xét nghiệm", "Ngộ độc sắt", "Xét nghiệm Ferritin", "Thiếu sắt", "Xét nghiệm sắt trong máu" ]
Xét nghiệm sắt huyết thanh là gì và vai trò của nó trong cơ thể?
Sắt là một chất dinh dưỡng thiết yếu, trong số các chức năng khác, cần thiết cho việc sản xuất các tế bào hồng cầu khỏe mạnh (RBCs). Nó là một phần quan trọng của hemoglobin, protein trong RBCs liên kết với oxy trong phổi và giải phóng nó khi máu lưu thông đến các bộ phận khác của cơ thể. Xét nghiệm sắt huyết thanh đo lượng sắt trong phần chất lỏng của máu. Bên cạnh đó, Sắt là một khoáng chất cần thiết để tạo ra các tế bào hồng cầu. Các tế bào hồng cầu mang oxy từ phổi của bạn đến phần còn lại của cơ thể. Sắt cũng rất quan trọng đối với cơ bắp khỏe mạnh, tủy xương và chức năng của các cơ quan. Hàm lượng sắt quá thấp hoặc quá cao có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọngLượng sắt huyết thanh hầu như luôn được đo bằng các xét nghiệm sắt khác, chẳng hạn như ferritin huyết thanh, transferrin và tổng khả năng gắn kết với sắt (TIBC). Các xét nghiệm này thường được chỉ định cùng lúc và kết quả được diễn giải cùng nhau để giúp các bác sĩ có thể chẩn đoán và theo dõi tình trạng thiếu sắt hoặc thừa sắt.
https://www.vinmec.com//vie/bai-viet/xet-nghiem-sat-huyet-thanh-la-gi-vi
[ "Xét nghiệm sắt huyết thanh", "Xét nghiệm", "Ngộ độc sắt", "Xét nghiệm Ferritin", "Thiếu sắt", "Xét nghiệm sắt trong máu" ]
Khi nào cần định lượng sắt huyết thanh?
Bác sĩ sẽ đề xuất xét nghiệm ferritin huyết thanh nếu:Các triệu chứng hoặc tiền sử bệnh của bạn cho thấy bạn có thể có quá ít chất sắtCác triệu chứng hoặc tiền sử bệnh của bạn cho thấy bạn có thể có quá nhiều sắtMột xét nghiệm máu khác cho thấy bạn có thể gặp vấn đề với lượng chất sắt quá ítMột thử nghiệm khác cho thấy bạn có thể gặp vấn đề với lượng chất sắt quá nhiều (ít phổ biến hơn)Bạn có một tình trạng y tế khác khiến bạn có nguy cơ thiếu sắt (chẳng hạn như bệnh thận mãn tính )Phụ nữ mang thaiXét nghiệm kiểm tra lượng sắt trước đây cho thấy kết quả khó giải thíchTrước đây bạn đã có ferritin huyết thanh bất thường và cần phải theo dõi định kỳCó một mối lo ngại về quá liều sắt (như trẻ em vô tình dùng quá liều hoặc quá tải do truyền máu quá mức)Bạn bị: đau khớp, mệt mỏi, suy nhược, thiếu năng lượng, đau bụng, mất ham muốn tình dục, tổn thương cơ quan như tim gan.Lý do phổ biến nhất cho xét nghiệm ferritin huyết thanh là do lo lắng về bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Trên thực tế, đây là xét nghiệm sắt đơn tốt nhất có thể được sử dụng để chẩn đoán tình trạng đó.